Những thiết bị nào tương thích với K PLUS Việt Nam?
Có thể sử dụng K PLUS Việt Nam với điện thoại di động hoặc máy tính bảng được trang bị hệ điều hành iOS 10.0 hoặc Android 6.0 trở lên và thiết bị đó không được bẻ khóa [Jailbreak] hoặc can thiệp vào hệ thống [Root] Nếu bạn không sử dụng thiết bị có thông số kỹ thuật như vậy, bạn sẽ không thể truy cập vào phiên bản K PLUS Việt Nam này.
Hạn mức chuyển khoản/chuyển khoản mã QR là bao nhiêu ?
Hiện tại, Đối với Khách hàng mở tài khoản đầu tiên qua ứng dụng K PLUS Việt Nam [Khách hàng định danh điện tử]
1] Chuyển khoản KHÔNG GIỚI HẠN đến tài khoản khác của bạn tại KBank bằng cách chọn chuyển đến "Tài khoản của tôi"
2] Chuyển khoản tối đa 100 triệu VND/tháng đến tài khoản khác của bạn hoặc tài khoản Khách hàng tại KBank bằng cách chọn chuyển đến "Tài khoản KBank"
3] Chuyển khoản tối đa 100 triệu VND/tháng qua hệ thống NAPAS 24/7 theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
đến tài khoản tại Ngân hàng khác bằng cách chọn chuyển tiền đến "Ngân hàng khác"
4] Chuyển khoản tối thiểu 10.000 VND/giao dịch cho tất cả các loại chuyển khoản
Hiện tại, Đối với Khách hàng mở tài khoản đầu tiên tại Chi nhánh
1] Chuyển khoản KHÔNG GIỚI HẠN đến tài khoản khác của bạn tại KBank bằng cách chọn chuyển đến "Tài khoản của tôi"
2] Chuyển khoản tối đa 3 tỷ VND/giao dịch đến tài khoản khác của bạn hoặc tài khoản Khách hàng tại KBank
bằng cách chọn chuyển đến "Tài khoản KBank"
3] Chuyển khoản tối đa 490 triệu VND/giao dịch và 3 tỷ/ngày qua hệ thống NAPAS 24/7 đến tài khoản tại Ngân hàng khác bằng các chọn chuyển đến "Ngân hàng khác"
4] Chuyển khoản tối thiểu 10.000 VND/giao dịch cho tất cả các loại chuyển khoản.
Tôi có phải trả phí khi sử dụng K PLUS Việt Nam không?
Hiện tại, ứng dụng K PLUS Việt Nam không mất phí đăng ký hoặc phí
thường niên.
Nếu tôi nhập sai mã PIN nhiều hơn giới hạn số lần nhập do KBank đã định sẵn, tôi có thể mở khóa tài khoản của mình bằng cách nào?
Bạn có thể mở khóa tài khoản và đặt lại mật khẩu tại Tổng đài 028 3821 8888 của chúng tôi.
Tôi có thể tăng hạn mức giao dịch qua K PLUS Việt Nam bằng cách nào?
Bạn có thể tăng hạn mức giao dịch ngày lên đến 3 tỷ VND/ngày hoặc đến 100 triệu VND/tháng theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước đối với Khách hàng mở tài khoản đầu tiên qua ứng dụng KPLUS Việt Nam: Cài đặt| Cài đặt ứng dụng| Hạn mức giao dịch. Hạn mức mới sẽ được điều chỉnh ngay lập tức sau khi bạn hoàn thành thao tác này.
Nếu tôi thực hiện giao dịch sai hoặc người thụ hưởng không nhận được số tiền tôi đã gửi, tôi có thể làm gì?
Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ Tổng đài của chúng tôi thông qua số điện thoại 028 3821 8888.
Nếu tôi bị mất thiết bị điện thoại di động/đổi thiết bị điện thoại di động mới thì sao?
Trong trường hợp bạn thay đổi thiết bị di động nhưng sử dụng SIM/số điện thoại di động cũ, sau khi đã cài đặt ứng dụng K PLUS Việt Nam và đăng nhập vào hệ thống lần đầu tiên, bạn sẽ đến bước thay đổi thiết bị. Nhập số điện thoại di động hiện có của bạn, mã PIN K PLUS Việt Nam hiện có và hệ thống sẽ sử dụng tính năng nhận dạng khuôn mặt để xác minh danh tính của bạn. Nếu thông tin chính xác, bạn có thể
sử dụng dịch vụ ngay lập tức.
Sẽ như thế nào nếu tôi muốn thay đổi số điện thoại đã đăng ký với ứng dụng K PLUS Vietnam?
Ứng dụng sẽ phát triển chức năng này trong thời gian tới. Trong thời gian này, bạn có thể cập nhật số điện thoại mới của bạn tại Chi nhánh, sau đó gọi tới Tổng đài của chúng tôi: 028 3821 8888 để hủy đăng ký ứng dụng K PLUS Vietnam hiện có, và thực hiện đăng ký lại ứng dụng K PLUS Vietnam bằng số điện thoại mới.
