- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Tính nhẩm:
a] 8 x 6 = 8 x 7 = 8 x 8 = 8 x 9 =
48: 8 = 56: 8 = 64: 8 = 72: 8 =
b] 16: 8 = 24: 8 = 32: 8 = 40: 8 =
16: 2 = 24: 3= 32: 4 = 40: 5 =
Phương pháp giải:
Dùng kiến thức đã học về bảng nhân, chia trong phạm vi 8, nhẩm rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a] 8 x 6 = 48 8 x7 = 56 8 x 8 = 64 8 x 9 = 72
48: 8 = 6 56: 8 = 7 64: 8 = 8 72: 8 = 9
b] 16: 8 = 2 24: 8 = 3 32: 8 = 4 40: 8 = 5
16: 2 = 8 24: 3= 8 32: 4 = 8 40: 5 = 8.
Bài 2
Tính nhẩm:
32: 8 = 24: 8 = 40: 5 = 16: 8 =
42: 7 = 36: 6 = 48: 8 = 48: 6 =
Phương pháp giải:
Nhẩm lại các bảng chia trong phạm vi 8 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
32: 8 = 4 24: 8 = 3 40: 5 = 8 16: 8 = 2
42: 7 = 6 36: 6 = 6 48: 8 = 6 48: 6 = 8
Bài 3
Một người nuôi 42 con thỏ. Sau khi đã bán đi 10 con, người đó nhốt đều số còn lại vào 8 chuồng. Hỏi mỗi chuồng đó nhốt mấy con thỏ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Nuôi : 42 con thỏ
Bán : 10 con
Số còn lại nhốt vào 8 chuồng.
Mỗi chuồng : ... con ?
Phương pháp giải
- Số con thỏ còn lại sau khi bán = Số thỏ ban đầu - Số thỏ đã bán.
- Số con ở mỗi chuồng = Số vừa tính được : 8.
Lời giải chi tiết:
Sau khi bán còn lại số con thỏ là:
42 10 = 32 [con]
Mỗi chuồng nhốt số con thỏ còn lại là:
32: 8 = 4 [con]
Đáp số: 4 con.
Bài 4
Tìm \[\displaystyle {1\over8}\]số ô vuông của mỗi hình:
Phương pháp giải:
- Đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi lấy số đó chia cho 8.
Lời giải chi tiết:
Hình a] đã cho có 16 ô vuông
\[\displaystyle{1 \over 8}\]số ô vuông ở hình a] là:
16 : 8 = 2 [ô vuông]
Hình b] đã cho có 24 ô vuông
Vậy \[\displaystyle{1 \over 8}\]số ô vuông ở hình b] là:
24 : 8 = 3 [ô vuông]