3 khác là bao nhiêu?

Dưới đây là bài viết chi tiết về kích thước chuẩn của các loại ảnh thông dụng như ảnh 2x3cm, ảnh 3x4cm, ảnh 4x6cm, ảnh 6x9cm và ảnh 9x12cm, được quy đổi sang các đơn vị đo lường phổ biến như cm, pixel và inch, căn cứ vào các văn bản luật liên quan.

Kích thước ảnh 2×3, ảnh 3×4, ảnh 4×6, ảnh 6×9, ảnh 9×12

I. Giới thiệu

Kích thước của ảnh là một yếu tố quan trọng trong quá trình chụp ảnh và in ảnh. Việc biết kích thước chuẩn của ảnh là cần thiết để đảm bảo tính đồng nhất và đúng quy chuẩn cho các loại ảnh. Theo Quy định về chụp ảnh và cấp giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam, ảnh phục vụ cho các giấy tờ tùy thân như hộ chiếu, căn cước công dân, thẻ học sinh sinh viên và giấy tờ hồ sơ nhân sự cần phải đáp ứng kích thước chuẩn quy định. Các đơn vị đo lường phổ biến cho kích thước ảnh bao gồm cm, pixel và inch.

II. Kích thước ảnh 2x3cm

Hiện tại không có quy chuẩn rõ ràng về ảnh 2x3cm. Để quy đổi kích thước 2x3cm sang đơn vị đo lường khác, ta có thể sử dụng công thức sau: 1 cm = 0.3937 inch, 1 inch = 96 pixel. Vì vậy, kích thước 2x3cm tương đương với 0.787 x 1.181 inch hoặc 75.59 x 113.39 pixel.

III. Kích thước ảnh 3x4cm

Theo quy trình cấp CMND được quy định tại Thông tư 04/1999/TT-BCA, ảnh trên CMND là ảnh màu ảnh do cơ quan công an chụp hoặc thu qua camera để in trên CMND và tờ khai. Ảnh màu, kích thước là 3×4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục tác phong nghiêm túc, lịch sự. Quy đổi kích thước 3x4cm sang đơn vị đo lường khác, ta có thể sử dụng công thức: 1 cm = 0.3937 inch, 1 inch = 96 pixel. Vì vậy, kích thước 3x4cm tương đương với 1.181 x 1.574 inch hoặc 113.4 x 115.2 pixel.

IV. Kích thước ảnh 4x6cm

Kích thước chuẩn của ảnh trong hồ sơ xin việc là 4x6cm theo quy định tại Theo Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động ghi rõ “02 ảnh màu [kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu], ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ” . Quy đổi kích thước 4x6cm sang đơn vị đo lường khác, ta có thể sử dụng công thức: 1 cm = 0.3937 inch, 1 inch = 96 pixel. Vì vậy, kích thước 4x6cm tương đương với 1.57 x 2.36 inch hoặc 151.181 x 226.771 pixel.

V. Kích thước ảnh 6x9cm

Ảnh để ví thường có kích thước 6x9cm. Quy đổi kích thước 6x9cm sang đơn vị đo lường khác, ta có thể sử dụng công thức: 1 cm = 0.3937 inch, 1 inch = 96 pixel. Vì vậy, kích thước 6x9cm tương đương với 2.36 x 3.54 inch hoặc 226.771 x 340.157 pixel.

VI. Kích thước ảnh 9x12cm [tên gọi khác là ảnh CP]

Ảnh để album thường có kích thước 9x12cm. Quy đổi kích thước 9x12cm sang đơn vị đo lường khác, ta có thể sử dụng công thức: 1 cm = 0.3937 inch, 1 inch = 96 pixel. Vì vậy, kích thước 9x12cm tương đương với 3.54 x 4.72 inch hoặc 340.157 x 453.543 pixel.