Hạn mức nhận chuyển khoản qua tài khoản KPLUS Việt Nam là bao nhiêu?
Chúng tôi không giới hạn số tiền nhận. Đối với hạn mức chuyển khoản, vui lòng tham khảo chính sách của ngân hàng chuyển.
Tôi có thể nhận chuyển khoản/thanh toán từ Ngân hàng khác với mã QR được tạo từ KPLUS Viêt Nam không?
Được, nếu dịch vụ Ngân hàng điện tử của người chuyển có biểu tượng VIETQR ở tính năng chuyển tiền/thanh toán bằng mã
QR.
Loại giao dịch nào tính giới hạn ngày/tháng?
Chuyển tiền [Trong và ngoài Kbank], Chuyển tiền qua mã QR, Thanh toán hóa đơn và Nạp thẻ điện thoại.
Làm cách nào để tạo mã QR và mã QR này dùng để làm gì?
Bạn có thể tạo mã QR duy nhất bằng cách chọn "Mã QR của tôi" tại màn hình quét mã QR của KPLUS Việt Nam. Bạn cũng có thể chọn tài khoản nhận chuyển khoản khác của bạn [nếu bạn có nhiều hơn 01 tài khoản] và/hoặc
chọn số tiền nhận cố định khi bạn nhấn "Lựa chọn tài khoản và Số tiền". Ngoài ra, bạn cũng có thể chọn lưu hoặc chia sẻ mã QR với người khác bằng cách nhấn "Chia sẻ mã QR" và chọn ứng dụng muốn chia sẻ trên thiết bị di động của bạn.
Tại sao tôi không thể sử dụng tính năng Nhận diện khuôn mặt?
Thiết bị của bạn có thể không hỗ trợ tính năng này. Bạn có thể liên hệ Chi nhánh hoặc Tổng đài của chúng tôi: 028 3821 8888 để tìm hiểu lý do. Nếu vấn đề phát sinh
từ phía hệ thống ngân hàng, chúng tôi sẽ cố gắng giải quyết và hoàn trả lại giao dịch vào ngày làm việc tiếp theo. Với những lý do khác, chúng tôi sẽ giải quyết theo từng trường hợp cụ thể.
Thứ hạngHồ sơTổng tài sảnLoại hìnhVùng đất 1. Ngân hàng Công nghiệp & Thương mại Trung Quốc $ 5,526,549,753,556 Ngân hàng Châu Á 2. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc $ 4,753,871,528,000 Ngân hàng Châu Á 3. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc $ 4,753,871,528,000 Ngân hàng Châu Á 4. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc $ 4,753,871,528,000 Ngân hàng Châu Á 5. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc $ 4,753,871,528,000 Ngân hàng Châu Á 6. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc $ 4,753,871,528,000 Ngân hàng Châu Á 7. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc $ 4,753,871,528,000 Ngân hàng Châu Á 8. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc $ 4,753,871,528,000 Ngân hàng Châu Á 9. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc $ 4,753,871,528,000 Ngân hàng Châu Á 10. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc $ 4,753,871,528,000 Ngân hàng Châu Á 11. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 12. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 13. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 14. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 15. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 16. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 17. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 18. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 19. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 20. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 21. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 22. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 23. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 24. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 25. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 26. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 27. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 28. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 29. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 30. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 31. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 32. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 33. $ 4,433,210.000.000
Ngân hàng Châu Á 34. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 35. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 36. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 37. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 38. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 39. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 40. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 41. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 42. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 43. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 44. $ 4,753,871,528,000
Ngân hàng Châu Á 45. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 46. $ 4,753,871,528,000
Ngân hàng Châu Á 47. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 48. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 49. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 50. $ 4,753,871,528,000
Ngân hàng Châu Á 51. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 52. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 53. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 54. $ 4,433,210.000.000
Ngân hàng Châu Á 55. ngân hàng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 56. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 57. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 58. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 59. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 60. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 61. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 62. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 63. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 64. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 65. $ 4,753,871,528,000
Ngân hàng Châu Á 66. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 67. $ 4,753,871,528,000
Ngân hàng Châu Á 68. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 69. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 70. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 71. $ 4,433,210.000.000
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 72. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 73. $ 4,433,210.000.000
Ngân hàng Châu Á 74. ngân hàng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 75. $ 4.071.930.000.000
Ngân hàng Châu Á 76. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 77. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 78. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 79. $ 4,753,871,528,000
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 80. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 81. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 82. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 83. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 84. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 85. $ 4,753,871,528,000
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 86. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 87. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 88. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 89. $ 4,433,210.000.000
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 90. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 91. $ 4,433,210.000.000
Ngân hàng Châu Á 92. ngân hàng Trung Quốc
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 93. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 94. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 95. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 96. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 97. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á 98. Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 99. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng $ 4,753,871,528,000 100. Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc
Ngân hàng Châu Á $ 4,433,210.000.000 $63,831,149,648,218
$ 4,433,210.000.000 $ 4,433,210.000.000
ngân hàng Trung Quốc
$ 4.071.930.000.000