20 nền kinh tế hàng đầu thế giới năm 2022

Bộ trưởng Bộ Công Thương Nguyễn Hồng Diên tham luận tại hội nghị

Trình bày tham luận với chủ đề “Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia - dân tộc trong các hoạt động kinh tế đối ngoại” tại Hội nghị đối ngoại toàn quốc triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng hôm nay 14/12/2021, Bộ trưởng Bộ Công Thương Nguyễn Hồng Diên cho biết: Đến nay, Việt Nam đã có quan hệ ngoại giao với 189 quốc gia và vùng lãnh thổ; có quan hệ thương mại với 224 đối tác và quan hệ hợp tác với hơn 500 tổ chức quốc tế.

Việt Nam đã ký hơn 90 Hiệp định thương mại song phương, gần 60 Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư; đàm phán, ký kết và thực thi 17 Hiệp định thương mại tự do [FTA]. Đặc biệt, Việt Nam đã trở thành một trong những nước đi đầu khu vực trong việc hình thành các khuôn khổ hợp tác kinh tế đa phương.

Về xuất nhập khẩu, mặc dù chịu ảnh hưởng nặng nề, chưa từng có của đại dịch Covid-19, song kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta năm 2020 vẫn đạt trên 545 tỷ USD; dự báo năm 2021 sẽ vượt mốc 660 tỷ USD, đưa Việt Nam vào nhóm 20 nền kinh tế hàng đầu về thương mại quốc tế.

Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam vẫn còn những tồn tại, hạn chế như: công tác phổ biến thông tin, kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế chưa thật sâu rộng ở tất cả các cấp từ Trung ương đến địa phương, trong cộng đồng doanh nghiệp.

Phát triển kinh tế và thương mại quốc tế chủ yếu vẫn dựa vào các yếu tố bề rộng, thiếu sự đóng góp đáng kể của các yếu tố chiều sâu như năng suất lao động, hàm lượng tri thức hay công nghệ.

“Đặc biệt, mặc dù thương mại và đầu tư tăng trưởng nhanh nhưng nguyên liệu đầu vào của nhiều ngành sản xuất vẫn lệ thuộc vào thị trường thế giới, chưa có sự tham gia mạnh của các doanh nghiệp trong nước và các chuỗi cung ứng quốc tế quan trọng, đặc biệt là trong các ngành công nghiệp có tính chất nền tảng, then chốt”, Bộ trưởng Nguyễn Hồng Diên nói.

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và kinh tế số đang là xu hướng phát triển mạnh mẽ, mang lại những thời cơ, thuận lợi nhưng cũng có không ít khó khăn, thách thức đan xen; đặc biệt, đại dịch Covid-19 được dự báo có thể còn diễn biến phức tạp, tác động bất lợi đến mọi mặt đời sống và xã hội.

Trong bối cảnh đó, ông Nguyễn Hồng Diên cho rằng, việc thực hiện quan điểm chỉ đạo của Đảng về bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia - dân tộc trong hoạt động kinh tế đối ngoại cũng sẽ có những nội hàm mới, đó là sự độc lập, tự chủ trong quá trình mở cửa, hội nhập.

Để đẩy mạnh phát triển kinh tế đối ngoại, bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia - dân tộc trong bối cảnh tình hình mới, Ban cán sự Đảng Bộ Công Thương đề xuất khẩn trương xây dựng chiến lược mới về hội nhập kinh tế quốc tế thông qua việc tham gia có chọn lọc các FTA, đặc biệt là các FTA mới; đồng thời, tập trung triển khai có hiệu quả các FTA Việt Nam đã tham gia, bảo đảm sự phát triển bền vững.

Bên cạnh đó, tập trung xây dựng, phát triển các ngành công nghiệp có tính chất nền tảng [như công nghiệp hỗ trợ, vật liệu, hóa chất, chế tạo, chế biến, điện tử] và hình thành các doanh nghiệp công nghiệp mạnh để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, kết nối với chuỗi cung ứng toàn cầu.

Lãnh đạo Bộ Công Thương cũng nhắc tới góc độ đề cao vai trò của doanh nghiệp, xác định rõ doanh nghiệp là chủ thể, trung tâm trong các hoạt động kinh tế đối ngoại thông qua việc tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp để duy trì và phát triển các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong mọi tình huống; tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình thực hiện các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế.

