Bài tập chương 7 tốc độ phản ứng năm 2024

Chuyên đề Hóa học lớp 10: Trắc nghiệm chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học phần 3 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Bài tập trắc nghiệm chương 7

Bài 1: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?

  1. Tốc độ phản ứng.
  1. Cân bằng hoá học.
  1. Phản ứng một chiều.
  1. Phản ứng thuận nghịch.

Hướng dẫn giải: Đáp án A.

Bài 2: Hoàn thành phát biểu về tốc độ phản ứng sau:

"Tốc độ phản ứng được xác định bởi độ biến thiên ...[1]... của ...[2]... trong một đơn vị ...[3]..."

  1. [1] nồng độ, [2] một chất phản ứng hoặc sản phẩm, [3] thể tích.
  1. [1] nồng độ, [2] một chất phản ứng hoặc sản phẩm, [3] thời gian.
  1. [1] thời gian, [2] một chất sản phẩm, [3] nồng độ.
  1. [1] thời gian, [2] các chất phản ứng, [3] thể tích.

Hướng dẫn giải: Đáp án B.

Bài 3: Cho phản ứng: X -> Y. Tại thời điểm t1 nồng độ của chất X bằng C1, tại thời điểm t2 [với t2 > t1] nồng độ của chất X bằng C2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên được tính theo biểu thức nào sau đây?

Hướng dẫn giải: Đáp án B.

Bài 4: Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây.

  1. Thời gian xảy ra phản ứng.
  1. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
  1. Nồng độ các chất tham gia phản ứng.
  1. Chất xúc tác.

Hướng dẫn giải: Đáp án A.

Bài 5: Điền và hoàn thiện khái niệm về chất xúc tác sau.

"Chất xúc tác là chất làm ...[1]... tốc độ phản ứng nhưng ...[2]... trong quá trình phản ứng"

  1. [1] thay đổi, [2] không bị tiêu hao.
  1. [1] tăng, [2] không bị tiêu hao.
  1. [1] tăng, [2] không bị thay đổi.
  1. [1] thay, [2] bị tiêu hao không nhiều.

Hướng dẫn giải: Đáp án B.

Bài 6: Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do

  1. Nồng độ của các chất khí tăng lên.
  1. Nồng độ của các chất khí giảm xuống.
  1. Chuyển động của các chất khí tăng lên.
  1. Nồng độ của các chất khí không thay đổi.

Hướng dẫn giải: Đáp án A.

Bài 7: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng

  1. trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau.
  1. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.
  1. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.
  1. xảy ra giữa hai chất khí.

Hướng dẫn giải: Đáp án A.

Bài 8: Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?

  1. vt= 2vn.
  1. vt=vn
  1. vt=0,5vn.
  1. vt=vn=0.

Đáp án B.

Cân bằng hóa học là khi vt = vn

Bài 9: Sự dịch chuyển cân bằng hoá học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng hoá học này sang trạng thái cân bằng hoá học khác do

  1. không cần có tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng.
  1. tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng.
  1. tác động của các yếu tố từ bên trong tác động lên cân bằng.
  1. cân bằng hóa học tác động lên các yếu tố bên ngoài.

Đáp án B.

Bài 10: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là .

  1. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác.
  1. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt.
  1. nồng độ, nhiệt độ và áp suất.
  1. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.

Đáp án C.

Chất xúc tác và diện tích bề mặt chỉ làm tăng tốc độ phản ứng, không ảnh hưởng tới cân bằng hóa học.

Bài 11: Cho cân bằng sau trong bình kín. 2NO2[màu nâu đỏ] ⇌ N2O4 [không màu]

Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có.

  1. ΔH < 0, phản ứng toả nhiệt
  1. ΔH > 0, phản ứng toả nhiệt
  1. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt
  1. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt

Đáp án A.

Khi hạ nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ⇒ phản ứng tỏa nhiệt, ΔH < 0

Bài 12: Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc [trong sản xuất gang], yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ?

  1. Nhiệt độ, áp suất.
  1. diện tích tiếp xúc.
  1. Nồng độ.
  1. xúc tác.

Đáp án C.

Bài 13: Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau.

Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước?

  1. TN1 có kết tủa xuất hiện trước.
  1. TN2có kết tủa xuất hiện trước.
  1. Kết tủa xuất hiện đồng thời.
  1. Không có kết tủa xuất hiện

Đáp án A.

Sử dụng yếu tố nồng độ, TN1, nồng độ Na2S2O3 lớn hơn, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn.

Bài 14: So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau [thực hiện ở cùng nhiệt độ, khối lượng Zn sử dụng là như nhau] .

Zn [bột] + dung dịch CuSO4 1M [1]

Zn [hạt] + dung dịch CuSO4 1M [2]

Kết quả thu được là .

  1. [1] nhanh hơn [2].
  1. [2] nhanh hơn [1].
  1. như nhau.
  1. ban đầu như nhau, sau đó [2] nhanh hơn[1].

Đáp án A.

Sử dụng yếu tố diện tích tiếp xúc, TN2BaSO3 dạng bột sẽ làm tăng diện tích tiếp xúc, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn.

Chủ Đề