Bài tập trắc nghiệm rút gọn đại từ quan hệ

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ, trạng từ quan hệ quan hệ: Who, What, Which, That… Mệnh đề quan hệ đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ, có chức năng bổ sung ý nghĩa như một tính từ nên còn được gọi là mệnh đề tính ngữ. Sau đây là Tổng hợp các dạng bài tập về đại từ quan hệ trong tiếng Anh có đáp án khác nhau như: trắc nghiệm về đại từ quan hệ, viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ, bài tập về who whom which that whose, bài tập nối câu dùng đại từ quan hệ, bài tập mệnh đề quan hệ rút gọn,…mời các bạn tham khảo & download tài liệu.

I. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau hoặc chọn đáp án có câu gần nghĩa nhất với câu gốc:

1. She is talking about the author________book is one of the best-sellers

this year.

A. which

B. whose

C. that

D. who

2. He bought all the books__________are needed for the next exam.

A. that

B. what

C. those

D. who

3. The children,__________parents are famous teachers, are taught well.

A. that

B. whom

C. whose

D. their

4. Do you know the boy________we met at the party last week?

A. which

B. whose

C. who

D. whom

5. The exercises which we are doing________very easy.

A. is

B. has been

C. are

D. was

6. The man_______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me.

A. having sat / that

B. sitting / which

C. to sit / what

D. sitting / who

7. Was Neil Armstrong the first person________foot on the moon?

A. set

B. setting

C. to set

D. who was set

8. This is the village in________my family and I have lived for over 20 years.

10 – which; 11 – which/ that; 12 – whom; 13 – whom; 14 – what; 15 – who;

16 – whom; 17 – whose; 18 – which; 19 – whom; 20 – who;

21 –  whose; 22 – which; 23 – that; 24 – which; 25 – who;

26 –  whom; 27 – who; 28 – that;

1) The dentist was sick (I wanted to see the dentist)

2) The assistant was arrested (the assistant works for my brother’s company)

3) I wrote to the pen friend (you met the pen friend last month)

4) The bike can’t be fixed (the bike is broken)

5) John made a copy of the photo (I took the photo)

6) I met a girl (the girl was a nurse)

7) We called a doctor (the doctor works at a hospital in Hanoi)

8) We like the actress (the actress was in a famous film)

9) I went to the restaurant (I read about the restaurant on Facebook)

10) She bought a car (her sister liked the car)

11) I often buy cheese (the cheese is imported from Paris)

12) The hairdresser was very good (the hairdresser has blue hair)

13) The child is playing in the yard (we see the child often)

14) The nurse is in the hospital (the nurse treated my grandmother)

15) The car is in the garage (the car broke down)

16) The man was late (Julie invited the man)

ĐÁP ÁN

1 – The dentist I wanted to see was sick

2 – The assistant that works for my brother’s company was arrested

3 – I wrote to the pen friend you met last month.

4 –  The bike that is broken can’t be fixed

5 – John made a copy of the photo I took.

6 –  I met a girl that was a nurse.

7 – We called a doctor that works at a hospital in Hanoi

8 – We like the actress that was in a famous film

9 –  I went to the restaurant that I read about on Facebook

10 – She bought a car which/ that her sister liked

11 –  I often buy cheese that is imported from Paris

12 – The hairdresser that has blue hair was very good

13 – The child we see often is playing in the garden

14 – The nurse that treated my grandmother is in the office

15 – The car that broke down is in the garage

16 – The man Julie invited was late.

Trên đây là Bài tập tiếng Anh về Đại từ quan hệ có đáp án. Các bạn hãy vào tham khảo và tập luyện nhiều lần để nắm chắc phần kiến thức này nhé. Bên cạnh đó, Tip.edu.vn cũng sưu tầm và đăng tải nhiều chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh cụ thể, ví dụ như Bài tập thì quá khứ đơn Tiếng Anh Past Simple có đáp án, Bài tập về MODAL VERBS có đáp án, Bài tập Tiếng Anh đặt câu hỏi cho từ gạch chân giúp các bạn dễ dàng hệ thống từng mảng kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tập có hiệu quả.

Mệnh đề quan hệ ( relative clauses) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ ( adjective clauses) được sử dụng để bổ ngữ cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các đề thi. Vậy cách làm bài tập về đại từ quan hệ như nào để có thể đạt được điểm tối đa? Bài viết này sẽ chia sẻ kiến thức tổng hợp cùng các bài tập đại từ quan hệ có đáp án để các bạn có thể ôn luyện thật tốt.

Bài tập trắc nghiệm rút gọn đại từ quan hệ

I. Định nghĩa mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh:

  • Mệnh đề quan hệ được sử dụng phổ biến để rút gọn câu mà vẫn đủ ý. Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ ( relative pronouns) who, whom, which, whose, that hoặc các trạng từ quan hệ ( relative adverbs) when, where, why.

Ví dụ: The boy whose father is doctor is intelligent.

( Cậu con trai có bố là bác sĩ rất thông minh.)