Tiếp tục đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư, kinh doanh và sản xuất, xuất nhập khẩu hàng hóa...

Sáng 9/1, Bộ Công Thương tổ chức Hội nghị trực tuyến tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2021 và triển khai kế hoạch năm 2022.

Tại điểm cầu Hà Nội, đồng chí Lê Văn Thành - Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng Chính phủ dự chủ trì, chỉ đạo hội nghị. Đồng chủ trì có đồng chí Nguyễn Hồng Diên - Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Công Thương và các đồng chí lãnh đạo Bộ.

Tại điểm cầu tỉnh Nghệ An có các đồng chí: Lê Hồng Vinh -  Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh; Phạm Văn Hóa - Giám đốc Sở Công Thương đồng chủ trì. 

Các đồng chí lãnh đạo Chính phủ, Bộ Công Thương chủ trì tại điểm cầu Hà Nội. Ảnh: congthuong.vn

XUẤT KHẨU TĂNG TRƯỞNG NGOẠN MỤC

Năm 2021, trong bối cảnh khó khăn, cùng với cả nước, ngành Công Thương đã tích cực, chủ động và sáng tạo trong triển khai các nhiệm vụ, giải pháp hỗ trợ, giúp đỡ các doanh nghiệp trong sản xuất, kinh doanh; bảo đảm lưu thông, cung ứng kịp thời hàng hóa thiết yếu; đẩy mạnh xuất nhập khẩu; qua đó đã đạt được những kết quả quan trọng, tích cực.

Sản xuất công nghiệp gặp nhiều khó khăn nhưng vẫn duy trì và giữ được nhịp độ tăng trưởng tích cực với giá trị tăng đạt 4,82%, cao hơn so với cùng kỳ năm trước và cao hơn mức tăng trưởng chung của nền kinh tế.

Bộ trưởng Bộ Công Thương Nguyễn Hồng Diên phát biểu khai mạc hội nghị Ảnh: Congthuong.vn

Cơ cấu nội ngành công nghiệp tiếp tục chuyển biến tích cực theo đúng định hướng tái cơ cấu ngành. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tiếp tục đóng vai trò chủ chốt dẫn dắt tăng trưởng của nền kinh tế với mức tăng 6,37%, đóng góp 1,61 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng GDP cả nước.

Hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam đã có sự tăng trưởng ngoạn mục, trở thành điểm sáng của nền kinh tế, với tổng kim ngạch đạt kỷ lục 668,5 tỷ USD, tăng 22,6% so với năm trước, đưa Việt Nam vào nhóm 20 nền kinh tế hàng đầu về thương mại quốc tế; trong đó xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vẫn bứt phá, đạt mức tăng trưởng cao, đạt gần 332,25 tỷ USD.

Toàn cảnh hội nghị tại điểm cầu UBND tỉnh Nghệ An. Ảnh: Thành Duy

Trong kết quả chung của ngành Công Thương cả nước năm 2021, Nghệ An cũng chứng kiến một năm khởi sắc trong hoạt động xuất, nhập khẩu, trở thành điểm sáng trong nền kinh tế tỉnh. Theo đó, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của tỉnh ước đạt trên 3,36 tỷ USD, trong đó tổng kim ngạch xuất khẩu năm đạt trên 2,4 tỷ USD, tăng 59,7% so với năm 2020.

Các doanh nghiệp Nghệ An đã xuất khẩu đi khoảng 125 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, trong đó kim ngạch một số thị trường chủ yếu gồm: Trung Quốc, Hồng Kông, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Đài Loan, Nhật Bản, Ấn Độ, Châu Âu. Một số thị trường xuất khẩu mới trong năm nay như: Đông Timor, Sierra Leone, Burundi, Marshall Islands, Luxembourg...

KHÔNG ĐỂ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU ÙN Ứ TẠI CÁC CẢNG BIỂN, CỬA KHẨU

Để góp phần đạt tốc độ tăng trưởng GDP của cả nước năm 2022 tăng 6 - 6,5%, ngành Công Thương phấn đấu đạt chỉ số sản xuất công nghiệp [IIP] tăng khoảng 7 -8 %; tổng kim ngạch xuất khẩu đạt từ 6-8%. Cán cân thương mại duy trì trạng thái thặng dư. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng khoảng 7-8% so với năm 2021; tổng điện năng sản xuất và nhập khẩu tăng 7,88%; điện thương phẩm tăng 7,1 -9,1%.

Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành phát biểu tại hội nghị. Ảnh: Congthuong.vn

Phát biểu chỉ đạo tại hội nghị, Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành chúc mừng những kết quả ngành Công Thương đạt được trong năm khó khăn vừa qua; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ trọng tâm cho toàn ngành năm 2022 để thực hiện đạt các mục tiêu đề ra. 

Theo đó, Phó Thủ tướng Chính phủ yêu cầu tập trung lãnh đạo, chỉ đạo công tác xây dựng và tổ chức thực hiện các quy hoạch ngành quốc gia đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, trước mắt tập trung cao cho quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và quy hoạch tổng thể năng lượng quốc gia cùng trong giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Phó Thủ tướng Lê Văn Thành cũng đề nghị ngành tập trung tháo gỡ khó khăn, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh cho các ngành công nghiệp, năng lượng, chế biến, chế tạo, hóa chất, phân bón, sản xuất hàng tiêu dùng…

Muốn vậy, một trong những nhiệm vụ quan trọng là ngành điện và các đơn vị liên quan phải thực hiện đúng tiến độ đầu tư xây dựng các công trình nguồn điện, lưới điện trọng điểm, bảo đảm cung cấp điện an toàn, ổn định cho phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh năng lượng; không để thiếu điện cho sản xuất và sinh hoạt.

Toàn cảnh hội nghị tại điểm cầu chính Hà Nội. Ảnh: congthuong.vn

Ngành Công Thương cũng cần bám sát diễn biến thị trường trong nước và quốc tế, thực hiện hiệu quả các hoạt động xúc tiến thương mại, có phản ứng kịp thời trong sản xuất, lưu thông hàng hóa, đặc biệt hoạt động xuất nhập khẩu cần thực hiện các giải pháp bền vững, lâu dài.

Phó Thủ tướng cũng lưu ý ngành cần đánh giá toàn diện các tác động để tận dụng tối đa lợi thế của các hiệp định thương mại tự do FTA; đẩy mạnh xuất khẩu, đa dạng hóa thị trường, đa dạng hóa hàng hóa, nhất là các thị trường tiềm năng, truyền thống.

Giải quyết có hiệu quả những vướng mắc trong hoạt động thông quan hàng hóa, không để xảy ra hiện tượng ùn ứ tại cảng biển, cửa khẩu, nhất là các cửa khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc như thời gian vừa qua. “Phối hợp với các bộ, ngành địa phương để có giải pháp căn cơ, cụ thể, toàn diện để tăng tỷ lệ hàng hóa xuất khẩu chính ngạch sang Trung Quốc”, Phó Thủ tướng Chính phủ nhấn mạnh.

Việt Nam thuộc nhóm 20 nền kinh tế hàng đầu về thương mại quốc tế. Ảnh minh họa: Internet

Cùng với đó, ngành Công thương toàn quốc cần tập trung phát triển thương mại nội địa, đặc biệt là phát triển thương mại điện tử để tận dụng hiệu quả quá trình chuyển đổi số; tiếp tục tạo đột phá về thể chế chính sách theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

  • W
  • GDP
  • GDP theo quốc gia

Số liệu GDP chính thức mới nhất được xuất bản bởi Ngân hàng Thế giới. Số liệu dân số dựa trên dữ liệu của Liên Hợp Quốc. GDP của thế giới là $ 80,934,771,028,340 [danh nghĩa, 2017].
World's GDP is $80,934,771,028,340 [nominal, 2017].