Xem thêm: Bảng kích thước ảnh

VII. Bảng so sánh Kích thước ảnh 2×3, 3×4, 4×6, 6×9, 9×12

Dưới đây là bảng so sánh kích thước chuẩn của các loại ảnh thông dụng như 2x3cm, 3x4cm, 4x6cm, 6x9cm và 9x12cm, quy đổi sang các đơn vị đo lường phổ biến như cm, pixel và inch và bao gồm cả mục đích sử dụng của từng loại ảnh:

Kích thước ảnhKích thước chuẩn [cm]Kích thước chuẩn [inch]Kích thước chuẩn [pixel]Mục đích sử dụng2x3cm2 x 30.787 x 1.18175.59 x 113.39Ảnh hộ chiếu3x4cm3 x 41.181 x 1.574113.4 x 115.2Giấy tờ hồ sơ nhân sự4x6cm4 x 61.57 x 2.36151.181 x 226.771Ảnh hộ chiếu hoặc các giấy khám sức khỏe6x9cm6 x 92.36 x 3.54226.771 x 340.157Ảnh bỏ ví9x12cm9 x 123.54 x 4.72340.157 x 453.543Ảnh để album

Hi vọng bảng so sánh này sẽ giúp bạn dễ dàng so sánh kích thước chuẩn của các loại ảnh thông dụng, quy đổi sang các đơn vị đo lường phổ biến và hiểu rõ hơn về mục đích sử dụng của từng loại ảnh.

VIII. Kết luận

Từ các thông tin trên, ta có thể tổng kết lại kích thước chuẩn của các loại ảnh thông dụng như sau: 2x3cm cho ảnh hộ chiếu, 3x4cm cho các giấy tờ hồ sơ nhân sự, 4x6cm cho hồ sơ xin việc, 6x9cm cho ảnh kỷ niệm và 9x12cm cho ảnh để album. Các đơn vị đo lường phổ biến cho kích thước ảnh bao gồm cm, pixel và inch. Việc biết kích thước chuẩn của các loại ảnh sẽ giúp bạn đảm bảo tính đồng nhất và đúng quy chuẩn cho các loại ảnh của mình.

Nếu bạn muốn in ảnh, hay tham khảo bảng giá rửa ảnh hoặc hiên hệ với Điện thoại HotLine: 0966464848/ 0988770866,Email: ruaanhgiare@gmail.com hoặc Skype: ruaanhgiare.vn hoặc facebook

Trong đời sống, chắc hẳn đã nhiều lần bạn bắt gặp câu hỏi: “1 vạn là bao nhiêu?”. Liệu rằng các bạn có thể trả lời một cách nhanh chóng không? Câu hỏi này dường như chỉ là một câu hỏi chung, bởi không nói đến đơn vị cần quy đổi. Vậy thì bài viết này sẽ giúp các bạn giải đáp, quy đổi 1 vạn sang các đơn vị đo lường khác nhau mà chúng ta thường gặp.

TÓM TẮT NỘI DUNG

Vạn là gì?

Trước khi tìm hiểu 1 vạn là bao nhiêu? thì hãy cùng tìm hiểu xem vạn là gì trước nhé.

Vạn là một từ chữ Hán được tạo ra để nhắc đến số đếm. Vạn được sử dụng để gọi trực tiếp số tự nhiên 10.000. Ngoài được sử dụng trong toán học, vạn còn được sử dụng nhiều trong lĩnh vực văn học, lịch sử, chính trị, kinh tế và đời sống. 

Vạn là đơn vị được sử dụng ở Trung Quốc. Còn ở Việt Nam sẽ sử dụng cách gọi khác tương đương với vạn. 

Lớp đơn vị được sử dụng ở Việt Nam: Hàng nghìn – hàng trăm – hàng đơn vị.

Lớp đơn vị được sử dụng ở Trung Quốc: Hàng vạn – hàng nghìn – hàng trăm – hàng đơn vị.

Tùy theo quan điểm mỗi người và từng trường hợp để quy đổi thành những đơn vị khác nhau. 

Vạn là gì? Cách quy đổi như thế nào?  

1 Vạn là bao nhiêu? Cách quy đổi sang đơn vị khác

Có rất nhiều đơn vị để quy đổi từ 1 vạn, dưới đây sẽ là một số đơn vị thường được quy đổi từ 1 vạn.

  • 1 vạn bằng là bao nhiêu nghìn?

Như khái niệm ở trên thì 1 vạn được quy đổi bằng 10.000.

  • 1 vạn nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Đối với những người có ý định đi du lịch, đi làm ở Trung Quốc hay những người làm về tài chính liên quan đến tiền tệ Trung Quốc thì chắc chắn rất quan tâm đến vấn đề quy đổi này. 

