Báo cáo kiểm toán vinamilk 2023 tieng anh năm 2024

Mẫu B 01 – DN/HN [Ban hành theo Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính]

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất này

Mã số

Thuyết minh

31/12/

VND

1/1/

VND

TÀI SẢN

Tài sản ngắn hạn [100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150] 100 20.307.434.789 18.673.827.

Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V 963.335.914 655.423. Tiền 111 834.435.914 599.923. Các khoản tương đương tiền 112 128.900.000 55.500.

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 10.561.714.377 10.453.749. Chứng khoán kinh doanh 121 V[a] 443.130.811 443.132. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 122 V[c] [675.708] [500.629] Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 V[b] 10.119.259.273 10.011.117.

Các khoản phải thu ngắn hạn 130 4.591.702.853 2.866.683. Phải thu khách hàng 131 V[a] 3.613.981.838 2.191.348. Trả trước cho người bán 132 622.978.664 288.808. Phải thu ngắn hạn khác 136 V[a] 367.850.643 390.619. Dự phòng phải thu khó đòi 137 V[d] [13.193.973] [4.168.573] Tài sản thiếu chờ xử lý 139 85.680 76.

Hàng tồn kho 140 V 4.021.058.976 4.521.766. Hàng tồn kho 141 4.041.302.638 4.538.439. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 [20.243.661] [16.673.491]

Tài sản ngắn hạn khác 150 169.622.668 176.204. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 V[a] 51.933.181 59.288. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 117.132.711 116.835. Thuế phải thu Ngân sách Nhà nước 153 556.775 81.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017

Mẫu B 02 – DN/HN [Ban hành theo Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính]

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất này

Mã số

Thuyết minh

Giai đoạn ba tháng kết thúc Năm tài chính kết thúc 31/12/ VND

31/12/

VND

31/12/

VND

31/12/

VND

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI 12.365.038.508 11.838.267.527 51.134.899.765 46.965.003.

Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI 14.670.351 30.656.778 93.823.879 170.663. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ [10 = 01 - 02]

10 VI 12.350.368.157 11.807.610.749 51.041.075.885 46.794.339.

Giá vốn hàng bán 11 VI 6.746.495.866 6.327.315.699 26.806.931.066 24.458.633. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ [20 = 10 - 11]

20 5.603.872.290 5.480.295.049 24.234.144.818 22.335.706.

Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI 198.187.222 194.133.215 816.316.778 722.560. Chi phí tài chính 22 VI 12.485.879 33.702.023 87.037.548 102.450. Trong đó: Chi phí lãi vay 23 5.015.216 19.574.144 29.438.568 46.499. Lợi nhuận/[lỗ] được chia từ công ty liên kết V[c] 23.150.316 [6.270.069] 67.133.981 16.478. Chi phí bán hàng 25 VI 3.200.002.985 3.192.490.113 11.536.533.571 10.758.752. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 VI 528.231.353 296.402.762 1.267.606.271 1.053.251.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + [21 - 22] - [25 + 26]}

30 2.084.489.611 2.145.563.296 12.226.418.187 11.160.290.

Thu nhập khác 31 VI 60.761.998 94.658.510 213.080.586 182.321. Chi phí khác 32 VI 59.430.569 36.051.875 210.553.389 104.985.

Kết quả từ hoạt động khác [40 = 31 - 32] 40 1.331.428 58.606.635 2.527.196 77.335.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017

[Phương pháp gián tiếp]

Mẫu B 03 – DN/HN [Ban hành theo Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính]

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất này

Mã số

Thuyết minh

2017

VND

2016

VND

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Lợi nhuận trước thuế 01 12.228.945.384 11.237.626. Điều chỉnh cho các khoản Khấu hao và phân bổ 02 1.299.870.153 1.190.837. Phân bổ lợi thế thương mại 02 24.621.398 18.361. Các khoản dự phòng 03 9.211.986 24.851. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 04 3.716.375 [1.318.867] Lỗ từ thanh lý tài sản cố định hữu hình, bất động sản đầu tư và xây dựng cơ bản dở dang 05 11.626.288 23.313. Thu nhập từ cổ tức và lãi tiền gửi 05 [770.127.530] [660.177.839] Lợi nhuận được chia từ công ty liên kết 05 [67.133.981] [16.478.714] Chi phí lãi vay 06 VI 29.438.568 46.499.

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động

08 12.770.168.642 11.863.515.