Xem thêm: GDP bình quân đầu ngườiGDP per Capita

#Quốc giaGDP [danh nghĩa, 2017]
[nominal, 2017] GDP [Abbrev.]
[abbrev.]Tăng trưởng GDP
growthDân số [2017]
[2017] GDP bình quân đầu người
per capita Chia sẻ GDP thế giới
World GDP
1 Hoa Kỳ$ 19,485,394.000.000$ 19,485 nghìn tỷ2,27%325,084,756 $ 59,93924,08%
2 Trung Quốc$ 12,237,700,479,375$ 12,238 nghìn tỷ6,90%1,421,021,791 $ 8,61215,12%
3 Nhật Bản$ 4,872,415,104,315$ 4,872 nghìn tỷ1,71%127,502,725 $ 38,2146.02%
4 nước Đức$ 3,693,204,332,230$ 3,693 nghìn tỷ2,22%82,658,409 $ 44,6804,56%
5 Ấn Độ$ 2,650,725,335,364$ 2,651 nghìn tỷ6,68%1,338,676,785 $ 1,9803,28%
6 Vương quốc Anh$ 2,637,866,340,434$ 2,638 nghìn tỷ1,79%66,727,461 $ 39,5323,26%
7 Pháp$ 2,582,501,307,216$ 2,583 nghìn tỷ1,82%64,842,509 $ 39,8273,19%
8 Brazil$ 2,053,594,877,013$ 2,054 nghìn tỷ0,98%207,833,823 $ 9,8812,54%
9 Nước Ý$ 1,943,835,376,342$ 1,944 nghìn tỷ1,50%60,673,701 $ 32,0382,40%
10 Canada$ 1,647,120,175,449$ 1,647 nghìn tỷ3,05%36,732,095 $ 44,8412,04%
11 Nga$ 1,578,417,211,937$ 1,578 nghìn tỷ1,55%145,530,082 $ 10,8461,95%
12 Nam Triều Tiên$ 1,530,750,923,149$ 1,531 nghìn tỷ3.06%51,096,415 $ 29,9581,89%
13 Châu Úc$ 1,323,421,072,479$ 1,323 nghìn tỷ1,96%24,584,620 $ 53,8311,64%
14 Tây ban nha$ 1,314,314,164,402$ 1,314 nghìn tỷ3,05%46,647,428 $ 44,8412,04%
15 Nga$ 1,578,417,211,937$ 1,578 nghìn tỷ2,04%124,777,324 Nga$ 1,578,417,211,937
16 $ 1,578 nghìn tỷ1,55%$ 10,8461,95%264,650,963 Nam Triều Tiên$ 1,530,750,923,149
17 $ 1,531 nghìn tỷ3.06%$ 29,9581,89%81,116,450 Châu Úc$ 1,323,421,072,479
18 $ 1,323 nghìn tỷ1,96%$ 53,8311,64%17,021,347 Tây ban nha$ 1,314,314,164,402
19 $ 1,314 nghìn tỷ$ 28,1751,62%Mexico33,101,179 $ 1,150,887,823,404$ 1,151 nghìn tỷ
20 $ 9,2241,42%Indonesia$ 1,015,420,587,2858,455,804 $ 1,015 nghìn tỷ5,07%
21 $ 3,8371,25%Thổ Nhĩ Kỳ$ 851,549,299,63543,937,140 $ 852 tỷ7,44%
22 $ 10,4981,05%nước Hà Lan$ 830,572,618,8509,904,896 $ 831 tỷ3,16%
23 $ 48,7961,03%Ả Rập Saudi$ 686,738,400,00037,953,180 $ 687 tỷ-0,86%
24 $ 20,7470,85%Thụy sĩ$ 678,965,423,32211,419,748 $ 679 tỷ1,09%
25 $ 80,2960,84%Argentina$ 637,430,331,47969,209,810 $ 637 tỷ2,85%
26 $ 14,5080,79%Thụy Điển$ 535,607,385,50680,673,883 $ 536 tỷ2,85%
27 $ 14,5080,79%Thụy Điển$ 535,607,385,5068,819,901 $ 536 tỷ2,29%
28 $ 54,0750,66%Ba Lan$ 526,465,839,0035,296,326 $ 526 tỷ4,81%
29 $ 13,8710,65%nước Bỉ7,44%9,487,203 $ 10,4981,05%
30 nước Hà Lan$ 830,572,618,850$ 831 tỷ3,16%190,873,244 $ 48,7961,03%
31 Ả Rập Saudi$ 686,738,400,000$ 687 tỷ-0,86%8,243,848 $ 20,7470,85%
32 Thụy sĩ$ 678,965,423,322$ 679 tỷ1,09%57,009,756 $ 80,2960,84%
33 Argentina$ 637,430,331,479$ 637 tỷ2,85%7,306,322 $ 14,5080,79%
34 Thụy Điển$ 535,607,385,506$ 536 tỷ2,29%4,753,279 $ 54,0750,66%
35 Ba Lan$ 526,465,839,003$ 526 tỷ4,81%5,732,274 $ 13,8710,66%
36 Ba Lan$ 526,465,839,003$ 526 tỷ4,81%5,708,041 $ 13,8710,65%
37 nước Bỉ$ 494,763,551,891495 tỷ đô la1,73%31,104,646 $ 43,3250,61%
38 nước Thái Lan$ 455.302.682.986455 tỷ đô la1,79%48,909,839 $ 39,5320,61%
39 nước Thái Lan$ 455.302.682.986455 tỷ đô la6,68%105,172,925 $ 1,9800,61%
40 nước Thái Lan$ 455.302.682.986455 tỷ đô la3,91%207,906,209 $ 6.5790,56%
41 Iran$ 454,012,768,724454 tỷ đô la3,76%18,470,439 $ 5,628Áo
42 $ 416,835,975,862$ 417 tỷ3,04%$ 47,2615,511,371 0,52%Na Uy
43 $ 399,488,897,844$ 399 tỷ1,92%$ 75,428159,685,424 0,49%Na Uy
44 $ 399,488,897,844$ 399 tỷ1,92%$ 75,42896,442,591 0,49%các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
45 $ 382,575,085,092$ 383 tỷ$ 40,3250,47%94,600,648 Nigeria$ 375,745,486,521
46 $ 376 tỷ0,81%$ 1,9690,46%10,288,527 Người israel$ 353,268,411,919
47 $ 353 tỷ3,33%$ 42,8520,44%10,641,034 Nam Phi$ 353,268,411,919
48 $ 353 tỷ3,33%$ 42,8520,44%19,653,969 Nam Phi$ 348,871,647,960
49 $ 349 tỷ1,32%$ 6.1200,43%31,444,298 Hồng Kông$ 348,871,647,960
50 $ 349 tỷ1,32%$ 6.1200,43%4,702,034 Hồng Kông$ 341,449,340,451
51 $ 341 tỷ3,79%$ 46,7330,42%10,569,450 Ireland$ 341,449,340,451
