Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp an

Những sai lầm, mẹo cần nhớ khi học:

Unit 1. Life Stories

Nội dung từ vựng về các sự kiện trong cuộc đời con người như sinh ra [born], lớn lên [grow up], kết hôn [get married], sinh con [have baby],… . Ngữ âm về hiện tượng các từ tiếng Anh có phát âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau. Ngữ pháp về thì quá khứ đơn [Ved/V2], quá khứ tiếp diễn [was/ were V-ing], và mạo từ [a, an, the].

Những sai lầm học sinh thường mắc phải là do không nhớ được cấu trúc thì, cách sử dụng thì, không phân biệt được cách sử dụng khác nhau giữa các mạo từ và không hiểu được ngữ cảnh của câu.

Unit 2. Urbanization

Nội dung từ vựng về hiện tượng đô thị hóa [urbanization], đặc điểm của đô thị hóa [weather-beaten, well-paid,…] và hậu quả của đô thị hóa [disadvantage],… Ngữ âm về các nguyên âm đôi [/eɪ/, /aɪ/, /əʊ/,…]. Ngữ pháp về câu giả định [subjunctive mood]. Cấu trúc: S + V[advise, require, demand,…] + [that] + S + V[nguyên thể]. S + be + adj [necessary, important,…] + that + S + V[nguyên thể]

Những sai lầm học sinh thường mắc phải là do chưa nhớ được cấu trúc câu, chưa nhận diện được các động từ và tính từ trong cấu trúc.

Unit 3. The Green Movement

Nội dung từ vựng về môi trường [pollution, environment,…] và các hoạt động để giúp môi trường xanh sạch đẹp [campaign, promote, preservation,…]. Ngữ âm về sự đồng hóa âm [âm cuối của từ đứng trước có phát âm giống với  âm đầu tiên của từ sau đó]. Ngữ pháp cách sử dụng đại từ quan hệ which trong mệnh đề quan hệ.

Những sai lầm học sinh thường mắc phải là do chưa hiểu được ngữ cảnh của câu để chọn được từ vựng tương ứng và chưa sử dụng đúng cách đại từ quan hệ which.

Unit 4. The Mass Media

Từ vựng về các phương tiện truyền thông đại chúng [newspaper, access, search, chat, magazine,…]. Ngữ âm về cách phát âm đuôi -ed trong các động từ /ɪd/, /t/, /d/. Ngữ pháp về thì quá khứ hoàn thành [past perfect: had Ved/P2], và giới từ theo sau động từ [apologize for, belong to, agree with,…].

Học sinh thường mắc phải sai lầm là do chưa ghi nhớ được trường hợp đặc biệt cách phát âm -ed, nhầm lẫn với các động từ có thể đi kèm với nhiều giới từ và chưa hiểu ngữ cảnh cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành.

Unit 5. Cultural Identity

Từ vựng về các đặc trưng văn hóa [culture, identity, custom, costume,…]. Ngữ âm về sự đồng hóa âm [assimilation]. Ngữ pháp về cấu trúc, cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn, phân biệt được sự khác nhau giữa hai thì. Cấu trúc so sánh lặp lại [more and more + tính từ dài, tính từ ngắn -er + and + tính từ ngắn -er].

Cấu trúc so sánh lặp lại là một trong những chủ điểm ngữ pháp trong bài thì tốt nghiệp THPT học sinh cần lưu ý.

Unit 6. Endangered Species

Từ vựng về các loài động vật bị đe dọa, nguyên nhân và giải pháp để cứu các loài động vật bị đe dọa [wildlife, conservation, extinct, habitat, …]. Ngữ âm về sự nối âm giữa các nguyên âm [linking vowel to vowel]. Ngữ pháp về thì tương lai hoàn thành [will have Ved/P2] và so sánh kép [the + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V].

Cấu trúc so sánh kép là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong đề thi THPT học sinh cần ghi nhớ.

Unit 7. Artificial Intelligence

Từ vựng về trí tuệ nhân tạo [automatic, hacker, malfunction, …]. Ngữ âm về trọng âm của câu [những từ mang nội dung thường được nhấn mạnh]. Ngữ pháp về thể sai khiến dạng chủ động và bị động [have + O + V/ Ved/P2, get + O + to V/ Ved/P2].

Cấu trúc sai khiến thường xuất hiện trong đề thi THPT học sinh cần phân biệt được tân ngữ chỉ người hay vật để chọn thể sai khiến chủ động hoặc bị động tương ứng.