Trong câu trên, phần in nghiêng được gọi là một mệnh đề quan hệ và được dùng để xác định danh từ “ the boy”.

II. Các dạng mệnh đề quan hệ:

1. Các đại từ quan hệ ( Relative pronouns):

  • Who : dùng để chỉ người ( và động vật khi chúng ta muốn nhân hóa).

Ví dụ: There are a lot of people who support for Trump President.

( Có rất nhiều người ủng hộ tổng thống Trump.)

  • Which: dùng để chỉ vật hoặc các khái niệm.

Ví dụ: This is the prescription which my doctor gave me.

( Đây là đơn thuốc mà bác sĩ đã đưa cho tôi.)

  • Whom: một dạng trang trọng của who, làm tân ngữ thay cho who.

Ví dụ: The man whom my mother is talking to is my teacher.

( Người đàn ông mà mẹ tôi đang nói chuyện cùng là thầy giáo của tôi.)

  • Whose: dạng sở hữu của who và which.

Ví dụ: There are a lot of students whose parents are farmers.

( Có rất nhiều học sinh có bố mẹ là nông dân trong lớp của tôi.)

  • That: một từ trang trọng hơn thay cho who,which,when,where,why; chỉ dùng trong mệnh đề quan hệ xác định.

Ví dụ: This is the prescription that my doctor gave me.

*, Lưu ý:

  • Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, none of, many of,… có thể đứng trước whom, which và whose.
  • Dùng that trong mệnh đề quan hệ khi:
  • Dùng sau các đại từ bất định nothing, everything, anything.
  • Sau all, little, much, none được dùng như đại từ.
  • Dùng sau dạng so sánh nhất.
  • Dùng sau tiền tố hỗn hợp ( cả người lẫn vật).

Ví dụ:

● We can see farmers and cattle that are going to the field.

( Chúng ta có thể nhìn thấy nông dân và gia súc trên đường ra đồng.)

● He knows everything that is related to science.

( Anh ấy biết tất cả mọi thứ liên quan đến khoa học.)

● These walls are all that remain of the city.

( Những bức tường ấy là tất cả những gì còn lại của thành phố này.)

● She is one of the most intelligent people that I know.

( Cô ấy là một trong những người thông minh nhất mà tôi quen.)

Bài tập trắc nghiệm rút gọn đại từ quan hệ

2. Các trạng từ quan hệ ( Relative adverbs):

  • When: đề cập đến thời gian; = in/on/etc which

Ví dụ: I’ll never forget the day when we broke up.

( Tôi không thể quên được ngày mà chúng tôi chia tay.)

  • Where: đề cập đến địa điểm hoặc các tình huống; = in/at/etc which.

Ví dụ: Long Bien District, where she was born, is famous for Long Bien Bridge.

( Quận Long Biên, nơi cô ấy được sinh ra, nổi tiếng với cầu Long Biên.)

  • Why: thường đứng sau từ reason, = the reason for which.

Ví dụ: And that’s the reason why I hate him so much.

( Và đó là lý do tại sao tôi rất ghét anh ta.)

III. Các loại mệnh đề quan hệ:

1. Mệnh đề quan hệ xác định:

  • Là mệnh đề quan hệ được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề quan hệ cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó cấu sẽ không đủ nghĩa.

Ví dụ:

● The man who robbed you was arrested.

( Người đàn ông lấy trộm đồ của bạn đã bị bắt.)

● The book which you lent me was interesting.

( Cuốn sách bạn cho tôi mượn rất thú vị.)

– Trong mệnh đề quan hệ chúng ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ và các trạng từ quan hệ.

Ví dụ:

● The man you met yesterday is a doctor.

( Người đàn ông hôm qua bạn gặp là bác sĩ.)

● The book you lent me was interesting.

( Cuốn sách bạn cho tôi mượn rất thú vị.)

2. Mệnh đề quan hệ không xác định:

  • Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về danh từ đã xác định. Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có

trong câu. Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ dùng để phân ranh giới với mệnh đề chính.

Ví dụ:

● Sarah, whom you met yesterday, is John’s sister.

( Sarah, người mà bạn gặp hôm qua, là chị gái của John.)

● This is Tom, whose sister is my best friend.

( Đây là Tom, chị của cậu ấy là bạn thân của tôi.)

  • Không dùng đại từ quan hệ that trong mệnh đề quan hệ không xác định.
  • Không thể lược bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ và các trạng từ quan hệ của mệnh đề đề quan hệ không xác định.

IV. Giới từ trong mệnh đề quan hệ:

Trong mệnh đề quan hệ, khi đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ thì giới từ thường có hai vị trí:

1. Trong lối văn trang trọng, giới từ đứng trước các đại từ quan hệ whomwhich.

Ví dụ: The man to whom my mother is talking is my teacher.

( Người đàn ông mẹ tôi đang nói chuyện cùng là thầy giáo của tôi.)

2. Trong lối nói thân mật, giới từ thường đứng sau động từ trong mệnh đề quan hệ.

Ví dụ: The picture which she is looking at is famous.

( Bức tranh mà cô ấy đang ngắm nhìn rất nổi tiếng.)