52 $ 341 tỷ3,79%$ 46,7330,42%37,552,781 Ireland$ 331,430,014,003
53 $ 331 tỷ7,80%$ 69,7270,41%41,389,189 Đan mạch$ 329,865,537,183
54 $ 330 tỷ2,24%$ 57,545Singapore2,724,728 $ 323,907,234,412$ 329,865,537,183
55 $ 330 tỷ2,24%$ 57,545Singapore18,080,019 $ 323,907,234,412$ 324 tỷ
56 3,62%$ 56,7460,40%Malaysia9,729,823 $ 314,710,259,511$ 315 tỷ
57 5,90%$ 10,1180,39%Colombia29,816,766 $ 4.0960,15%
58 Kuwait$ 120,126,277,613120 tỷ đô la-2,87%4,056,099 $ 29,6160,15%
59 Kuwait$ 120,126,277,613120 tỷ đô la-2,87%40,813,397 $ 29,6160,15%
60 Sudan$ 117,487,857,143$ 117 tỷ4,28%44,487,709 $ 2,879Ukraine
61 $ 112,154,185,121$ 112 tỷ2,52%$ 2,52135,581,255 0,14%Ukraine
62 $ 112,154,185,121$ 112 tỷ2,52%$ 2,52116,785,361 0,14%Ma -rốc
63 $ 109,708,728,849110 tỷ đô la4,09%$ 3,08311,339,254 Ecuador$ 104,295,862,000
64 $ 104 tỷ2,37%$ 6,2140,13%5,447,900 Cuba$ 104,295,862,000
65 $ 104 tỷ2,37%$ 6,2140,13%21,128,032 Cuba$ 96,851,000.000
66 $ 96,85 tỷ1,78%$ 8,5410,12%106,399,924 Slovakia$ 95,617,670,260
67 $ 95,62 tỷ3,40%$ 17,551Sri Lanka50,221,142 $ 87,357,205,923$ 95,617,670,260
68 $ 95,62 tỷ3,40%$ 17,551Sri Lanka10,513,104 $ 87,357,205,923$ 87,36 tỷ
69 3,31%$ 4,1350,11%Ethiopia16,914,970 $ 80,561,496,134$ 87,36 tỷ
70 3,31%$ 4,1350,11%Ethiopia4,665,928 $ 80,561,496,134$ 87,36 tỷ
71 3,31%$ 4,1350,11%Ethiopia53,382,523 $ 80,561,496,134$ 80,56 tỷ
72 10,25%$ 7570,10%Kenya591,910 $ 79,263,075,749$ 80,56 tỷ
73 10,25%$ 7570,10%Kenya4,106,769 $ 79,263,075,749$ 80,56 tỷ
74 10,25%$ 7570,10%Kenya29,121,465 $ 79,263,075,749$ 79,26 tỷ
75 4,87%$ 1,578Cộng hòa Dominican$ 75,931,656,8157,102,444 $ 75,93 tỷ$ 79,26 tỷ
76 4,87%$ 1,578Cộng hòa Dominican$ 75,931,656,8154,949,954 $ 75,93 tỷ$ 79,26 tỷ
77 4,87%$ 1,578Cộng hòa Dominican$ 75,931,656,8153,436,641 $ 75,93 tỷ$ 79,26 tỷ
78 4,87%$ 1,578Cộng hòa Dominican$ 75,931,656,8154,182,857 $ 75,93 tỷ$ 79,26 tỷ
79 4,87%$ 1,578Cộng hòa Dominican$ 75,931,656,8159,450,231 $ 75,93 tỷ$ 79,26 tỷ
80 4,87%$ 1,578Cộng hòa Dominican$ 75,931,656,8156,819,373 $ 75,93 tỷ$ 79,26 tỷ
81 4,87%$ 1,578Cộng hòa Dominican$ 75,931,656,81554,660,339 $ 75,93 tỷ$ 79,26 tỷ
82 4,87%$ 1,578Cộng hòa Dominican$ 75,931,656,815622,585 $ 75,93 tỷ4,55%
83 $ 7.2230,09%Guatemala$ 75,620,095,53831,959,785 $ 75,62 tỷ4,55%
84 $ 7.2230,09%Guatemala$ 75,620,095,5382,076,394 $ 75,62 tỷ4,55%
85 $ 7.2230,09%Guatemala$ 75,620,095,5382,845,414 $ 75,62 tỷ4,55%
86 $ 7.2230,09%Guatemala$ 75,620,095,5388,829,628 $ 75,62 tỷ2,76%
87 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 95,617,670,2609,845,320 $ 95,62 tỷ2,76%
88 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 70,78 tỷ9,785,843 -0,27%2,76%
89 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 70,78 tỷ11,433,443 -0,27%2,76%
90 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 70,78 tỷ6,867,061 -0,27%2,76%
91 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 70,78 tỷ6,580,724 -0,27%2,76%
92 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 70,78 tỷ5,757,667 -0,27%2,76%
93 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 70,78 tỷ81,398,764 -0,27%2,76%
94 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 70,78 tỷ11,192,855 -0,27%2,76%
95 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 70,78 tỷ24,437,470 -0,27%2,76%
96 $ 4,471Ô -man$ 70,783,875,163$ 70,78 tỷ1,494,076 -0,27%$ 15,170
97 Myanmar$ 67,068,745,521$ 67,07 tỷ6,76%24,566,073 $ 1,256$ 15,170
98 Myanmar$ 67,068,745,521$ 67,07 tỷ6,76%27,834,819 $ 1,256$ 15,170
99 Myanmar$ 67,068,745,521$ 67,07 tỷSri Lanka1,951,097 $ 87,357,205,923$ 15,170
100 Myanmar$ 67,068,745,521$ 67,07 tỷ6,76%1,319,390 $ 1,2560,08%
101 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%41,166,588 $ 105,2800,08%
102 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ0,13%16,853,599 Cuba0,08%
103 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%27,632,681 $ 105,2800,08%
104 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%6,388,126 $ 105,2800,08%
