Bài 35 bài thực hành số 5 hóa 10 năm 2024

Nhằm áp dụng kiến thực lí thuyết vào thực tiễn. Tech12h chia sẻ tới các bạn bài thực hành số 5: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh . Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn

Nội dung bài học gồm hai phần

  • Lý thuyết về tính chất các họp chất của lưu huỳnh
  • Giải các thí nghiệm SGK

A. Lý thuyết

1. Tính chất của hiđro sunfua

a, Tính chất

* Tính axit yếu

  • Hiđro Sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuhiđric, là một axit yếu [yếu hơn H2CO3], khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo thành hai loại muối: S2-, hay HS-.

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

H2S + NaOH →NaHS + H2O

* Tính khử mạnh

  • Tác dụng với oxi.

2H2S + 3O2 →[to] 2SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với dung dịch brom.

H2S + 4Br2 + H2O → H2SO4 + 8HBr

[nâu đỏ] [không màu]

b, Điều chế

  • Trong phòng thí nghiệm điều chế từ dung dịch HCl tác dụng với FeS

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

2. Tính chất của lưu huỳnh đioxit [SO2]

a, SO2 là oxit axit

  • SO2 tan trong nước tạo dd axit yếu:

SO2 + H2O ⥩ H2SO3

  • SO2 + Bazơ → muối axit hoặc muối trung hòa, tùy vào tỉ lệ mol của chất tham gia.

NaOH + SO2 → NaHSO3 [Natri hidro sunfit]

2NaOH + SO2 → Na2SO3 [Natri sunfit] + H­2O

b, SO2 là chất khử và là chất oxi hóa

  • SO2 là chất khử mạnh

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

[vàng nâu] [không màu]

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

[tím] [không màu]

  • SO2 là chất oxi hóa

2SO2 + H2S → 3S + 2H2O

SO2 + 2Mg → S + 2MgO

c, Điều chế

  • Trong phòng thí nghiệm:

H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O

3. Tính chất của axit sunfuric

a, Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng: đầy đủ tính chất của một axit

  • Quỳ tím hoá đỏ
  • Tác dụng với kim loại đứng trước H → muối + H2
  • Tác dụng với bazơ và oxit bazơ → muối + H2O
  • Tác dụng với muối của axit yếu hơn

b, Tính chất của axit sunfuric đặc: Tính oxi hoá mạnh

  • Tác dụng với kim loại [ trừ Au, Pt]:

2H2SO4 đặc + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Chú ý: Al,Cr, Fe thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội.

  • Tác dụng với phi kim có tính khử:

2H2SO4 + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với hợp chất có tính khử

3H2SO4 + H2S → 4SO2 + 4H2O

  • Tính háo nước

C12H22O11 [H2SO4 đặc] → 12C + 11H2O

B. Giải các thí ngiệm SGK

Giải Bài Tập Hóa Học 10 – Bài 35: Bài thực hành số 5. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1: Viết bản tường trình [trang 148 SGK Hóa 10]

1. Điều chế và chứng minh tính khử của H2S.

TN: Điều chế khí H2S bằng cách cho FeS tác dụng với dd HCl. Sau đó đốt khí thoát ra từ ống vuốt nhọn. Quan sát hiện tượng.

Hiện tượng: H2S thoát ra có mùi trứng thối. H2S cháy trong không khí ngọn lửa màu xanh.

PTHH: 2HCl + FeS → FeCl2 + H2S.

2H2S + O2 → 2S + 2H2O.

H2S là chất khử, O2 là chất oxi hóa.

Giải thích hiện tượng: FeS xảy ra phản ứng trao đổi với HCl sinh ra khí H2S mùi trứng thối.

H2S đã bị oxi hóa bởi oxi, cháy với ngọn lửa xanh tạo ra S

2. Tính khử của SO2.

TN: Điều chế SO2 bằng cách đun nóng dung dịch H2SO4 với muối Na2SO3 [như H6.5 trang 137 SGK]

– Dẫn khí SO2 vừa điều chế được vào dung dịch brom. Quan sát hiện tương.

Hiện tượng: Mất màu dung dịch brom.

PTHH: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2.

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4.

SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.

Giải thích hiện tượng: phản ứng giữa Na2SO3 và H2SO4 tạo ra khí SO2 làm mất màu dd nước brom.

3. Tính oxi hóa của SO2

TN: Dẫn khí H2S điều chế được ở trên vào nước ta được dung dịch axit sunfuhidric.

Dẫn khí SO2 điều chế được ở TN2 vào dd H2S. Quan sát hiện tượng

Hiện tượng: Có vẩn đục, màu vàng.

PTHH: SO2 + H2S → 3S + 2H2O.

SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử

Giải thích hiện tượng: SO2 đã oxi hóa H2S tạo ra S có màu vàng.

4. Tính oxi hóa của H2SO4 đặc.

TN: Nhỏ vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Cho 1 vài lá đồng nhỏ vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng

Chủ Đề