Nhân dân tệ là đơn vị tiền tệ của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đồng nhân dân tệ đầu tiên được Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành lần đầu năm 1948. Tuy nhiên, đến năm 1955 mới được phát hành rộng rãi. 

Đồng nhân dân tệ được viết tắt là CNY và được ký hiệu là RMB và có biểu tượng ¥ được công nhận theo tiêu chuẩn của Quỹ tiền tệ Quốc tế. 

Theo tỷ giá hiện nay 1 tệ = 3.603,64 đồng.

Vậy, 1 vạn tệ = 10.000 tệ = 36.036.400 đồng [tức là 1 vạn tệ được quy đổi bằng Ba mươi sáu triệu không trăm ba mươi sáu nghìn bốn trăm đồng chẵn].

Lưu ý: tỷ giá tiền tệ sẽ thay đổi theo từng ngày, từng giờ. Chính vì vậy, con số trên chỉ mang tính chất quy đổi tham khảo cách tính 1 vạn tệ.

Nếu như còn băn khoăn về cách tính, các bạn có thể sử dụng các công cụ đổi tỷ giá tiền tệ để quy đổi tiền nhân dân tệ sang Việt Nam Đồng cho chính xác nhé. 

1 vạn là bao nhiêu khi quy đổi sang tiền Việt Nam? 

  • 1 vạn Đài Loan bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Đài Loan cũng là một quốc gia sử dụng đơn vị tính tiền tệ là vạn. Tiền của Đài Loan được gọi là Đài tệ và được ký hiệu là TWD. 

Theo tỷ giá hiện nay 1 Đài tệ = 836,46 đồng.

Vậy 1 vạn Đài tệ = 10.000 Đài tệ = 8.364.600 đồng [tức là 1 vạn đài tệ quy đổi bằng tám triệu ba trăm sáu mươi tư nghìn sáu trăm đồng chẵn].

  • 1 vạn người bằng bao nhiêu?

Cũng giống như việc quy đổi số đếm, 1 vạn người sẽ bằng 10.000 người. 

  • 1 vạn là bao nhiêu km?

Hầu hết ở bên trên, 1 vạn được quy đổi sang số đếm và tiền tệ. Bên cạnh đó, 1 vạn còn được quy đổi sang đơn vị đo lường về khoảng cách, cụ thể là km. Dưới đây là cách quy đổi 1 vạn sang km [hay nói cách khác là cây số]:

Khi có ai đó nói 1 vạn cây số = 10.000 cây số = 10.000 km.

Hy vọng với những thông tin trên, bạn đã giải đáp được thắc mắc vạn là gì? Cách quy đổi đơn vị vạn sang các đơn vị khác như thế nào? Chắc chắn khi đã nắm rõ được những thông tin cơ bản ở trên đây rồi bạn sẽ không cần phải lo ngại về những vấn đề liên quan nữa nhé. Nếu thấy bài viết hữu ích hãy chia sẻ ngay cho bạn bè cùng biết nhé.

Một khác là bao nhiêu?

Khắc: là đơn vị cổ về thời gian ở Việt Nam; đã thay đổi giá trị nhiều lần. Xa xưa, quy định 1 khắc = 1/6 ngày = 2 giờ 20 phút [đêm 5 canh, ngày 6 khắc], sau đó quy định bằng 1/100 ngày, tức là 14 phút 24 giây. Đến triều Nguyễn lại đổi 1 khắc = 1/96 ngày = 15 phút.

1 giờ 3 khác là bao nhiêu?

Như vậy, giờ Ngọ ba khắc tức là 11 giờ 45 phút theo thời gian của thời hiện đại. Giờ Ngọ ba khắc có gì đặc biệt? Giờ Ngọ ba khắc là thời điểm gần 12 giờ trưa, cũng là lúc Mặt trời đứng bóng, các loại bóng trên mặt đất thu lại ngắn nhất.

Một khác là bao nhiêu giờ?

1 khắc [刻, ke] = 60 phân = 15 phút.

1 ngày có bao nhiêu khác?

Một ngày đêm 24 giờ đồng hồ chia làm 100 khắc, tương đương với 1440 phút hiện giờ. Có thể thấy là mỗi khắc sẽ tương ứng với 14,4 phút hiện nay.

Chủ Đề