105 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%334,393 $ 105,2800,08%
106 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%9,429,013 $ 105,2800,08%
107 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ$ 75,931,656,81516,009,409 $ 75,93 tỷ0,08%
108 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%1,384,059 $ 105,2800,08%
109 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%1,179,678 $ 105,2800,08%
110 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%14,236,595 $ 105,2800,08%
111 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%15,419,355 $ 105,2800,08%
112 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%8,438,036 $ 105,2800,08%
113 Luxembourg$ 62,316,359,824$ 62,32 tỷ2,30%36,296,113 $ 105,280Panama
114 $ 62,283,756,584$ 62,28 tỷ5,32%$ 15,1663,351,525 GhanaPanama
115 $ 62,283,756,584$ 62,28 tỷ5,32%$ 15,1662,205,080 GhanaPanama
116 $ 62,283,756,584$ 62,28 tỷ5,32%$ 15,1666,953,035 GhanaPanama
117 $ 62,283,756,584$ 62,28 tỷ5,32%$ 15,16618,512,430 GhanaPanama
118 $ 62,283,756,584$ 62,28 tỷ5,32%$ 15,1664,008,716 GhanaPanama
119 $ 62,283,756,584$ 62,28 tỷ5,32%0,50%2,064,823 $ 7,2710,02%
120 Jamaica$ 14,781,107,822$ 14,78 tỷ0,98%2,920,848 $ 5.0610,02%
121 Jamaica$ 14,781,107,822$ 14,78 tỷ0,98%4,747,227 $ 5.0610,02%
122 Jamaica$ 14,781,107,822$ 14,78 tỷ0,98%6,384,846 $ 5.0610,02%
123 Jamaica$ 14,781,107,822$ 14,78 tỷ0,98%1,264,499 $ 5.0610,02%
124 Nhà nước Palestine$ 14,498,100,000$ 14,50 tỷ3,14%2,402,633 $ 3,0540,02%
125 Nicaragua$ 13,814,261,536$ 13,81 tỷ4,86%2,884,169 $ 2,1640,02%
126 Mauritius$ 13,266,427,697$ 13,27 tỷ3,82%28,649,018 $ 10,4910,02%
127 Namibia$ 13,253,698,015$ 13,25 tỷ-0,95%437,933 $ 5.5160,02%
128 Albania$ 13,038,538,300$ 13,04 tỷ3,84%19,193,234 $ 4,5210,02%
129 Mozambique$ 12,645,508,634$ 12,65 tỷ3,74%1,262,002 $ 4410,02%
130 Malta$ 12,518,134,319$ 12,52 tỷ6,42%381,755 $ 28,5850,02%
131 Burkina Faso$ 12,322,864,245$ 12,32 tỷ6,30%424,473 $ 642Equatorial Guinea
132 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7412,944,791 BahamasEquatorial Guinea
133 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,74125,570,512 BahamasEquatorial Guinea
134 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7413,113,786 BahamasEquatorial Guinea
135 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7412,081,996 BahamasEquatorial Guinea
136 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,74112,067,519 BahamasEquatorial Guinea
137 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,74115,016,753 BahamasEquatorial Guinea
138 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,74111,175,198 BahamasEquatorial Guinea
139 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,74111,980,961 BahamasEquatorial Guinea
140 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7415,110,695 BahamasEquatorial Guinea
141 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,74110,982,366 BahamasEquatorial Guinea
142 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7414,059,684 BahamasEquatorial Guinea
143 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,74121,602,382 BahamasEquatorial Guinea
144 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7416,189,733 BahamasEquatorial Guinea
145 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7418,880,268 BahamasEquatorial Guinea
146 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,74117,670,196 BahamasEquatorial Guinea
147 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,741164,281 BahamasEquatorial Guinea
148 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,741877,459 BahamasEquatorial Guinea
149 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7414,282,570 BahamasEquatorial Guinea
150 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,741496,402 BahamasEquatorial Guinea
151 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,741627,563 BahamasEquatorial Guinea
