5 trường đại học hàng đầu ở Châu Phi năm 2022

Đi du học hiện nay là xu hướng rất phổ biến của các sinh viên. Khi đi du học bạn cần chuẩn bị đầy đủ những điều cần thiết nhất. Đặc biệt đó là phải chú ý đến những địa chỉ trường du học mà bạn muốn đến. Châu Âu là một trong những châu lục có các trường đại học danh tiếng hàng đầu thế giới. Dưới đây là danh sách top 10 trường đại học hàng đầu tại Châu Âu 2020 bạn không thể bỏ qua khi đi chọn trường du học.

  • 1. Cambridge University – 1 trong top 10 trường đại học hàng đầu tại Châu Âu 2020
  • 2. Oxford University – Đại học Oxford
  • 3. University College London – Đại học London
  • 4. Imperial College London – Trường cao đẳng Hoàng gia London
  • 5. King’s College London – Đại học King
  • 6. University of Edinburgh – Đại học Edinburgh
  • 7. University of Bristol – Đại học Bristol
  • 8. London School of Economics – Đại học Kinh tế London
  • 9. University of Amsterdam – Đại học Amsterdam
  • 10. Durham University – Đại học Durham

1. Cambridge University – 1 trong top 10 trường đại học hàng đầu tại Châu Âu 2020

Đây là một trong những trường đại học có tên trong top 10 danh sách những trường đại học danh giá nhất Châu Âu. Đây là một viện đại học công lập, là đại học lâu đời thứ hai  của Anh quốc. Xét trên tầm thế giới đây là đại học có lịch sử lâu đời thứ 4 cho đến nay đang hoạt động với những thành tích tuyệt vời nhất.

Đại học Cambridge

Đây là đại học có diện tích và khuôn viên những cơ sở vô cùng rộng lớn. Các phòng học và những tòa nhà của trường nằm khắp thành phố. Với cơ sở trang thiết bị học tập hiện đại. Với thư viện có tổng số lượng sách lên đến 15 triệu cuốn sách.

  • Xếp hạng: đứng thứ 1 trong danh sách những trường đại học danh giá nhất Châu Âu. Đứng thứ 7 theo xếp hạng US World University Ranking
  • Diện tích: Khuôn viên trường có diện tích là 366.444 mét vuông. Nằm ở Cambridge của Anh quốc.
  • Số học sinh: Với số lượng sinh viên theo học lên đến 18.448 nghìn sinh viên
  • Học phí: Mức học phí du học trường đại học Cambridge có thể lên đến 500 triệu VNĐ một năm cho chi phí học tập. Nếu bạn đi theo hướng du học tự túc. Tuy nhiên hằng năm Cambridge có những suất học bổng dành cho những  du học sinh có tiềm năng. Bạn có thể tham khảo để tìm học bổng du học nhé!
  • Chi phí sinh hoạt: Trung bình mức chi phí sinh hoạt một năm trong khoảng 50 đến 100 triệu VNĐ.
  • Ngành học tiêu biểu: Kinh tế, Luật, Toán học nghiên cứu,…
  • Người nổi tiếng đã học tại trường: Hiện tại trường có những người nổi tiếng đang theo học phải để đến là: Isaac Newton một nhà vật lý, thiên văn học, toán học nổi tiếng, thái tử Anh Charles.
  • Thông tin liên hệ:  www.cam.ac.uk/

2. Oxford University – Đại học Oxford

Đây là viện đại học nghiên cứu của Anh. Là trường đại học lâu đời nhất nước Anh cho đến nay. Trường thuộc loại hình trường đại học công lập. Đây cũng là một trường đại học tên tuổi, top 10 trường đại học hàng đầu tại Châu Âu 2020 mà bạn nên biết đến.

Trường đại học Oxford

  • Xếp hạng: đứng top 5 những trường đại học nổi tiếng nhất Châu Âu, đứng thứ 8 theo US World University Ranking.
  • Diện tích: Với diện tích toàn trường là 300 nghìn mét vuông. Trường có khuôn viên vô cùng rộng rãi và có cơ sở vật chất hàng đầu thế giới, phòng học và phòng nghiên cứu được trang bị trang thiết bị hiện đại.
  • Số học sinh: Hằng năm số lượng sinh viên là 22,116 sinh viên theo học với các hệ học đào tạo khác nhau.
  • Ngành học tiêu biểu: Chuyên ngành nổi bật đại học đào tạo là đào tạo học khoa học, nghệ thuật đủ cả. Nổi bật là những chuyên ngành đào tạo nghiên cứu sinh.
  • Học phí : Mức chi phí học tập một năm tại trường dành cho du học sinh là 500 triệu đồng Việt Nam một năm học.
  • Chi phí sinh hoạt: trung bình 100 triệu VNĐ/ năm tại ký túc xá.
  • Người nổi tiếng theo học: Bill Clinton, Stephen Hawking,…
  • Website : www.ox.ac.uk/

3. University College London – Đại học London

Trường đại học London là một trong những trường đại học nổi tiếng có nhiều học bổng dành cho các du học sinh đi du học trên toàn thế giới. Đây cũng là một viện đại học công lập được thành lập từ năm 1836.

Đại học London

  • Xếp hạng: QS World University Ranking xếp hạng đứng thứ 15.
  • Diện tích: tổng diện tích trường 245 nghìn m2.
  • Số học sinh: Trường có số lượng sinh viên là 135,090 sinh viên.
  • Học phí: học phí trung bình một năm học tại trường 400 triệu VNĐ.
  • Chi phí sinh hoạt: mức phí sinh hoạt trung bình một năm là 100 triệu đồng tại ký túc xá.
  • Ngành học tiêu biểu: đào tạo những chuyên ngành về Kinh tế, luật, Y học,…
  • Cựu sinh viên nổi tiếng: Charlie Chaplin, Elton John,…
  • Thông tin liên hệ: web www.london.ac.uk/

4. Imperial College London – Trường cao đẳng Hoàng gia London

Đây là trường cao đẳng Hoàng Gia London. Là trường đại học nghiên cứu công cộng được thành lập từ năm 1907. Và nhắc tới top 10 trường đại học hàng đầu tại Châu Âu 2020, không thể thiếu trường cao đẳng Hoàng Gia London.

Trường cao đẳng Hoàng gia London

  • Xếp hạng: theo QS World University Ranking, trường đứng thứ 20.
  • Diện tích: với tổng diện tích là 50 hecta.
  • Số học sinh: tổng số học sinh theo học hằng năm lên đến 17.690  sinh viên, kể cả du học sinh.
  • Học phí: học phí trung bình 1 năm học trên 500 triệu VNĐ.
  • Chi phí sinh hoạt: chi phí sinh hoạt trong khoảng 100 đến 200 triệu VNĐ.
  • Ngành học tiêu biểu: ngành đào tạo tiêu biểu là y khoa, khoa học và công nghệ.
  • Cựu sinh viên nổi tiếng: Những cựu học sinh nổi tiếng nhất như ngài Alexander Fleming, Abdus Salam,..
  • Thông tin liên hệ :web  www.imperial.ac.uk/

5. King’s College London – Đại học King

Trường nằm thứ tự thứ 5 trong danh sách những trường đại học có chất lượng đào tạo danh tiếng tại Châu Âu. Đây là một ngôi trường đại học có lịch sử phát triển lâu đời với những thành tựu đạt được rất lớn. Hiện nay đây là địa điểm trường tại Châu Âu thu hút rất nhiều du học sinh du học.

