Bài tập Quy tắc dấu ngoặc nâng cao

305 lượt xem

Quy tắc dấu ngoặc lớp 6

Quy tắc dấu ngoặc Toán lớp 6 được biên soạn và đăng tải bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo trọng tâm chương trình học THCS Toán lớp 6 giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Chúc các em học sinh ôn tập thật tốt!

A. Quy tắc dấu ngoặc

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc.

a + [b – c + d] = a + b – c + d

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” đổi thành “-“, dấu “-“ đổi thành dấu “+”.

a – [b – c + d] = a – b + c – d

B. Tính nhanh

Phương pháp tính nhanh:

Để tính nhanh các tổng, ta áp dụng quy tắc dấu ngoặc để bỏ dấu ngoặc

+ Nếu đằng trước dấu ngoặc có dấu “+” khi bỏ ngoặc giữ nguyên dấu các số hạng bên trong ngoặc.

+ Nếu đằng trước ngoặc có dấu “-“ khi bỏ ngoặc phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc.

Sau đó áp dụng các tình chất giao hoán, kết hợp trong tổng đại số.

Chú ý: Khi kết hợp các cặp số hạng ta thường kết hợp:

+ Các cặp số đối nhau

+ Các cặp số có kết quả tròn chục hoặc tròn trăm, …

+ Nhóm các số hạng vào trong ngoặc …

C. Bài tập vận dụng quy tắc dấu ngoặc

Bài tập 1: Tính nhanh

a] [2354 – 45] - 2354

b] [-2009] – [234 – 2009]

c] [16 + 23] + [153 – 16 – 23]

d] [134 – 167 + 45] – [134 + 45]

Hướng dẫn giải

a] [2354 – 45] - 2354

= 2354 – 45 – 2354 [Bỏ dấu ngoặc]

= [2354 – 2354] – 45 [Tính chất kết hợp]

= 0 – 45 = -45

b] [-2009] – [234 – 2009]

= -2009 – 234 + 2009 [Quy tắc bỏ ngoặc với dấu “-“ trước ngoặc]

= [-2009 + 2009] – 234 [Tính chất kết hợp]

= 0 – 234 = -234

c] [16 + 23] + [153 – 16 – 23]

= 16 + 23 + 153 – 16 – 23 [Quy tắc bỏ ngoặc với dấu “+“ trước ngoặc]

= [16 – 16] + [23 – 23] + 153 [Tính chất kết hợp]

= 0 + 0 + 153 = 153

d] [134 – 167 + 45] – [134 + 45]

= 134 – 167 + 45 – 134 – 45 [Quy tắc bỏ ngoặc với dấu “-“ trước ngoặc]

= [134 – 134] + [45 – 45] – 167 [Tính chất kết hợp]

= 0 + 0 – 167 = -167

Bài tập 2: Thu gọn các biểu thức sau:

a] [a + b +c] – [a – b + c]

b] [a + b – c] + [a – b] – [a – b – c]

c] –[a – b – c] – [-a + b + c] – [a – b + c]

Hướng dẫn giải

a] [a + b +c] – [a – b + c]

= a + b + c – a + b – c [Quy tắc bỏ ngoặc với dấu “-“ trước ngoặc]

= [a – a] + [b + b] + [c – c] [Tính chất kết hợp]

= 0 + 2b + 0 = 2b

b] [a + b – c] + [a – b] – [a – b – c]

= a + b – c + a – b – a + b + c [Quy tắc bỏ ngoặc với dấu “-“ trước ngoặc]

= [a + a – a] + [b – b + b] + [-c + c] [Tính chất kết hợp]

= a + b

c] –[a – b – c] – [-a + b + c] – [a – b + c]

= -a + b + c + a – b – c – a + b – c [Quy tắc bỏ ngoặc với dấu “-“ trước ngoặc]

= [-a + a – a] + [b – b + b] + [c – c – c] [Tính chất kết hợp]

= -a + b – c

Bài tập 3: Tính giá trị các biểu thức sau biết x = -53, y = 45; z = -15

a] x + y + z - y

b] 16 + x – [y + z] - x

Hướng dẫn giải

a] x + y + z – y = x + [y – y] + z = x + z = -53 + [-15] = -68

b] 16 + x – [y + z] - x

= 16 + [x – x] – [y + z]

= 16 + 0 – [y + z]

= 16 – [45 + [-15]]

= 16 – 30 = -14

D. Bài tập luyện tập quy tắc dấu ngoặc

Bài tập 1: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a] [1267 – 196] – [267 + 304]

b] [3965 – 2378] – [437 – 1378] - 528

c] [2002 – 79 + 15] – [-79 + 15]

d] -329 – [15 – 101] – [25 – 440]

Bài tập 2: Tính nhanh:

a] -3752 – [29 – 3632] - 51

b] 321 + {-15 + [30 + [-321]]}

c] 4524 – [864 – 999] – [36 + 3999]

d] 1000 – [137 + 572] + [263 – 391]

Bài tập 3: Cho a = -13; b = 25, c = -30. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a] a + b – [c + b]

b] a + a + 12 - b

c] 25 + a – [b + c] - a

Mời các bạn tải tài liệu miễn phí tham khảo hướng dẫn giải chi tiết!

-------------------------------------------------------

Hy vọng tài liệu Toán lớp 6 Quy tắc dấu ngoặc sẽ giúp các em học sinh củng cố, ghi nhớ lý thuyết, bài tập tính nhanh Toán lớp 6. Đây cũng là phần kiến thức thường xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra môn Toán lớp 6, chính vì vậy việc nắm vững các kiến thức là rất quan trọng giúp các em học sinh có thể đạt điểm cao trong các bài thi của mình. Hy vọng tài liệu trên sẽ giúp các em học sinh ghi nhớ lý thuyết về tam giác từ đó vận dụng giải các bài toán về tam giác một cách dễ dàng hơn. Chúc các em học tốt.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Phương pháp:

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đẳng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”.