152 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7417,698,474 BahamasEquatorial Guinea
153 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,741286,232 BahamasEquatorial Guinea
154 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7411,124,805 BahamasEquatorial Guinea
155 $ 12,293,579,17312,29 tỷ đô la-4,92%$ 9,7417,488,423 Bahamas$ 12,162,100,000
156 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei775,222 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
157 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei4,702,226 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
158 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,8580,50%10,827,019 Brunei$ 12,162,100,000
159 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858$ 9,74177,001 Bahamas$ 12,162,100,000
160 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei570,496 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
161 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei1,243,258 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
162 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,8586,30%105,366 $ 642$ 12,162,100,000
163 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei2,091,534 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
164 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei745,563 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
165 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei4,596,023 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
166 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,8586,42%375,769 $ 28,585$ 12,162,100,000
167 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei537,498 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
168 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,8580,98%180,954 $ 5.061$ 12,162,100,000
169 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei33,671 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
170 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei56,562 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
171 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei95,426 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
172 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei96,418 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
173 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei2,213,889 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
174 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei1,828,145 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
175 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei636,039 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
176 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei110,874 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
177 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei813,892 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
178 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858$ 9,74152,045 Bahamas$ 12,162,100,000
179 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858$ 9,741285,510 Bahamas$ 12,162,100,000
180 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei195,352 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
181 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858Brunei109,827 $ 12,128,089,002$ 12,162,100,000
182 $ 12,16 tỷ1,44%$ 31,858-5,38%55,620 $ 11.3990,00%
183 Dominica$ 496,727,000497 triệu đô la-9,53%71,458 $ 6,9510,00%
184 Dominica$ 496,727,000497 triệu đô la-9,53%101,998 $ 6,9510,00%
185 Dominica$ 496,727,000497 triệu đô la-9,53%207,089 $ 6,9510,00%
186 Dominica$ 496,727,000497 triệu đô la-9,53%532,899 $ 6,9510,00%
187 Tonga$ 427,659,795428 triệu đô la2,70%17,808 $ 4.1930,00%
188 Sao Tome & Principe$ 392,570,293393 triệu đô la3,87%58,058 $ 1,8960,00%
189 Micronesia$ 336,427.500$ 336 triệu3,20%114,158 $ 6310,00%
190 Palau$ 289,823.500$ 290 triệu-3,57%11,370 $ 16,2750,00%