King’s College London – Đại học King

  • Xếp hạng: theo US World University Ranking 2019, trường xếp hạng thứ 30.
  • Diện tích: tổng diện tích lên đến 35 nghìn hecta.
  • Số học sinh: 145,666 sinh viên theo học hằng năm.
  • Học phí: học phí 300 triệu VNĐ một năm.
  • Chi phí sinh hoạt: 100 triệu VNĐ một năm sinh hoạt phí cho du học sinh du học tại trường.
  • Ngành học tiêu biểu: Y học, vật lý và nghiên cứu thiên văn học là những ngành đào tạo tiêu biểu nhất.
  • Thông tin liên hệ: web www.kinglondon.ac.uk/

6. University of Edinburgh – Đại học Edinburgh

Đây là một trong những trường đại học lâu đời của Scotland. Trường nằm trong khu vực những ngôi nhà cổ đại lớn còn tồn tại đến hiện nay. Trường thuộc dạng trường đại học công lập cổ đại. Trường được thành lập từ năm 1582 và thuộc top 10 trường đại học hàng đầu tại Châu Âu 2020.

University of Edinburgh – Đại học Edinburgh

  • Xếp hạng: theo US World University Ranking 2019 trường xếp thứ 31.
  • Diện tích: tổng diện tích các khu là 31 hecta kể cả những công trình phụ.
  • Số học sinh: số học sinh theo học hằng năm là 36.491 sinh viên kể cả sinh viên du học.
  • Học phí: mức học phí trung bình một năm là 250 triệu VNĐ.
  • Chi phí sinh hoạt: với mức chi phí sinh hoạt nằm trong khoảng từ 100 đến 150 triệu VNĐ.
  • Ngành học tiêu biểu: với ngành học tiêu biểu Xã hội học, ngành luật, ngành nghiên cứu xã hội, chính trị,…
  • Thông tin liên hệ: www.edinburgh.ac.uk/ .

Đây là một trong những trường đại học danh giá nhất tại Châu Âu mà bạn có thể tham khảo để lựa chọn trường du học.

7. University of Bristol – Đại học Bristol

Kể đến top 10 trường đại học hàng đầu tại Châu Âu 2020, bạn không thể nào bỏ qua được đại học Bristol. Chính thức trở thành trường đại học từ 1909.

Đại học Bristol

  • Xếp hạng: theo US World University Ranking 2019 trường đứng thứ 23.
  • Diện tích: tổng diện tích bao gồm công trình phụ là 40 hecta.
  • Số học sinh:Với tổng số sinh viên theo học là 19,995 hằng năm.
  • Học phí: học phí trung bình cho 1 du học sinh một năm là 400 triệu VNĐ.
  • Chi phí sinh hoạt: mức chi phí sinh hoạt 100 triệu VNĐ một năm.
  • Ngành học tiêu biểu: kỹ thuật, khoa học và khoa học sức khỏe.
  • Thông tin liên hệ: www.bristol.ac.uk/ .

8. London School of Economics – Đại học Kinh tế London

Trường đại học kinh tế London nằm trong danh sách những trường đại học tốt nhất tại Châu Âu.

London School of Economics – Đại học Kinh tế London

  • Xếp hạng: theo US World University Ranking 2019 là 27.
  • Diện tích: Với diện tích trên 55 hecta bao gồm cả công trình phụ.
  • Số học sinh:  mức học sinh hằng năm theo học lên đến 20,000 học sinh.
  • Học phí: mức học phí trung bình 200 triệu VNĐ một năm.
  • Chi phí sinh hoạt: với mức chi phí sinh hoạt 100 triệu VNĐ một năm.
  • Ngành học tiêu biểu: ngành tiêu biểu nhất là quản trị kinh doanh quốc tế, ngành quản trị khách sạn, du lịch và kinh tế, kế toán,..
  • Thông tin liên hệ: www.london.ac.uk/ .

9. University of Amsterdam – Đại học Amsterdam

Amsterdam là một cái tên danh giá trong hệ thống trường đại học tại Châu Âu. Nằm trong top những trường có chương trình đào tạo tốt nhất. Đây là một ngôi trường có lịch sử phát triển lâu đời, thuộc hàng lâu năm nhất ở châu lục này.