Unit 8. The World of Work

Từ vựng về thế giới công việc [applicant, apprentice, candidate, colleague,…]. Ngữ âm về từ được nhấn trọng âm các trường hợp ngoại lệ [trợ động từ khi không có động từ chính được nhấn trọng âm]. Ngữ pháp câu tường thuật [reported speech].

Câu tường thuật với câu trần thuật, câu hỏi và các trường hợp đặc biệt tường thuật với V-ing và to V là điểm ngữ pháp quan trọng trong đề thi THPT học sinh cần nắm chắc.

Unit 9. Choosing a Career

Từ vựng về việc lựa chọn nghề nghiệp, các bước chuẩn bị để xin việc, các kỹ năng cần có của người xin việc [CV, apply,  advice, ambition,…]. Ngữ âm về các từ không được nhấn trọng âm [unstressed words]. Ngữ pháp các loại mệnh đề trạng ngữ: so sánh, điều kiện, cách thức, mệnh đề chỉ kết quả.

Học sinh cần lưu ý về cách chia thì trong các mệnh đề trạng ngữ. Cấu trúc này luôn xuất hiện trong đề thi THPT học sinh cần nắm vững.

Unit 10. Lifelong Learning

Từ vựng chỉ về việc học tập trọn đời [e-learning, facilitate, pursuit, self-motivated,…]. Ngữ âm về ngữ điệu của câu hỏi Yes/ No [ngữ điệu lên giọng ở cuối câu] và câu hỏi Wh [ngữ điệu ở cuối câu]. Ngữ pháp câu điều kiện loại 3 [If S + had Ved/P2, S + would have Ved/P2]. Hỗn hợp câu điều kiện loại 3 và loại 2 [If + S + had Ved/P2, S + would V].

Học sinh cần lưu ý cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 để tránh bị nhầm lẫn với với câu điều kiện loại 3. Cần dựa vào nghĩa của ngữ cảnh để xác định đúng cấu trúc cần áp dụng.

Những sai lầm, mẹo cần nhớ khi học:

Unit 1. Home Life

Từ vựng về đời sống gia đình, các công việc nhà [housework, housewife, household chores,…]. Cách phát âm đuôi -s/-es với danh từ và động từ. Ngữ pháp ôn tập các thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn, quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

Cần phân biệt sự khác nhau về cách sử dụng các thì để áp dụng cấu trúc đúng khi làm bài.

Unit 2. Cultural Diversity

Từ vựng về các đặc trưng văn hóa, phong tục tập quán của các nước trên thế giới [culture, custom, wedding, contractual, bride,…]. Cách phát âm đuôi -ed trong động từ [lưu ý các trường hợp ngoại lệ]. Ngữ pháp ôn tập các thì tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn, hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Cách phát âm đuôi -ed và bài tập chia thì đúng của động từ luôn xuất hiện trong đề thi cần nắm vững.

Unit 3. Ways of Socialising

Từ vựng về các phương thức giao tiếp trong xã hội [body language, verbal, non-verbal,…]. Trọng âm từ có 2 âm tiết [luôn xuất hiện trong đề thi THPT]. Ngữ pháp câu tường thuật [Reported Speech] với câu trần thuật, câu hỏi, tương thuật đặc biệt với V-ing, to V.

Câu tường thuật có nhiều loại nên cần chú ý hiểu đúng ngữ cảnh câu trực tiếp để chuyển sang câu trần thuật đúng.

Unit 4. School Education System

Từ vựng về các cấp bậc giáo dục ở Việt Nam và thế giới [primary, secondary, university,…]. Trọng âm từ có 3 âm tiết [luôn có trong đề thi THPT]. Ngữ pháp câu bị động, cách chuyển câu chủ động sang bị động, câu bị động đặc biệt.

Cần xác định đúng chủ ngữ và thì của câu chủ động để chuyển sang câu bị động đúng. Câu bị động luôn có trong đề thi THPT học sinh cần nắm vững.

Unit 5. Higher Education

Từ vựng chỉ các cấp bậc giáo dục sau trung học [academy, bachelor, master, graduate,…]. Trọng âm từ có nhiều hơn 3 âm tiết [có thể xuất hiện trong đề thi THPT nhưng thường có các tiền tố hoặc hậu tố như un-, im-, -ful, -les,…]. Ngữ pháp câu điều kiện loại 1, loại 2, loại 3 và hỗn hợp loại 2 và 3.

Cần nắm vững cấu trúc và phân biệt sự khác nhau về cách sử dụng các câu điều kiện vì đây là điểm ngữ pháp quan trọng trong đề thi THPT.