Bài tập trắc nghiệm rút gọn đại từ quan hệ

VI. Bài tập về đại từ quan hệ có đáp án:

Dưới đây là một số bài tập nối câu dùng đại từ quan hệ để giúp các bạn ôn tập và thực hành những lý thuyết vừa học.

  1. Although Anne is happy with her success, she wonders ____ will happen to her private life.
  2. The other people ____________ live in the house are really friendly.
  3. They have two grown children, both of ____________ live abroad.
  4. The woman ____________ bike was stolen went to the police station.
  5. Tom travelled to a mountain ____________ is near the mountainous and remote town.
  6. I met a man with ____________ I used to work.
  7. What is the name of the boy ____________ lent Lisa the money?
  8. Cohen, ____________ short film won awards, was chosen to direct the movie.
  9. The house ____________ was completed in 1856 was famous for its huge marble staircase.
  10. Anyone ____________ is interested in the job must apply before next Monday.
  11. One of the boys kept laughing, ____________ annoyed Jane intensely
  12. Do you know the people ____________live over the road?
  13. She had three lovers, none of ____________ knew about the others.
  14. Alison Jones and her husband David, ____________ live in Hartlepool, are celebrating their golden wedding anniversary.
  15. I saw her and her dog ________________ were walking in the park this morning.

Đáp án:

  1. what
  2. Giải thích: Ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho people(danh từ chỉ người) làm chủ ngữ của câu

=> Đáp án: who

Dịch: Những người khác sống trong nhà đều rất thân thiện.

  1. Giải thích: Giới từ chỉ có thể đứng trước “which” nếu chỉ vật và “whom” nếu chỉ người.

=> Đáp án: whom

Dịch: Họ có hai người con đều đã trưởng thành, cả hai đều sống ở nước ngoài.

  1. Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ”woman” và “bike” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.

=> Đáp án: whose

Dịch: Người phụ nữ có chiếc xe đạp bị đánh cắp đã tới đồn cảnh sát.

  1. Giải thích: which là đại từ quan hệ chỉ vật

Căn cứ vào “mountain-ngọn núi” là danh từ chỉ vật nên ta dùng which.

=> Đáp án: which

Dịch: Tom đã đi du lịch đến một ngọn núi gần thị trấn đồi núi và hẻo lánh.

  1. Giải thích: giới từ chỉ có thể đứng trước “which” nếu chỉ vật và “whom” nếu chỉ người.

=> Đáp án: whom

Dịch: Tôi đã gặp người đàn ông người mà tôi từng làm việc cùng.

  1. Giải thích: who là đại từ quan hệ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người. Căn cứ vào danh từ “the boy-cậu bé” chỉ người.

=> Đáp án: who

Dịch: Tên của cậu bé đã cho Lisa mượn tiền là gì?

  1. Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ”Cohen” và “film” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.

=> Đáp án: whose

Dịch: Cohen, người có phim ngắn chiến thắng nhiều giải thưởng, đã được chọn để chỉ đạo bộ phim.

  1. Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật, căn cứ vào danh từ ”house-ngôi nhà”

=> Đáp án: which

Dịch: Ngôi nhà, cái mà được hoàn thành vào năm 1856, nổi tiếng về gác cầu thang cẩm thạch lớn của nó.

  1. Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ that thay thế cho đại từ bất định “anyone-bất cứ ai”.

=> Đáp án: that

Dịch: Bất cứ ai quan tâm đến công việc này phải nộp đơn trước thứ hai tuần tới.

  1. Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ which đứng sau dấu phẩy để thay thế cho cả mệnh đề trước dấu phẩy.

=> Đáp án: which

Dịch: Một trong những cậu bé cứ cười, điều này khiến Jane rất bực mình.

  1. Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, căn cứ vào danh từ “people-con người”

=> Đáp án: who

Dịch: Bạn có biết những người sống ở bên đường không?

  1. Giải thích: giới từ chỉ có thể đứng trước “which” nếu chỉ vật và “whom” nếu chỉ người, căn cứ vào danh từ “lover-người yêu”

=> Đáp án: whom

Dịch: Cô ấy có ba người yêu, không ai trong số họ biết về những người kia cả.

Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người.

Dịch: Alison Jones và chồng David, người mà sống ở Hartlepool, đang kỷ niệm ngày cưới đáng quý của họ.

  1. Giải thích: “that” là đại từ quan hệ thay thế cho cả người và vật

=> Đáp án: that

Dịch: Tôi thấy cô ấy và con chó của cô ấy đang đi dạo trong công viên sáng nay.

  1. Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người.

Dịch: Alison Jones và chồng David, người mà sống ở Hartlepool, đang kỷ niệm ngày cưới đáng quý của họ.

Hi vọng những lý thuyết và bài tập về đại từ quan hệ sẽ giúp các bạn ôn tập thật tốt. Chúc các bạn đạt được điểm cao trong các kì thi!

Xem thêm:

Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh – Cách dùng và bài tập vận dụng

Ngữ pháp + Bài tập: Mệnh đề Danh Từ trong tiếng anh