Đại học Amsterdam

  • Xếp hạng: xếp thứ 3 theo US World University Ranking 2019
  • Diện tích: tổng diện tích là 50 hecta.
  • Số học sinh: 20,000 sinh viên hằng năm.
  • Học phí: chỉ 200 triệu VNĐ một năm. Đây là mức học phí khá thấp cho những sinh viên du học.
  • Chi phí sinh hoạt: 100 triệu VNĐ một năm cho du học sinh.
  • Ngành học tiêu biểu: ngôn ngữ, xã hội học, khoa học nghiên cứu, toán học, vật lý.
  • Thông tin liên hệ: www.ams.ac.uk/ .

10. Durham University – Đại học Durham

Durham cũng là một trường đại học tại Châu Âuvới chất lượng đào tạo tốt nhất. Trường nằm trong danh sách những trường đại học lâu đời và duy trì lượng sinh viên du học nhiều nhất.

Durham University – Đại học Durham

  • Xếp hạng: theo  US World University Ranking 2019 xếp thứ 28.
  • Diện tích: tổng diện tích 25 hecta.
  • Số học sinh: 15,656 sinh viên hằng năm và khoảng 7000 du học sinh theo học.
  • Học phí: mức học phí 300 triệu đồng.
  • Chi phí sinh hoạt: một năm 100 triệu VNĐ cho du học sinh.
  • Ngành học tiêu biểu: Chuyên ngành đào tạo chuyên sâu tại trường là những ngành nghề nghiên cứu khoa học và những công nghệ thông tin. Ngành nghề khoa học và nghiên cứu hóa học, vật lý.
  • Thông tin liên hệ: web  www.dur.ac.uk/ .

Mỗi trường đại học đều có những ưu điểm riêng về chất lượng đào tạo. Đặc biệt, các trường đại học tại Châu Âu đều là những công trình kiến trúc nghệ thuật khiến ai ai cũng phải trầm trồ. Trên đây là top 10 trường đại học hàng đầu tại Châu Âu 2020 mà bạn có thể tham khảo cho những lựa chọn du học của bản thân.

Tìm hiểu kỹ ngôi trường dự định theo học du học sẽ tốt hơn cho quá trình học tập của bạn. Đến với VinEdu để nhận thêm nhiều thông tin du học nữa nhé!

Thông tin trong bài tham khảo tại: //scholarshipplanet.info/, //toptruong.com/, //vi.wikipedia.org/wiki/Wikipedia .

Chúng tôi đã xếp hạng 100 trường đại học tốt nhất ở châu Phi dựa trên danh tiếng, hiệu suất nghiên cứu và tác động của cựu sinh viên của họ. Chúng tôi đã xử lý các trích dẫn 13,9m nhận được bởi 954 nghìn ấn phẩm được thực hiện bởi 1.104 trường đại học ở Châu Phi, đo lường mức độ phổ biến của 2.895 cựu sinh viên được công nhận và sử dụng cơ sở dữ liệu liên kết lớn nhất có sẵn để tính toán sự nổi bật không học thuật.

