Bài tập câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 thường ít khi được nhắc tới nhưng đây cũng là một dạng ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà các bạn cần nắm vững. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây củaunia.vn về cấu trúc ngữ pháp, cách dùng và bài tập về câu điều kiện loại 0này nhé, vì nó sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều đấy!

1. Định nghĩa

Câu điều kiện loại 0 [zero] dùng để diễn tả về chân lý, sự thật luôn luôn đúng ở hiện tại. Hoặc một sự việc có kết quả tất yếu sẽ xảy ra. Câu điều kiện loại này thường xuyên đề cập đến những điều hiển nhiên mà mọi người đã công nhận.

Ví dụ: If you cook water, it boils at 100oC.
[Nếu bạn đun nước, nó sôi ở 100 độ C]

2. Cấu trúc

Mệnh đề điều kiệnMệnh đề chính
IF + S + VS + V
IF you head ice
Nếu bạn làm nóng băng
It melts
nó sẽ tan chảy

Lưu ý:

  • Cả 2 mệnh đềcủa câu điều kiện loại 0 đều được chia ởthì hiện tại đơn.
  • Mệnh đề điều kiện [mệnh đề if] có thể đứng ở cả 2 vế đầu hoặc vế sau của câu câu.

Xem thêm các loại câu điều kiện khác:

  • Câu điều kiện loại 1 Cấu trúc, cách dùng và bài tập
  • Câu điều kiện loại 2 Cấu trúc, cách dùng và bài tập ứng dụng
  • Câu điều kiện loại 3 Cấu trúc, cách dùng, bài tập

3. Cách dùng

Dùng đểyêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ hoặc nhắn nhủmột điều gì đó.

Ví dụ:If you can play UNO, teach me how to play.
[Nếu bạn có thể chơi UNO, hãy dạy tôi cách chơi.]

Dùng để diễn tảchân lý, sự thậthoàn toàn chính xác ở hiện tại.

Ví dụ:

Cách dùng câu điều kiện loại 0
  • If you mix yellow and blue, you get green.
    [Nếu bạn trộn màu vàng và màu xanh dương, bạn được màu xanh lá]
  • If we invite Kevin to come to the party with us, he always says no. [Nếu chúng ta mời Kevin đến dự bữa tiệc với chúng ta, anh ấy luôn luôn từ chối]

Dùng để diễn tả một thói quen, hành độnghoặc sự việc xảy ra thường xuyên.

Ví dụ:

  • I usually cycle on weekends if the weather is good.
    [Tôi thường đạp xe vào cuối tuần nếu thời tiết tốt.]
  • If I get up, I wash my face first.
    [Nếu tôi thức dậy, tôi rửa mặt đầu tiên]

Lưu ý

Có thể thay thểIfbằngWhen/Whenever[Khi/Bất cứ khi nào] trong câu điều kiện loại 0 mà ý nghĩa không đổi. Ví dụ:

  • When I am busy, I go out for dinner.
    [Khi tôi bận thì tôi ra ngoài ăn tối]
  • Emma listens to music whenever she has free time.
    [Emma nghe nhạc bất cứ khi nào cô ấy có thời gian rảnh]
  • When it rains, I usually dont leave the house.
    [Khi trời mưa, tôi thường không ra khỏi nhà]

Mệnh đề điều kiện [mệnh đề có If] và mệnh đề kết quả, có thể đảo vị trí cho nhau mà không thay đổi ý nghĩa của câu. Ví dụ:

  • If I make a silly mistake, I laugh.
    [Nếu tôi mắc phải lỗi sai ngớ ngẩn nào đó, tôi thường tự cười mình]
    I laugh, if I make a silly mistake.
    [Tôi thường tự cười mình, nếu tôi mắc phải lỗi sai ngớ ngẩn nào đó.]

4. Bài tập

Sau khi đã nắm vững kiến thức về loại câu điều kiện trên, thì bây giờ bạn hãy cùng làm bài tập sau để hiểu thêm về nó nhé!

Bài tập về câu điều kiện loại 0

Bài tập 1: Chia đúng thì động từ cho những câu sau

  1. If you [go]to the supermarket, you [buy]this bottle of milk for me.
  2. If you [mix]red and yellow, you [get]orange.
  3. If you [stand]in the sun for a long time, you [get]red skin.
  4. If Mike [drink]too much coffee before going to bed, he [not sleep]..well.
  5. If someone [call]., say that Anna [not be]at home.
  6. If you [press]..this green button, the machine [start]..
  7. If anyone [knock]the door, [not open].it.
  8. If you [mix].water and electricity, you [get].a shock.
  9. If Tom [cook], he [burn]the food.
  10. If I [get].up late, I [be]late for school.
  11. If children [not play]sports, they [get].overweight.
  12. Lots of people [come].if Karyn [have].a party.
  13. The river [freeze].if it [be]..cold.
  14. Everybody [be]..grumpy if it [rain]..a lot.
  15. If children [not eat]well, they [not have].good health.

Bài tập 2:Viết câu điều kiện loại 0 với từ gợi ý cho sẵn

  1. I / feel / faint / I / see / blood
  2. It / not / matter / you / be / late
  3. I / get / home / on / time / my dad / shout / at / me
  4. your dog / sit / down / you / say / sit?
  5. Sam / feel / depressed / it / rain

Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc

  1. If you __________ [expose] phosphorus to air, It __________ [burn]
  2. If you __________ [heat] ice, it __________ [turn] to water.
  3. If metal __________ [get] hot, it __________ [expand]
  4. If you __________ [stand] in the rain, You __________ [get] wet
  5. If anyone __________ [ring] the bell, dont __________ [open] the door.
  6. If my father __________ [not, sleep] well, he __________ [drink] coffee before going to bed
  7. If you__________ [press] this button, the machine __________ [stop]
  8. If you__________ [multiply] 6 to 8, you__________ [get] 48
  9. If anyone __________ [call], say that I__________ [be, not] at home.
  10. If you__________ [go] to the Post Office, you__________ [mail] this letter for me.

Đáp án

Bài tập 1:

  1. go, buy
  2. mix, get
  3. stand, get
  4. drinks, doesnt sleep
  5. calls, isnt
  6. press, starts
  7. knocks, dont open
  8. mix, get
  9. cooks, burns
  10. get, am
  11. dont play, get
  12. come, has
  13. freezes, is
  14. is, rains
  15. dont eat, dont have

Bài tập 2:

  1. I feel faint if I see blood.
  2. It is not matter if you are late.
  3. If I dont get home on time, my dad shouts at me.
  4. Does your dog sit down if you say sit?
  5. Sam feels depressed if it rains.

Bài tập 3

  1. expose
  2. heat
  3. gets
  4. stand
  5. rings
  6. doesnt sleep, drinks
  7. press, stops
  8. multiply, get
  9. calls, am not
  10. go, mail

Hi vọng toàn bộ kiến thức vềcâu điều kiện loại 0màunia.vnđã tổng hợp, bao gồm công thức, cách dùng, các ví dụ minh họa và bài tập áp dụng, sẽ giúp các bạn sử dụng được trong nhiều trường hợp, không chỉ trong học tập mà còn trong giao tiếp thường ngày và nâng cao kĩ năng tiếng Anh của mình. Các bạn hãy nhớ kỹ kiến thức để không bị nhầm sang những câu điều kiện khác nhé! Chúc bạn học tập tốt.

Video liên quan

Chủ Đề