4Al + 3O2 2Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học
Trang trước Trang sau
4Al + 3O2 2Al2O3
Quảng cáo
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao.
Cách thực hiện phản ứng
- Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.
Bạn có biết
Tương tự Al, các kim loại khác [trừ Pt, Au, Hg] có phản ứng với khí O2 tạo oxit bazơ.
Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước.
Ví dụ 1:Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 [đktc], thu được 18,2 gam hỗn hợp 2 oxit. Giá trị của m:
A. 9,2. B. 6,8. C. 10,2. D. 12.
Hướng dẫn giải
Chọn C.
nO2=
2Mg + O2 2MgO
4Al + 3O2 2Al2O3
Bảo toàn khối lượng ta có: mMg+ mAl + mO2 = mMgO + mAl2 O3
mMg + mAl+8 = 18,2
mMg + mAl = 18,2-8=10,2 gam
Vậy m = mMg+ mAl = 10,2 gam
Quảng cáo
Ví dụ 2:Đốt cháy kim loại X trong oxi thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là.
A. Cu B. Cr C. Fe D. Al
Hướng dẫn giải
Chọn C.
A. Quá trình phản ứng: 2Cu + O2 MgO
CuO + 2HCl MgCl2 + H2O
B. Quá trình phản ứng: 2Cr + 3O2 2Cr2O3
Cr2O3 + 6HCl 2CrCl3 + 3H2O
C. Quá trình phản ứng: 3Fe + 2O2 Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
B. Quá trình phản ứng: 2Al + 3O2 2Cr2O3
Al2O3 + 6HCl 2CrCl3 + 3H2O
Ví dụ 3: Chọn phương trình phản ứng đúng?
A. Cu + O2 CuO2
B. 2Fe + O2 Fe2O3
C. Zn + O2 Zn2O
D. 2Al + 3O2 Al2O3
Hướng dẫn giải
Chọn D.
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước Trang sau