Acirax-800 là thuốc gì

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Aciclovir [Acyclovir].

Phân loại: Thuốc kháng virus.

Nhóm pháp lý:

Dạng bào chế dùng ngoài  – Thuốc không kê đơn OTC [Over the counter drugs]

Các dạng bào chế khác – Thuốc kê đơn ETC – [Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine]

Mã ATC [Anatomical Therapeutic Chemical]: D06BB03, J05AB01, S01AD03.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: ACIRAX

Hãng sản xuất : Synmedic Laboratories

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 200 mg, 400 mg, 800 mg;

Kem bôi da 5% tuýp 5g

Thuốc tham khảo:

ACIRAX 800
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Aciclovir………………………….800 mg
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

ACIRAX Cream
Mỗi tuýp kem 5g có chứa:
Aciclovir………………………….250 mg
Tá dược………………………….vừa đủ [Xem mục 6.1]

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: //www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: //www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : //www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị nhiễm virus Herpes simplex da và niêm mạc bao gồm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát. Ngăn chặn việc tái nhiễm Herpes trên người có miễn dịch bình thường và dự phòng Herpes simplex ở người bị tổn hại miễn dịch. Các trường hợp bị nhiễm virus Herpes zoster [Bệnh zona].

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dạng viên: Dùng uống.

Dạng kem: Dùng ngoài da: Bôi vào vùng da bị nhiễm virus, 5 lần mỗi ngày, cách nhau 4 h.

Việc điều trị nên kéo dài liên tục trong 5 ngày. Nếu chưa khỏi có thể tiếp tục đến 10 ngày.

Liều dùng:

Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Điều trị Herpes simplex khởi phát ở người lớn: uống 1 viên/1 lần, dùng 5 lần/24 giờ, cách nhau 4 giờ. Đợt điều trị kéo dài 5-10 ngày.

Ngăn chặn Herpes simplex tái nhiễm ở người lớn có khả năng miễn dịch bình thường: uống 1 viên/1 lần, dùng 3 lần/24 giờ, cách nhau 8 giờ .Đợt điều trị kéo dài 6 tháng.

Dự phòng Herpes simplex ở người lớn bị tổn hại miễn dịch: uống 1 viên/1 lần, dùng 4 lần/24 giờ, cách nhau 6 giờ. Thời gian dùng thuốc phòng ngừa tuỳ thuộc vào thời kỳ có nguy cơ dài hay ngắn.

Điều trị bệnh zona [Herpes zoster] cấp tính ở người lớn: Uống 4 viên/1 lần, dùng 5 lần/24 giờ, cách nhau 4 giờ. Đợt điều trị kéo dài 7 ngày.

Ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng [như sau khi ghép tuỷ] hay bị giảm hấp thu thuốc ở ruột, có thể tăng liều gấp đôi 400mg hay có thể xem xét thay đổi bằng phương pháp tiêm tĩnh mạch.

Đặc biệt chú ý giảm liều ở bệnh nhân bị suy thận.

Ở người già, nên duy trì bổ sung nước cho bệnh nhân dùng Acyclovir liều cao.

Liều lượng dùng cho trẻ em: đối với điều trị Herpes simplex ở trường hợp bị suy giảm miễn dịch: trẻ em trên 2 tuổi dùng như liều người lớn. Trẻ em dưới 2 tuổi nên dùng bằng một nửa liều người lớn.

4.3. Chống chỉ định:

Chống chỉ định dùng aciclovir cho người bệnh mẫn cảm với thuốc.

4.4 Thận trọng:

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Việc điều trị bắt đầu càng sớm càng tốt ngay sau khi bị nhiễm, tốt nhất là trong giai đoạn tiền triệu chứng hay tổn thương đầu tiên xuất hiện.

Không thoa kem lên niêm mạc như bên trong miệng, âm đạo hoặc mắt. Cẩn trọng tránh tiếp xúc thuốc vào mắt.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B3

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Thời kỳ cho con bú:

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn [ADR]:

Dùng thuốc trong thời gian ngắn có thể gặp buồn nôn, nôn. Dùng lâu dài [1 năm] có thể gặp buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, ban, nhức đầu [

Chủ Đề