Biến động các khoản phải thu 09 [1.599.146.216] [183.074.482] Biến động hàng tồn kho 10 318.469.641 [1.036.885.160] Biến động các khoản phải trả và nợ phải trả khác 11 958.729.788 330.394. Biến động chi phí trả trước 12 [9.999.654] 84.053. Biến động chứng khoán kinh doanh 13 - 11.421. Tiền lãi vay đã trả 14 [65.131.015] [34.203.620] Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 15 V [1.933.509.580] [1.771.242.504] Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 17 [837.987.080] [874.196.976]

Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động kinh doanh

20 9.601.594.525 8.389.781.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017

[Phương pháp gián tiếp – tiếp theo]

Mẫu B 03 – DN/HN [Ban hành theo Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính]

Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất này

Mã số

Thuyết minh

2017

VND

2016

VND

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

Tiền chi mua tài sản cố định và tài sản dài hạn khác 21 [2.672.989.490] [1.141.612.752] Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định và tài sản dài hạn khác 22 120.711.406 50.326. Tiền chi cho tiền gửi có kỳ hạn 23 [218.248.720] [1.448.667.704] Tiền chi cho vay 23 - [1.672.208] Tiền thu hồi cho vay 24 1.872.350 - Tiền thu hồi từ việc bán công cụ nợ của đơn vị khác 24 300.000.000 - Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 [86.830.000] [8.100.000] Tiền thu hồi đầu tư vào đơn vị khác 26 23.329.037 1.800. Tiền thu lãi tiền gửi và cổ tức 27 754.960.073 602.139. Tăng từ một công ty con 6.206.321 -

Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động đầu tư

30 [1.770.989.020] [1.945.786.646]

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Tiền thu từ phát hành cổ phiếu 31 - 354.965. Tiền chi mua lại cổ phiếu quỹ 32 [5.983.485] [1.176.335] Tiền chi mua thêm cổ phần từ cổ đông thiểu số trong công ty con 32 [276.417.487] [68.145.358] Tiền thu từ đi vay 33 V 2.777.050.122 4.071.885. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 V [4.224.186.861] [4.260.046.315] Tiền chi trả cổ tức 36 [5.805.807.717] [7.238.478.492]

Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động tài chính

40 [7.535.345.429] [7.140.996.324]

Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017

Mẫu B 09 – DN/HN [Ban hành theo Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính]

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành, và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm.

I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP

1. Hình thức sở hữu vốn

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam [“Công ty”] là một công ty cổ phần được thành lập tại Việt Nam.

Các thời điểm quan trọng liên quan đến việc hình thành và phát triển của Công ty và các công ty con [gọi chung là “Tập đoàn”] được ghi nhận như sau:

 Ngày 29/4/1993: Công ty Sữa Việt Nam [loại hình Doanh Nghiệp Nhà Nước] được thành lập theo Quyết định số 420/CNN/TCLD của Bộ Công Nghiệp Nhẹ.

 Ngày 1/10/2003: Công ty được cổ phần hoá từ Doanh nghiệp Nhà Nước của Bộ Công Nghiệp theo Quyết định 155/2003/QĐ-BCN.

 Ngày 20/11/2003: Công ty đăng ký trở thành một công ty cổ phần và bắt đầu hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp Việt Nam và được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy phép Đăng ký Kinh doanh số 4103001932.

 Ngày 28/12/2005: Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép niêm yết số 42/UBCK-GPNY.

 Ngày 19/1/2006: Cổ phiếu của Công ty được niêm yết trên Thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

 Ngày 12/12/2006 : Công ty TNHH Một Thành Viên Đầu Tư Bất Động Sản Quốc Tế thành lập theo Giấy phép kinh doanh số 4104000260 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.

 Ngày 14/12/2006: Công ty TNHH Một Thành Viên Bò sữa Việt Nam được thành lập theo Giấy phép kinh doanh số 150400003 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Tuyên Quang cấp.

 Ngày 26/2/2007: Công ty Cổ Phần Sữa Lam Sơn được thành lập theo Giấy phép kinh doanh số 2603000521 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Thanh Hóa cấp.

 Ngày 24/6/2010 : Công ty Cổ Phần Sữa Lam Sơn được chuyển đổi thành Công ty TNHH Một Thành Viên Sữa Lam Sơn.

 Ngày 30/9/2010 : Công ty TNHH Một Thành Viên Sữa Dielac được đăng ký thành lập dựa trên đăng ký lại từ Công ty TNHH Thực phẩm F&N Việt Nam theo Giấy chứng nhận đầu tư số 463041000209, do Ban quản lý Khu Công Nghiệp Việt Nam - Singapore cấp.

Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017

[tiếp theo]

Mẫu B 09 – DN/HN [Ban hành theo Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính]

 Ngày 18/9/2012: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam đã ra quyết định số 2482/QĐ- CTS/2012 về việc giải thể Công ty TNHH Một Thành viên Sữa Dielac để thành lập chi nhánh trực thuộc Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam. Vào ngày 25 tháng 9 năm 2012, Ban Quản lý KCN Việt Nam-Singapore cũng ra quyết định số 37/QĐ-BQL về việc chấm dứt hoạt động của Công ty TNHH Một thành viên Sữa Dielac. Tháng 7 năm 2013, Công ty TNHH Một thành viên Sữa Dielac đã hoàn tất thủ tục giải thể doanh nghiệp.

 Ngày 21/10/2013 : Công ty TNHH Bò Sữa Thống Nhất Thanh Hóa được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 2801971744 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp.

 Ngày 6/12/2013: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam đã nhận được giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài số 663/BKHĐT-ĐTRNN do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp, đầu tư vào Công ty Driftwood Dairy Holdings Corporation tại Bang Carlifornia, Hoa Kỳ. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, Công ty đã hoàn tất thủ tục chuyển tiền đầu tư 7 triệu USD và nắm giữ 70% vốn chủ sở hữu tại Driftwood Dairy Holdings Corporation.

 Ngày 6/1/2014: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam đã nhận được giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài số 667/BKHĐT-ĐTRNN do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp, đầu tư vào Angkor Dairy Products Co., Ltd. tại Phnompenh, Campuchia với tỷ lệ 51%.

 Ngày 30/5/2014: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam đã nhận được giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài số 709//BKHĐT-ĐTRNN do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp, để thành lập Vinamilk Europe sp.z.o tại Ba Lan do Vinamilk sở hữu 100% vốn.

 Ngày 24/2/2014: Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam đã ra nghị quyết giải thể Công ty TNHH Một thành viên Bất động sản Quốc tế. Ngày 14 tháng 1 năm 2015, Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh đã ra thông báo số 14191/15 giải thể Công ty TNHH Một thành viên Bất động sản Quốc tế.

 Ngày 19/5/2016: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam đã nhận được giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài số 201600140 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp, phê duyệt tăng vốn đầu tư thêm ba [03] triệu đô la Mỹ vào Driftwood Dairy Holdings Corporation. Tại ngày 30 tháng 6 năm 2016, Công ty đã hoàn tất thủ tục chuyển tiền đầu tư trị giá 3 triệu USD, nâng tổng số vốn đầu tư lên 10 triệu USD và tăng tỷ lệ sở hữu tại Driftwood Dairy Holdings Corporation từ 70% lên 100%.

 Ngày 19/1/2017: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam đã nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 25, ngày 18 tháng 1 năm 2017 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Theo đó Công ty TNHH MTV Sữa Lam Sơn được sáp nhập vào Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam [trước khi sáp nhập là Công ty con 100% vốn của Công ty]. Công ty đã hoàn tất các thủ tục sáp nhập vào ngày 1 tháng 3 năm 2017.

Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017

[tiếp theo]

Mẫu B 09 – DN/HN [Ban hành theo Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính]

3. Chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường

Chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường của Công ty là trong vòng 12 tháng.

4. Cấu trúc Tập đoàn

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, Tập đoàn có 6 công ty con và 3 công ty liên kết [1/1/2017: 6 công ty con và 3 công ty liên kết] và đơn vị trực thuộc như sau:

[a] Công ty con

Tên Trụ sở Hoạt động chính

Tỷ lệ góp vốn/ quyền biểu quyết

 Công ty TNHH Một Thành viên Bò Sữa Việt Nam

10 Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh

Chăn nuôi bò sữa

100,00%

 Công ty TNHH Bò Sữa Thống Nhất Thanh Hóa [*]

Khu phố 1, Thị trấn Thống nhất, Huyện Yên Định, Tỉnh Thanh Hóa

Sản xuất sữa và chăn nuôi gia súc

100,00%

 Driftwood Dairy Holdings Corporation

Số 10724, đường Lower Azusa và El Monte Boulevards Intersection, California 91731-1390, Mỹ

Sản xuất sữa 100,00%

 Angkor Dairy Products Co., Ltd. [**]

Lô P2-096 và P2-097, Đặc khu kinh tế Phnom Penh [PPSEZ], Quốc lộ 4, Khan posenchey, Phnom Penh, Vương Quốc Campuchia

Sản xuất sữa 100,00%

 Vinamilk Europe Spóstka Z Ograniczona Odpowiedzialnoscia

Ul. Gwiazdzista 7a/401- Warszawa, Ba Lan

Kinh doanh nguyên liệu sữa và động vật sống

100,00%

 Công ty Cổ phần Đường Việt Nam [***]

Thôn Thủy Xương, Xã Suối Hiệp, Huyện Diên Khánh, Tỉnh Khánh Hòa

Sản xuất và tinh luyện đường

65,00%

[*] Vào tháng 9 năm 2017, Công ty đã tiến hành ký kết hợp đồng mua lại 3,89% vốn chủ sỡ hữu còn lại trong công ty con này. Ngày 21 tháng 10 năm 2017, Công ty đã hoàn tất thủ tục chuyển đổi quyền sở hữu.