Ghi danh

22,500

Thành lập

1874

Tỷ lệ chấp nhận

25%

Ghi danh

37,500

Thành lập

1922

Ghi danh

27,500

Thành lập

1918

Tỷ lệ chấp nhận

15%

Ghi danh

56,483

Male:Female

42:58

Thành lập

1908

Tỷ lệ chấp nhận

95%

Ghi danh

257,200

Thành lập

1908

Ghi danh

42,500

Thành lập

2004

Tỷ lệ chấp nhận

45%

Ghi danh

45,000

Thành lập

1970

Ghi danh

40,000

Thành lập

1922

Tỷ lệ chấp nhận

77%

Ghi danh

49,910

Thành lập

2005

Ghi danh

420,000

Male:Female

36:64

Thành lập

1873

Tỷ lệ chấp nhận

93%

Ghi danh

45,000

Thành lập

2004

Tỷ lệ chấp nhận

35%

Ghi danh

42,000

Thành lập

1948

Tỷ lệ chấp nhận

55%

Ghi danh

17,500

Thành lập

1959

Tỷ lệ chấp nhận

52%

Ghi danh

8,200

Thành lập

1904

Tỷ lệ chấp nhận

45%

Ghi danh

32,500

Thành lập

1948

Ghi danh

37,000

Thành lập

1904

Ghi danh

17,500

Thành lập

1950

Tỷ lệ chấp nhận

85%

Ghi danh

150,642

Thành lập

1942

Ghi danh

45,000

Thành lập

1950

Tỷ lệ chấp nhận

42%

Ghi danh

6,500

Thành lập

1919

Ghi danh

45,000

Thành lập

1972

Tỷ lệ chấp nhận

35%

Ghi danh

27,500

Thành lập

1951

Tỷ lệ chấp nhận

55%

Ghi danh

27,500

Thành lập

2005

Tỷ lệ chấp nhận

15%

Ghi danh

45,000

Thành lập

1962

Tỷ lệ chấp nhận

45%

Ghi danh

42,500

Thành lập

1960

Ghi danh

27,500

55%

1962

Tỷ lệ chấp nhận

75%

Ghi danh

24,000

Thành lập

1970

Ghi danh

45,000

Thành lập

1918

Ghi danh

45,000

Thành lập

2003

Ghi danh

17,500

Thành lập

1964

Tỷ lệ chấp nhận

5%

Ghi danh

37,500

Thành lập

1975

Tỷ lệ chấp nhận

95%

Ghi danh

49,436

Thành lập

1962

Tỷ lệ chấp nhận

65%

Ghi danh

45,000

Thành lập

1961

Ghi danh

32,500

Thành lập

2005

Tỷ lệ chấp nhận

65%

Ghi danh

18,040

Thành lập

1955

Tỷ lệ chấp nhận

45%

Ghi danh

22,500

Thành lập

2002

Ghi danh

45,000

Thành lập

1957

Tỷ lệ chấp nhận

95%

Ghi danh

45,000

Thành lập

1985

Tỷ lệ chấp nhận

98%

Ghi danh

6,500

Thành lập

2002

Ghi danh

41,030

Thành lập

1956

Ghi danh

32,500

Thành lập

1975

Tỷ lệ chấp nhận

95%

Ghi danh

42,500

Thành lập

1970

Ghi danh

9,500

Thành lập

1916

Ghi danh

32,500

Thành lập

1962

Tỷ lệ chấp nhận

45%

Ghi danh

5,500

Thành lập

1984

Tỷ lệ chấp nhận

95%

Ghi danh

22,500

Thành lập

1994

Ghi danh

117,299

Thành lập

1974

Tỷ lệ chấp nhận

85%

Ghi danh

45,000

Thành lập

1975

Tỷ lệ chấp nhận

55%

Ghi danh

22,500

Thành lập

1992

Ghi danh

40,317

Thành lập

1976

Ghi danh

12,500

Thành lập

1962

Tỷ lệ chấp nhận

55%

Ghi danh

12,500

Thành lập

1992

Tỷ lệ chấp nhận

5%

Ghi danh

42,500

Tỷ lệ chấp nhận

45%

Ghi danh

86,694

Male:Female

73:27

55%

1970

Tỷ lệ chấp nhận

45%

Ghi danh

17,500

55%

1959

Ghi danh

22,500

Thành lập

1972

Tỷ lệ chấp nhận

85%

Ghi danh

32,500

Thành lập

1984

Ghi danh

27,500

Thành lập

1954

Ghi danh

17,500

Thành lập

1983

Tỷ lệ chấp nhận

75%

Ghi danh

37,500

Thành lập

1983

Tỷ lệ chấp nhận

75%

Ghi danh

17,500

Thành lập