Nền kinh tế lớn nhất thế giới là gì?

20 nền kinh tế lớn nhất trên thế giới của GDP.

10 kinh tế lớn nhất thế giới là gì?

% Chia sẻ của nền kinh tế toàn cầu..
Hợp Chủng Quốc. Nước Mỹ. 23,93%.
Trung Quốc. 18,45%.
Nhật Bản. 5,14%.
Nước Đức. 4,39%.
Vương quốc Anh. 3,32%.
Quốc gia. 6 trận10. 12,49%.
Các quốc gia 11 trận15. 7,96%.
Các quốc gia 16 trận25. 7,88%.

Nền kinh tế mạnh nhất trên thế giới là thế giới nào?

Với GDP 23,0 nghìn tỷ USD, Hoa Kỳ cho đến nay là nền kinh tế lớn nhất thế giới trong bảng xếp hạng này cho năm 2021. Tiếp theo là Trung Quốc ở vị trí thứ hai với GDP là 17,7 nghìn tỷ USD.Canada cũng khá xa trong so sánh quốc tế và chiếm vị trí thứ chín trong bảng xếp hạng này.the USA is by far the world's largest economy in this ranking for 2021. It is followed by China in second place with a GDP of 17.7 trillion USD. Canada is also quite far ahead in the international comparison and occupies the ninth place in this ranking.

Quốc gia nào có nền kinh tế tốt nhất 2022?

Hoa Kỳ.GDP - danh nghĩa: $ 20,89 nghìn tỷ.....
Trung Quốc.GDP - danh nghĩa: $ 14,72 nghìn tỷ.....
Nhật Bản.GDP - danh nghĩa: 5,06 nghìn tỷ đô la.....
Nước Đức.GDP - danh nghĩa: $ 3,85 nghìn tỷ.....
Vương quốc Anh.GDP - danh nghĩa: $ 2,76 nghìn tỷ.....
Ấn Độ.GDP - danh nghĩa: $ 2,66 nghìn tỷ.....
Pháp.GDP - danh nghĩa: $ 2,63 nghìn tỷ.....
Nước Ý.GDP - danh nghĩa: $ 1,88 nghìn tỷ ..

Chủ Đề