Bài tập Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khổ giấy

TCVN 7285 : 2003 [ISO 5457 : 1999] quy định khổ giấy của các bản vẽ kĩ thuật, gồm các khổ giấy chính được trình bày trong bảng 1.

Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ giấy A0

Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên. Khung tên được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ

1.2. Tỷ lệ

Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.

TCVN 7286 : 2003 [ISO 5455 : 1971] quy định tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kĩ thuật như sau:

Tuỳ theo kích thước của vật thể được biểu diễn và khổ giấy vẽ mà chọn tỉ lệ thích hợp.

1.3. Nét vẽ

Các hình biểu diễn của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật được thể hiện bằng nhiều loại nét vẽ khác nhau.

TCVN 8 – 20 : 2002 [ISO 128 – 20 : 1996] quy định tên gọi, hình dạng, chiều rộng và ứng dụng của các nét vẽ.

a. Các loại nét vẽ

b. Chiều rộng nét vẽ

Chiều rộng của nét vẽ [d] được chọn trong dãy kích thước sau:

0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm.

Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm.

1.4. Chữ viết

Chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật phải rõ ràng, thống nhất, dễ đọc.

TCVN 7284 – 2 : 2003 [ISO 3092 – 2 : 2000] quy định khổ chữ và kiểu chữ của chữ La – tinh viết trên bản vẽ và các tài liệu kĩ thuật.

a. Khổ chữ

Khổ chữ: [h] là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20mm

Chiều rộng: [d] của nét chữ thường lấy bằng 1/10h

b. Kiểu chữ

Thường dùng kiểu chữ đứng như hình 1.4

1.5. Ghi kích thước

TCVN 5705 – 1993 quy định quy tắc ghi kích thước dài, kích thước góc trên các bản vẽ và tài liệu kĩ thuật.

a. Đường kích thước

Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước. Ở đầu mút đường kích thước có vẽ mũi tên

b. Đường gióng kích thước

Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước khoảng 2 ~ 4mm

c. Chữ số kích thước

Chữ số kích thước chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ và thường được ghi trên đường kích thước.

Kích thước độ dài dùng đơn vị là milimet, trên bản vẽ không ghi đơn vị đo và được ghi như hình 1.6, nếu dùng đơn vị độ dài khác milimet thì phải ghi rõ đơn vị đo.

Kích thước góc dùng đơn vị đo là độ, phút, giây.

d. Kí hiệu Ø, R

Trước con số kích thước đường kính của đường tròn ghi kí hiệu Ø và bán kính của cung tròn ghi kí hiệu R.

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật?

Vì bản vẽ kĩ thuật là là ngôn ngữ chung dùng cho kỹ thuật, là tài liệu kỹ thuật liên quan tới sản phẩm, hàng hóa trong thiết kế, chế tạo, lắp ráp, . . ., là tài liệu chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia. Vì vậy, cần có các văn bản quy định chặt chẽ và thống nhất do Nhà nước ban hành đó là những tiêu chuẩn về bản vẽ.

Câu 2: Có các khổ giấy chính nào dùng cho bản vẽ kĩ thuật?

Có 5 loại khổ giấy, kích thước như sau:

  • A0: 1189 x 841[mm]
  • A1: 841 x 594 [mm]
  • A2: 594 x 420 [mm]
  • A3: 420 x 297 [mm]
  • A4: 297 x 210 [mm]

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Tỉ lệ là gì?

Câu 2: Có những quy định nào về kích thước bản vẽ?

Câu 3: Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng.

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Lề trái bản vẽ có kích thước 20 mm

B. Lề phải bản vẽ có kích thước 10 mm

C. Lề trên bản vẽ có kích thước 10 mm

D. Lề trái bản vẽ có kích thước 10 mm

Câu 2: Các loại tỉ lệ là:

A. Tỉ lệ thu nhỏ

B. Tỉ lệ phóng to

C. Tỉ lệ nguyên hình

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3: Nét liền mảnh thể hiện:

A. Đường kích thước

B. Đường gióng

C. Đường gạch gạch trên mặt cắt

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4: Kích thước trên bản vẽ kĩ thuật có đơn vị:

A. mm

B. dm

C. cm

D. Tùy từng bản vẽ

Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nét liền mảnh biểu diễn đường gióng

B. Nét liền đậm biểu diễn đường bao thấy

C. Nét gạch chấm mảnh biểu diễn đường tâm

D. Nét lượn sóng biểu diễn đường gióng

Sau khi học xong bài Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật học sinh cần nắm được các yêu cầu:

  • Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
  • Biết một số tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
  • Có ý thức tự gác, tích cực, chủ động trong học tập. Rèn luyện tư duy logic. Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.

  • Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau:
    • A0: 1189 x 841[mm]
    • A1: 841 x 594 [mm]
    • A2: 594 x 420 [mm]
    • A3: 420 x 297 [mm]
    • A4: 297 x 210 [mm]
  • Quy định khổ giấy để thống nhất quản lí và tiết kiệm trong sản xuất
  • Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ giấy A0

Hình 1. Các khổ giấy chính

  • Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên. Khung tên được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ

Hình 2. Khung vẽ và khung tên

II. Tỷ lệ

Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.

Có 03 loại tỷ lệ:

  • Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ nguyên hình
  • Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ
  • Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to

III. Nét vẽ

1. Các loại nét vẽ

  • Nét liền đậm: 
    • A1: đường bao thấy
    • A2: Cạnh thấy
  • Nét liền mảnh: 
    • B1: đường kích thước
    • B2: đường gióng
    • B3: đướng gạch gạch trên mặt cắt
  • Nét lượn sóng: 
    • C1: đường giới hạn một phần hình cắt
  • Nét đứt mảnh: 
    • F1: đường bao khuất, cạnh khuất
  • Nét gạch chấm mảnh: 
    • G1: đường tâm
    • G2: đường trục đối xứng

Hình 3. Các loại nét vẽ

2. Chiều rộng nét vẽ

0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm. Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm.

IV. Chữ viết

1. Khổ chữ

Khổ chữ: [h] là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20mm

Chiều rộng: [d] của nét chữ thường lấy bằng 1/10h

2. Kiểu chữ

Thường dùng kiểu chữ đứng hoặc nghiêng 750

Hình 4. Kiểu chữ

V. Ghi kích thước

Hình 5. Ghi kích thước

1. Đường kích thước

Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước.

2. Đường gióng kích thước

Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước một đoạn ngắn.

3. Chữ số kích thước 

Chỉ trị số kích thước thực [khoảng sáu lần chiều rộng nét].

4. Ký hiệu: \[\varnothing ,R\]

Lời kết

Sau khi học xong Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật các em cần nắm vững các tiêu chuẩn về khổ giấy, tỷ lệ, nét vẽ, chữ viếtghi kích thước trong bản vẽ kỹ thuật để sau này thực hành cho chính xác các em nhé.

Video liên quan

Chủ Đề