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên

Ví dụ 1: Đơn giản biểu thức:

a] x + 25 + [-17] + 63

b] [-75] – [p + 20] + 95

Hướng dẫn giải:

a] x + 25 + [-17] + 63 = x + 8 + 63 = x + 71

b] [-75] – [p + 20] + 95 = [-75] – p - 20 + 95 = [-95] - p + 95 = -p

Ví dụ 2: Tính nhanh các tổng sau:

a] [5674 - 97] – 5674

b] [-1075] – [29 - 1075]

Hướng dẫn giải:

a] [5674 - 97] – 5674 = [5674 – 5674] - 97 = -97

b] [-1075] – [29 - 1075]= [-1075] + 1075 – 29 = -29

Ví dụ 3: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a] [18 + 29] + [158 - 18 – 29]

b] [13 – 135 + 49] – [13 + 49]

Hướng dẫn giải:

a] [18 + 29] + [158 - 18 – 29]= 18 + 29 + 158 - 18 – 29= [18 - 18] + [29 - 29] + 158 = 158

b] [13 – 135 + 49] – [13 + 49]= 13 – 135 + 49 – 13 - 49 = [13 - 13] + [49 - 49] - 135= -135

Ví dụ 4: Tính giá trị của biểu thức: x + b + c; biết:

a] x = -3, b = -4, c = 2

b] x = 0, b = 7, c = -8

Hướng dẫn giải:

a] Thay x = -3, b = -4, c = 2 vào biểu thức x + b + c ta được:

-3 + [-4] +2 = [-7] + 2 = -5

b] Thay x = 0, b = 7, c = -8 vào biểu thức x + b + c ta được:

0 + 7 + [-8] = -1

Câu 1: Đơn giản biểu thức x + 1982 + 172 + [-1982] - 162 ta được kết quả là:

A. x - 10

B. x + 10

C. 10

D. x

Hiển thị đáp án

Ta có: x + 1982 + 172 + [-1982] - 162 = x + [1982 + [-1982]] + [172 - 162]

= x + 0 + 10 = x + 10

Chọn câu B.

Câu 2: Tổng [-43567 - 123] + 43567 bằng:

A. -123

B. -124

C. -125

D. 87011

Hiển thị đáp án

Ta có: [-43567 - 123] + 43567 = -43567 - 123 + 43567

= [[-43567] + 43567] + [-123] = 0 + [-123] = -123

Chọn câu A.

Câu 3: Kết quả của phép tính [-98] + 8 + 12 + 98 là:

A. 0

B. 4

C. 10

D. 20

Hiển thị đáp án

Ta có: [-98] + 8 + 12 + 98 = [[-98] + 98] + [8 + 12]

= 0 + 20 = 20

Chọn câu D.

Câu 4: Chọn câu đúng:

A. [-7] + 1100 + [-13] + [-1100] = 20

B. [-7] + 1100 + [-13] + [-1100] = -20

C. [-7] + 1100 + [-13] + [-1100] = 30

D. [-7] + 1100 + [-13] + [-1100] = -10

Hiển thị đáp án

Ta có: [-7] + 1100 + [-13] + [-1100] = [[-7] + [-13]] + [1100 + [-1100]]

= -20 + 0 = -20

Chọn câu B.

Câu 5: Đơn giản biểu thức 235 + x - [65 + x] + x ta được:

A. x + 170

B. 300 + x

C. 300 - x

D. 170 + 3x

Hiển thị đáp án

Ta có: 235 + x - [65 + x] + x = 235 + x - 65 - x + x = [235 - 65] + [x - x + x] = 170 + x

Chọn câu A.

Câu 6: Tính hợp lý [-1215] - [-215 + 115] - [-1115] ta được:

A. -2000

B. 2000

C. 0

D. 1000

Hiển thị đáp án

Ta có: [-1215] - [-215 + 115] - [-1115] = [-1215] + 215 - 115 + 1115

= [[-1215] + 215] + [[-115] + 1115]

= [-1000] + 1000 = 0

Chọn câu C.

Câu 7: Kết quả thực hiện các phép tính [-78] + 67 + 78 + 33

A. 100

B. -166

C. -158

D. -56

Hiển thị đáp án

Ta có: [-78] + 67 + 78 + 33 = [-78] + 78 + 67 + 33 = 0 + 67 + 33 = 100

Chọn câu A

Câu 8: Sau khi đơn giản biểu thức x + 56 + [-14] -23, ta có kết quả là:

A. x + 19

B. x - 19

C. x + 47

D. x + 34

Hiển thị đáp án

Ta có: x + 56 + [-14] - 23 = x + 42 + [-23] = x +19

Chọn câu A

Câu 9: Sau khi đơn giản biểu thức [-57] – [a + 34] + 125, ta có kết quả là:

A. 34 - a

B. 102 - a

C. 34 + a

D. 102 _ a

Hiển thị đáp án

Ta có: [-57] – [a + 34] + 125 = [-57] – a +[-34] + 125 = [-91]- a + 125 = 34 – a

Chọn câu A

Câu 10: Sau khi thực hiện các phép tính [4561 - 345] – [1561 + 655], ta có kết quả là:

A. 2000

B. 4000

C. 3000

D. 5000

Hiển thị đáp án

Ta có: [4561 -345] –[1561 + 655] = 4561 - 345 + [-1561] + [-655] = [4561 + [-1561]] + [-345+ [-655]] = 3000 + [-1000] = 2000

Chọn câu A

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề