5.2cm bằng bao nhiêu inch

milimet là đơn vị độ dài trong hệ mét, bằng một phần nghìn mét, là đơn vị chiều dài cơ sở SI. Vì vậy, có hàng ngàn mm trong một mét. Có mười milimet trong một centimet.

Tên đơn vịKý hiệuđộ nétLiên quan đến đơn vị SIHệ thống đơn vịmilimetmm

≡ 1×10-3 m ≡ 0.001 m

≡ 1×10-3 m ≡ 0.001 m

Metric system SI

bảng chuyển đổi

milimetcentimetmilimetcentimet1≡ 0.16≡ 0.62≡ 0.27≡ 0.73≡ 0.38≡ 0.84≡ 0.49≡ 0.95≡ 0.510≡ 1

Lấy một sợi dây điện nhỏ hoặc một miếng giấy hoặc băng dính giấy, quấn quanh ngón tay cần đeo nhẫn, đánh dấu tại phần tiếp xúc đầu cuối. Sau đó, mở ra, dùng thước kẻ đo lại xem được bao nhiêu mm, tiếp tục so sánh kết quả vừa đo với bảng Size nhẫn phía dưới.

5.2cm bằng bao nhiêu inch

*) CHÚ Ý:

- Nếu khi thời tiết quá lạnh, làm cho ngón tay của bạn có thễ nhỏ hơn bình thường, bạn cộng thêm cho đường kính vừa đo là 1mm. Ngược lại, nếu thời tiết quá nóng thì trừ đi 1mm.

- Trường hợp xương khớp ngón tay của bạn to hơn so với phần đeo nhẫn, bạn nên đo đường kính ở gần khớp (nhưng không phải trên khớp), sao cho khi đeo, nhẫn dễ vào nhưng không bị tuột mất.

5.2 centimet sang các đơn vị khác5.2 centimet (cm)52.00000000000001 milimet (mm)5.2 centimet (cm)5.2 centimet (cm)5.2 centimet (cm)0.52 decimet (dm)5.2 centimet (cm)0.052000000000000005 met (m)5.2 centimet (cm)0.000052000000000000004 kilomet (km)5.2 centimet (cm)2.0472440944881893 inch (in)5.2 centimet (cm)0.17060367454068243 feet (ft)

Kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7 như thế nào? Không ít lần bạn đến quán in và luôn bối rối khi lựa chọn kích thước khổ giấy in cho những tập tài liệu của mình.

Bài viết hôm nay In129 sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ hơn về các khổ giấy, kích thước của chúng và chia sẻ mẹo giúp bạn hình dung, gọi tên chính xác các khổ giấy mà không bị nhầm lẫn.

5.2cm bằng bao nhiêu inch

Kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7

Tại sao phải biết kích thước khổ giấy?

Các bạn đã quá quen và nghe tới khổ A4, chúng là loại giấy phổ biến nhất được dùng ở mọi tiệm photocopy và cũng là loại giấy chính dùng để in ấn các tài liệu học tập. Tuy nhiên, thường thì bạn không nhớ chính xác được kích thước của giấy A4; đồng thời cũng không thể hình dung được kích thước của các khổ giấy khác vì không được nhìn thấy nhiều; hoặc cũng có thể bạn không để ý.

Biết chính xác kích thước của các khổ giấy hoặc hình dung được kích thước của các khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7… sẽ khiến cho công việc của bạn trôi chảy dễ dàng hơn, giúp bạn làm việc chuyên nghiệp hơn, tiết kiệm chi phí in ấn cho mình và cho công ty.

Xem thêm: Kích thước danh thiếp, card visit chuẩn

Kích thước khổ giấy A0 A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7

Có rất nhiều các khổ giấy và việc nhớ kích thước của chúng khá là khó khăn. Bạn hoàn toàn có thể khắc phục được bằng cách nhớ kích thước của khổ giấy thường sử dụng nhất (giấy A4); sau đó có thể dễ dàng hình dung và truy ra kích thước của các loại giấy còn lại.

Kích thước chuẩn của khổ giấy A4 là khổ giấy thường được sử dụng nhất trong in ấn được quy ước là: A4 = 210mm x 297mm = 21cm x 29.7 cm = 8.27inches x 11.69inches

Kích thước các khổ giấy được quy ước cụ thể như sau:

  • Kích thước khổ giấy A0: 118.0cm X 84.1cm tương đương 8inch x 33.1inch
  • Kích thước khổ giấy A1: 84.1cm X 59.4cm tương đương 1inch x 23.4inch
  • Kích thước khổ giấy A2: 59.4cm X 42cm tương đương 4inch x 16.5inch
  • Kích thước khổ giấy A3: 42cm X 29.7cm tương đương 5inch x 11.7inch
  • Kích thước khổ giấy A4: 29.7cm X 21cm tương đương 7inch x 8.3inch
  • Kích thước khổ giấy A5: 21cm X 14.8cm tương đương 3inch x 5.8inch
  • Kích thước khổ giấy A6: 14.8cm X 10.5cm tương đương 8inch x 4.1inch
  • Kích thước khổ giấy A7: 10.5cm X 7.4cm tương đương 1inch x 2.9inch
  • Kích thước khổ giấy A8: 7.4cm X 5.2cm tương đương 9inch x 2.0inch
  • Kích thước khổ giấy A9: 5.2cm X 3.7cm tương đương 0inch x 1.5inch
  • Kích thước khổ giấy A10: 3.7cm X 2.6cm tương đương 5inch x 1.0inch

Xem thêm: Kích thước tờ rơi thông dụng

Mẹo nhớ kích thước và hình dung các khổ giấy

Để bạn có thể gọi tên chính xác và dễ hình dung các khổ giấy khi đi in; hoặc thiết kế in hóa đơn hay chứng từ, tài liệu nào đó bạn có thể nhớ theo mẹo sau:

– Lấy kích thước khổ giấy A4 làm tiêu chuẩn, đây chính là khổ giấy bạn thường gặp dùng để in tài liệu, đề thi cho các em học sinh, in luận văn… Giúp bạn dễ nhớ và dễ hình dung nhất.

– Các nhóm giấy A0, A1, A2, A3 là các nhóm giấy lớn hơn A4 theo cấp số 2

  • A3 = 2 A4
  • A2 = 2 A3 = 4 A4 (thường là khổ giấy vẽ)
  • A1 = 2 A2 = 8 A4
  • A0 = 2 A1 = 16 A4 (là khổ giấy lớn nhất thường dùng để viết báo tường vào ngày 26/3)

– Các nhóm giấy A5, A6, A7, A8, A9, A10 là các nhóm giấy nhỏ hơn giấy A4 theo cấp số 2

  • A5 = 1/2 A4 (thường là khổ giấy in sách, in truyện đọc)
  • A6 = 1/2 A5 = 1/4 A4 (thường là khổ giấy in sổ cầm tay)
  • A7 = 1/2 A6 = 1/8 A4
  • A8 = 1/2 A7 = 1/16 A4 (thường là khổ in giấy note)
  • A9 = 1/2 A8 = 1/32 A4
  • A10 = 1/2 A9 = 1/64 A4

5.2cm bằng bao nhiêu inch

Kích thước khổ giấy theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO)

Mọi thắc mắc về kích thước khổ giấy xin vui lòng liên hệ

Nếu các bạn còn băn khoăn hoặc có thắc mắc về bất cứ vấn đề gì khi lựa chọn giấy và khổ giấy dùng để in ấn hãy liên hệ với chúng tôi qua thông tin: