Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: H2O -> H2 + O2 [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Cho 6,721 lít H2 ở [đktc] đi qua 40g CuO [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Xác định công thức hóa học của hợp chất MX2 [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Câu hỏi: Cách nhận biết hỗn hợp khí CH4, C2H4, CO2?
Trả lời:
Cho các khí lội qua dung dịch nước vôi trong dư, khí nào làm đục nước vôi trong thì đó là khí CO2, các khí còn lại không có hiện tượng là CH4và C2H4
- Cho 2 khí còn lại này lội qua dung dịch nước Br2dư, khí nào làm nhạt màu dung dịch nước Br2thì đó là C2H4, khí còn lại không có hiện tượng gì là CH4
PTHH xảy ra:
CO2+ Ca[OH]2→ CaCO3↓ + H2O
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
[màu nâu đỏ] [dd không màu]
Cùng Top lời giải tìm hiểu về C2H4 nhé.
I. Etilen là gì?
Etilen hay còn gọi là Ethylene là một chất khí, một trong các loại hidrocacbon và là một anken [alkene] đơn giản nhất có công thức hóa học là C2H4hay CH2=CH2.
Etilen chính là một trong những chất khí sinh học đầu tiên mà con người biết đến, là loại khí Olefin đơn giản nhất. Vì thế Etilen rất gần gũi với đời sống chúng ta, thậm chí ngay chính trong gia đình mình.
II. Tính chất vật lí & nhận biết
- Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí [d= 28/29 ].
- Nhận biết:
+ Cách 1: Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam. Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.
+ Cách 2: Dẫn khí etilen qua dung dịch kali pemanganat. Hiện tượng: Dung dịch kali pemanganat bị mất màu.
III. Tính chất hóa học của Etilen
1. Phản ứng oxi hóa
- Khi etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2cùng H2O và phản ứng tỏa nhiều nhiệt
C2H4+ 3O2→ 2CO2+ 2H2O
2. Etilen C2H4tác dụng với dung dịch Brom
- Dung dịch Brom hay nước Brom có màu vàng da cam;Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết dôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên gọi là .hàn ứng cộng.
CH2=CH2 + Br2 [dd]→ Br-CH2-CH2-Br
- Ngoài Brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng vởi một số chất khác, như hiđro,...
3. Các phân tử etilen kết hợp với nhau [phản ứngtrùng hợp]
- Ở điều kiện thích hợpcác phân tử etilen kết hợp với nhautạo rachất có phân tử lượng rất lớn gọi là polime.
PTHH:
....+ CH2= CH2+ CH2= CH2+....→ ....- CH2- CH2- CH2- CH2-....
Chú ý:
- Phản ứng trên là phản ứng trùng hợp.
- Poli etilen là chất không tan trong nước, không độc, là nguồn nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.
IV. Ứng dụng của etilen
Etilen có nhiều ứng dụng quan trọng như làm nguyên liệu để sản xuất polietilen – PE, poli[vinyl clorua] – PVC… những chất quan trọng trong ngành sản xuất chất dẻo.
Những ứng dụng của etilenNgoài ra, etilen cũng dùng để sản xuất nhiều hóa chất quan trọng khác như rượu etylic, axit axetic, đicloetan… và kích thích quả mau chín.
V. Sự nguy hiểm của Etilennhư thế nào?
- Trước tiên thì khí ethene hoàn toàn không độc nếu con người hít vào. Tuy nhiên, trong môi trường quá nhiều khí C2H4sẽ gây ngạt thở do thiếu oxy.
-Theo tính chất vật lí – một chất không màu không mùi, vì thế rất khó phân biệt việc khí C2H4 đang tích tụ trong phòng kín hay không.
-Hít quá nhiều khí C2H4sẽ bị mất nhận thức, gây mê, và thậm chí tử vong vì ngạt thở. Ngoài ra khi các bạn vô tình tiếp xúc C2H4 ở dạng lỏng mà không có đồ bảo hộ sẽ gây tê và các mô phơi nhiễm sẽ bị đông cứng.
-Vì Etilen rất dễ bắt cháy, nên tuyệt đối không để khí C2H4 lọt ra ngoài nơi đang có lửa hay sử dụng đồ gây nổ, cháy trong môi trường có C2H4
-Các bình chứa C2H4 đều chứa áp lực cao, tránh trường hợp bình bị rò rỉ. Khi sử dụng bình có chứa Etilen phải thường xuyên kiểm tra.
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Phân biệt các khí sau: CH4, C2H2, C2H4, CO2
Các câu hỏi tương tự
Câu 1: nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là:
A. K2CO3, CH3COONa, C2H6
B. C6H6, Ca[HCO3]2, C2H5Cl
C. C2H4, CH4, C6H5Br
D. CH3COONa, C3H8, C2H2
Câu 2: Nhóm các chất đều gồm các hidro cacbon là:
A. C2H4, CH4, C2H5Cl
B. C3H6, C4H10, C2H4
C. C2H4, CH4, C6H5Br
D. CH3COONa, C3H8, C2H2
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
1] Trình bày phương pháp hóa học phân biệt ba chất khí sau đây: C2H4, CH4, CO2. Viết phương trình minh họa cho các phản ứng hóa học xảy ra.