1982

Tỷ lệ chấp nhận

75%

Ghi danh

12,500

55%

1965

Tỷ lệ chấp nhận

75%

Ghi danh

5,500

Thành lập

1964

Ghi danh

12,500

Thành lập

1987

Ghi danh

42,500

Thành lập

1975

Tỷ lệ chấp nhận

35%

Ghi danh

5,047

Male:Female

50:50

Thành lập

2002

Tỷ lệ chấp nhận

4%

Ghi danh

9,500

Thành lập

1991

Tỷ lệ chấp nhận

15%

Ghi danh

32,500

Thành lập

1991

Tỷ lệ chấp nhận

65%

Ghi danh

6,152

Thành lập

1989

Ghi danh

80,000

Thành lập

1976

Tỷ lệ chấp nhận

45%

Ghi danh

6,500

55%

1960

Thành lập

5%

Ghi danh

2,500

Thành lập

1989

Ghi danh

42,500

Thành lập

1985

55%

75%

Ghi danh

17,500

Thành lập

1990

Ghi danh

9,228

Thành lập

2005

Tỷ lệ chấp nhận

55%

Ghi danh

17,672

55%

1981

55%

25%

Ghi danh

2,500

Thành lập

2007

Tỷ lệ chấp nhận

55%

Ghi danh

5,500

Thành lập

2003

Tỷ lệ chấp nhận

85%

Ghi danh

45,000

Thành lập

1976

Ghi danh

45,000

Thành lập

2008

Tỷ lệ chấp nhận

5%

Ghi danh

24,169

Male:Female

54:46

Thành lập

1975

Tỷ lệ chấp nhận

15%

Ghi danh

2,500

Ghi danh

9,500

Thành lập

1982

Ghi danh

7,500

Thành lập

1975

Tỷ lệ chấp nhận

5%

Ghi danh

32,500

Thành lập

1980

Tỷ lệ chấp nhận

85%

Ghi danh

5,500

Thành lập

1984

Tỷ lệ chấp nhận

85%

Ghi danh

88,016

Thành lập

1976

Ghi danh

12,500

Thành lập

1993

Ghi danh

32,500

Thành lập

1974

Ghi danh

98,720

Male:Female

54:46

Đại học số 1 ở Châu Phi là gì?

Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS 2021 - Các trường đại học hàng đầu ở Châu Phi
Xếp hạng Châu Phi
Xếp hàng toàn cầu
Trường đại học
1
220=
Đại học Cape Town
2
403=
Đại học Witwatersrand
3
411=
Đại học Mỹ ở Cairo
Các trường đại học hàng đầu ở Châu Phi

Quốc gia nào ở Châu Phi có các trường đại học tốt nhất?

Nhìn chung, Ai Cập và Nam Phi là hai quốc gia châu Phi được đại diện tốt nhất trong bảng xếp hạng, với 23 và 11 trường đại học.Ai Cập, Nigeria, Ghana, Ethiopia và Nam Phi đều có các trường đại học trong top 500 của bảng xếp hạng toàn cầu.Egypt and South Africa are the two best represented African countries in the ranking, with 23 and 11 universities each. Egypt, Nigeria, Ghana, Ethiopia and South Africa all have universities in the top 500 of the global ranking.

10 trường đại học hàng đầu là gì?

Dưới đây là các trường đại học toàn cầu tốt nhất..
Đại học Harvard..
Viện Công nghệ Massachusetts [MIT].
Đại học Stanford..
Đại học California, Berkeley..
Đại học Oxford..
Đại học Washington Seattle ..
Đại học Columbia..
Đại học Cambridge..

Có trường đại học tốt nào ở Châu Phi không?

Đại học Cape Town, nó đã được xếp hạng là trường đại học số một ở châu Phi và có số điểm toàn cầu là 109, theo bảng xếp hạng các trường cao đẳng tốt nhất của US News.com.Rõ ràng đó là trường đại học số một ở Nam Phi. It has been ranked the number one university in Africa and has a global score of 109, as per US News.com best colleges ranking. It is, obviously, the number one university in South Africa.

Chủ Đề