Unit 6. Future Jobs

Từ vựng chỉ nghề nghiệp và các đặc điểm nghề nghiệp, yêu cầu với người xin việc [candidate, skills, performance, account,…]. Ngữ âm cách đọc mạnh và yếu của liên từ và giới từ. Ngữ pháp mệnh đề quan hệ [xác định và không xác định] và các đại từ quan hệ [who, whom, which, that, when, where,…].

Cần xác định đúng danh từ đứng trước đại từ quan hệ để chọn đại từ quan hệ đúng.

Unit 7. Economic Reforms

Từ vựng về các hoạt động để cải cách nền kinh tế [reform, economy, agriculture, industry,…]. Cách đọc mạnh và yếu của trợ động từ [can, could, was, were,…]. Mệnh đề nhượng bộ Although/ Eventhough [mặc dù]. Cần phân biệt sự khác biệt với Despite/ In spite of [mặc dù] nhưng sau đó là một V-ing hoặc danh từ.

Unit 8. Life in the future

Từ vựng về cuộc sống trong tương lai [affect, burden, conflict, corporation,…]. Cách phát âm dạng rút gọn của trợ động từ [I’m, he’s, we’re, she’d,…]. Ngữ pháp giới từ chỉ địa điểm, thời gian [in, on, at,…] và mạo từ [a, an, the]. Cần phân biệt cách sử dụng của các mạo từ vì đây là chủ điểm luôn xuất hiện trong đề thi THPT.

Unit 9. Deserts

Từ vựng mô tả các đặc điểm của sa mạc [camel, desert, dune, enormous,...]. Phát âm dạng đầy đủ và rút gọn của trợ động từ. Ngữ pháp liên từ [so, but, however, therefore]. Phân biệt cách sử dụng so và therefore, but và however.

Unit 10. Endangered Species

Từ vựng về các loài động vật bị đe dọa và cách để bảo vệ các động vật khỏi bị tuyệt chủng [danger, wildlife, awareness, biologist,...]. Ngữ âm nhịp điệu của câu [các từ mang nội dung được nhấn mạnh trong câu]. Ngữ pháp động từ khuyết thiếu [may, might, can, could, shall, should,…]. Lưu ý cần phân biệt sự khác nhau về nghĩa của các động từ khuyết thiếu để tránh bị nhầm lẫn khi chọn đáp án trắc nghiệm.

Unit 11. Books

Từ vựng liên quan đến các loại sách và sở thích đọc sách [taste, swallow, dip into, chew,…]. Ngữ âm nhịp điệu trong câu [những từ mang nội dung thường được nhấn trọng âm]. Ngữ pháp câu bị động với động từ khuyết thiếu [S + modals be + Ved/P2].

Unit 12. Water Sports

Từ vựng về các môn thể thao dưới nước [aquatic, swimming, surfing,…]. Hiện tượng nuốt âm trong tiếng Anh. Ngữ pháp nội động từ và ngoại động từ.

Unit 13. The 22nd SEA Games

Từ vựng về thế vận hội SEA Games 22 [athlete, bodybuilding, compete,…]. Hiện tượng nối âm trong tiếng Anh. Ngữ pháp cấu trúc so sánh hơn: the + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V, so sánh hơn + and + so sánh hơn. Cấu trúc so sánh hơn thường xuất hiện trong đề thi THPT học sinh cần nắm vững.

Unit 14. International Organizations

Từ vựng về các tổ chức quốc tế [campaign, convention, federation,…]. Ngữ âm ngữ điệu đi xuống trong câu cảm than, trần thuật, câu hỏi Wh,… . Ngữ pháp cụm động từ [phrasal verbs] trong tiếng Anh: break up, put out, carry on, set up, go off,… . Cần ghi nhớ các cụm động từ phổ biến vì đây là điểm ngữ pháp quan trọng trong bài thi THPT.

Unit 15. Women in Society

Từ vựng về vai trò của phụ nữ trong xã hội ngày nay [promote, dominant, housewife,…]. Ngữ âm ngữ điệu đi lên của câu hỏi Yes/ No. Ngữ pháp các cụm động từ phổ biến trong tiếng Anh [take off, pass away, turn down,... ].

Unit 16. The Association of Southeast Asian Nations

Từ vựng về tổ chức ASEAN – hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Ngữ điệu lên và xuống trong câu. Ngữ pháp. Ngữ pháp mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: when, while, before, after, as soon as,… Cần lưu ý cách chia thì của động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

Video liên quan

Chủ Đề