Các câu hỏi tương tự
Câu 1: [1 điểm] Hãy cho biết trong các hợp chất sau, hợp chất nào là hidrocacbon, hợp chất nào là dẫn xuất của hidrocacbon:
C2H6O; C4H8; C6H12O6; C5H12; C2H2Br4; CH3COONa; CH4; C4H9Cl; C6H6; C2H2;
Câu 2: [2 điểm] Viết công thức cấu tạo của những chất sau đây: C2H4, C2H4Br2, CH4, C2H5Cl, CH2Cl2, CH3Br, C3H8, CH4O
Câu 3: [ 2,5 điểm] Viết phương trình của những phản ứng hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có
a/ Phản ứng thế của metan với clo
b/ Phản ứng cháy của metan và etilen
c/ Phản ứng cộng brom của etilen
d/ Phản ứng trùng hợp của etilen
Câu 4: [2 điểm] Có 3 bình đựng 3 chất khí là H2, CO2, C2H4 bị mất nhãn. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí đó
Câu 5: [2,5 điểm] Đốt cháy hoàn toàn 5,6g etilen sau đó dẫn sản phẩm thu được vào dung dịch Ca[OH]2 dư thu được một kết tủa
a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra
b/ Tính thể tích oxi và không khí cần dùng [đktc] cho phản ứng cháy [biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí]
c/ Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho C = 12 ; H = 1 ; Ca = 40 ; O =16
Nhận biết các khí CH4, C2H4, CO2
Nhận biết CH4, C2H4, CO2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc nhận biết hỗn hợp khí CH4, C2H4, CO2 bằng phương pháp hóa học. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết liên quan đến nhận biết hợp chất hữu cơ. Từ đó bạn đọc vận dụng linh hoạt vào các câu hỏi bài tập tương tự.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan:
- Nhận biết CH4, C2H4, C2H2, CO2
- Nhận biết butan, but-1-in, but-2-in
- Hóa chất nào sau đây dùng để phân biệt hai chất CH4 và C2H4
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau CH4, C2H4, CO2
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
+ Cho các khí lội qua dung dịch nước vôi trong dư
Mẫu khí nào làm đục nước vôi trong thì đó chất ban đầu là khí CO2,
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O
Mẫu thử các khí còn lại không có hiện tượng là CH4 và C2H4.
+ Cho 2 khí còn lại này lội qua dung dịch nước Br2 dư
Mẫu khí nào làm nhạt màu dung dịch nước Br2 thì đó là C2H4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
[màu nâu đỏ] [dung dịch không màu]
Mẫu thử không có hiện tượng chất ban đầu là gì là CH4
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1: Nhận biết các lọ khí mất nhãn: N2, H2, CH4, C2H2, C2H4
Hướng dẫn giải chi tiết
Lấy mỗi khí một ít làm mẫu thử.
Dẫn lần lượt các khí đi qua dd AgNO3/NH3. Khí nào tạo được kết tủa vàng là C2H2.
C2H2 + Ag2O → AgC≡CAg ↓ + H2O
Dẫn các khí còn lại qua dd nước Brom [màu nâu đỏ]. Khí nào làm nhạt màu nước brom là C2H4.
H2C=CH2 + Br2 → BrH2C-C2Br
Lần lượt đốt cháy 3 khí còn lại. Khí không cháy là N2. Sản phẩm cháy của hai khí kia được dẫn qua dd nước vôi trong. Sản phẩm cháy nào làm đục nước vôi trong là CH4. Mẫu còn lại là H2.
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ +H2O
H2 + 1/2O2 → H2O
Câu 2: Tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C2H2 và CO2
Đáp án hướng dẫn giải
Dẫn hỗn hợp qua dd Ca[OH]2 dư thu được CaCO3
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O
Thoát ra ngoài là hỗn hợp khí CH4, C2H4, C2H2
Dẫn hỗn hợp khí này qua dd AgNO3/NH3 thì C2H2 bị giữ lại trong kết tủa, thoát ra ngoài là CH4 và C2H4.
C2H2 + AgNO3 + NH3 → Ag-C≡C-Ag↓+ NH4NO3
Dẫn hỗn hợp CH4 và C2H4 qua dd Brom thì C2H4 bị giữ lại, thu được CH4 tinh khiết.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
*Tái tạo:
Tái tạo CO2 bằng cách nhiệt phân muối CaCO3
CaCO3 → CaO + CO2
Tái tạo C2H2 bằng cách cho Ag-C≡C-Ag tác dụng với HCl
Ag-C≡C-Ag + 2HCl →C2H2 + 2AgCl
Tái tạo C2H4 bằng cách cho C2H4Br2 tác dụng với Zn/rượu
C2H4Br2 + Zn → C2H4 + ZnBr2
Câu 3. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng khí trong hỗn hợp khí gồm CO2; SO2; C2H4 và CH4.
Đáp án hướng dẫn giải
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaOH dư:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Khí không bị hấp thụ dẫn qua nước Br2 thấy Br2 nhạt màu nhận được C2H4
C2H4 + Br2 → C2H4Br
Còn lại là CH4
Phân biệt Na2CO3 và Na2SO3 bằng cách thêm axit:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
Sau đó cho khí thoát ra đi qua nước Br2 nhận được SO2:
SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr
Khí không bị hấp thụ dẫn qua nước vôi trong nhận được CO2:
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O
------------------------------
VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Nhận biết CH4, C2H4, CO2tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.