[**] Vào tháng 7 năm 2017, Công ty đã hoàn tất việc mua lại 49% phần vốn chủ sở hữu còn lại trong Angkor Dairy Products Co., Ltd. để tăng tỷ lệ sở hữu công ty con này lên 100%.

[***] Vào tháng 10 năm 2017, Công ty mua cổ phần mới phát hành của Công ty Cổ phần Đường Khánh Hòa và nắm giữ 65% vốn chủ sở hữu của Công ty này. Ngày 14 tháng 11 năm 2017, Công ty Cổ phần Đường Khánh Hòa đã chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Đường Việt Nam.

Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017

[tiếp theo]

Mẫu B 09 – DN/HN [Ban hành theo Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính]

[b] Công ty liên kết

Tên Trụ sở Hoạt động chính

Tỷ lệ góp vốn/ quyền biểu quyết

 Miraka Limited 108 Tuwharetoa, Taupo, New Zealand

Sản xuất sữa 22,81%

 Công ty Cổ phần APIS Số 18A, VSIP II-A, đường 27, Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore II-A, Phường Vĩnh Tân, Huyện Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Kinh doanh nguyên liệu thực phẩm

18,00%

 Công ty Cổ phần Chế biến Dừa Á Châu [*]

Khu công nghiệp Giao Long, Giai Đoạn II, Xã An Phước, Huyện Châu Thành, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam

Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng từ dừa

25,00%

[*] Vào tháng 12 năm 2017, Công ty đã chính thức góp vốn đầu tư 25% vốn cổ phần của Công ty Cổ phần chế biến Dừa Á Châu [“ACP”].

[c] Đơn vị trực thuộc

Các chi nhánh bán hàng: 1/ Chi nhánh Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam tại Hà Nội – Tầng 11, Tháp B, Tòa nhà Handi Resco, 521 Kim Mã, Phường Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

2/ Chi nhánh Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam tại Đà Nẵng – Tầng 7 Tòa nhà Bưu Điện, 271 Nguyễn Văn Linh, Phường Vĩnh Trung, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng. 3/ Chi nhánh Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam tại Cần Thơ – Số 77-77B Võ Văn Tần, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.

Các nhà máy sản xuất

1/ Nhà máy Sữa Thống Nhất – Số 12 Đặng Văn Bi, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. 2/ Nhà máy Sữa Trường Thọ – Số 32 Đặng Văn Bi, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

3/ Nhà máy Sữa Dielac – Khu Công nghiệp Biên Hòa I, Tỉnh Đồng Nai. 4/ Nhà máy Sữa Cần Thơ – Khu Công nghiệp Trà Nóc, Thành phố Cần Thơ.

5/ Nhà máy Sữa Sài Gòn – Khu CN Tân Thới Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh. 6/ Nhà máy Sữa Nghệ An – Đường Sào Nam, xã Nghi Thu, Thị xã Cửa Lò, Tỉnh Nghệ An.

Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017

[tiếp theo]

Mẫu B 09 – DN/HN [Ban hành theo Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính]

III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán

Báo cáo tài chính hợp nhất được lập theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

2. Cơ sở đo lường

Báo cáo tài chính hợp nhất, trừ báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo phương pháp gián tiếp.

IV. TÓM TẮT NHỮNG CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU

Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Tập đoàn áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính hợp nhất này.

Những chính sách kế toán được Tập đoàn áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính hợp nhất này nhất quán với các chính sách kế toán áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính hợp nhất năm gần nhất.

1. Cơ sở hợp nhất

[a] Công ty con

Công ty con là những đơn vị mà Tập đoàn có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của đơn vị, thường đi kèm là việc nắm giữ hơn một nửa quyền biểu quyết. Quyền biểu quyết tiềm tàng có thể được thực thi sẽ được xem xét khi đánh giá liệu Tập đoàn có quyền kiểm soát đơn vị hay không. Báo cáo tài chính của các công ty con được bao gồm trong báo cáo tài chính hợp nhất kể từ ngày quyền kiểm soát bắt đầu có hiệu lực cho tới ngày quyền kiểm soát chấm dứt.

[b] Lợi ích cổ đông không kiểm soát

Lợi ích cổ đông không kiểm soát [“NCI”] được xác định theo tỷ lệ phần sở hữu của cổ đông không kiểm soát trong tài sản thuần của đơn vị bị mua lại tại ngày mua.

Việc thay đổi vốn của Tập đoàn trong công ty con mà không dẫn đến mất quyền kiểm soát được kế toán tương tự như các giao dịch vốn chủ sở hữu. Chênh lệch giữa giá trị thay đổi phần sở hữu của Tập đoàn trong tài sản thuần của công ty con và số chi hoặc thu từ việc thay đổi vốn tại công ty con được ghi nhận vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối thuộc vốn chủ sở hữu.

[c] Mất quyền kiểm soát

Khi mất quyền kiểm soát tại một công ty con, Tập đoàn dừng ghi nhận tài sản và nợ phải trả của công ty con cũng như NCI và các khoản mục vốn chủ sở hữu khác. Bất kỳ khoản lãi hoặc lỗ nào phát sinh từ sự kiện này đều được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. Sau khi thoái vốn phần lợi ích còn lại trong công ty con trước đó được ghi nhận theo giá trị ghi sổ còn lại của khoản đầu tư trên báo cáo tài chính hợp nhất, sau khi được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng cho những thay đổi trong vốn chủ sở hữu kể từ ngày mua nếu Tập đoàn vẫn còn ảnh hưởng đáng kể trong đơn vị nhận đầu tư, hoặc trình bày theo giá gốc của khoản đầu tư còn lại nếu không còn ảnh hưởng đáng kể.

Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017

[tiếp theo]

Mẫu B 09 – DN/HN [Ban hành theo Thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính]

[d] Công ty liên kết

Công ty liên kết là tất cả các đơn vị trong đó Tập đoàn có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải kiểm soát, thường được thể hiện thông qua việc nắm giữ từ 20% đến 50% quyền biểu quyết ở đơn vị đó. Công ty liên kết được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm phần mà Tập đoàn được hưởng trong thu nhập và chi phí của công ty liên kết được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu, sau khi điều chỉnh theo chính sách kế toán của Tập đoàn, từ ngày bắt đầu cho tới ngày chấm dứt sự ảnh hưởng đáng kể đối với các công ty này.

Khi phần lỗ của công ty liên kết mà Tập đoàn phải chia sẻ vượt quá lợi ích của Tập đoàn trong công ty liên kết được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu, giá trị ghi sổ của khoản đầu tư [bao gồm các khoản đầu tư dài hạn, nếu có] sẽ được ghi giảm tới bằng không và dừng việc ghi nhận các khoản lỗ phát sinh trong tương lai trừ các khoản lỗ thuộc phạm vi mà Tập đoàn có nghĩa vụ phải trả hoặc đã trả thay cho công ty liên kết.

[e] Các giao dịch được loại trừ khi hợp nhất

Các số dư trong nội bộ Tập đoàn và các khoản thu nhập và chi phí chưa thực hiện từ các giao dịch nội bộ được loại trừ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất. Khoản lãi và lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch với các công ty liên kết được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu được trừ vào khoản đầu tư trong phạm vi lợi ích của Tập đoàn tại công ty liên kết.

[f] Hợp nhất kinh doanh

Hợp nhất kinh doanh được hạch toán theo phương pháp mua tại ngày mua, là ngày mà quyền kiểm soát được chuyển giao cho Tập đoàn. Quyền kiểm soát tồn tại khi Tập đoàn có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của đơn vị nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của đơn vị đó. Việc đánh giá quyền kiểm soát có xét đến quyền bỏ phiếu tiềm năng có thể thực hiện được tại thời điểm hiện tại.

2. Ngoại tệ

[a] Các giao dịch bằng ngoại tệ

Các giao dịch bằng các đơn vị tiền khác VND trong năm được quy đổi sang VND theo tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch.

Các khoản mục tài sản và nợ phải trả có gốc bằng đơn vị tiền tệ khác VND được quy đổi sang VND lần lượt theo tỷ giá mua chuyển khoản và bán chuyển khoản tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm của ngân hàng thương mại nơi Công ty và các công ty con thường xuyên có giao dịch và có số dư ngoại tệ lớn nhất tại ngày lập báo cáo tài chính.

Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.

Chủ Đề