Bao nhiêu km h?

     Vào những năm 1960 thì phi cơ đã được bay với tốc độ cũng như hiệu suất tối đa đối với động cơ. Và từ đó đến nay, động cơ của máy bay không có sự thay đổi quá nhiều. Hiện tại thì hầu hết các máy bay chở khách đều có trang bị loại động cơ phản lực tốc độ máy bay chở khách 640 - 965 km/h.

Theo quy chuẩn, xe 2 bánh sử dụng động cơ dung tích xylanh từ 50cm3 trở lên là môtô [còn gọi là xe máy], được chạy tốc độ tối đa 50-70km/h tùy theo loại đường - Ảnh: TTO

Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới vừa được Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực từ 15-10 tới nhưng nhiều người vẫn còn băn khoăn về tốc độ tối đa được phép của xe máy.

Điều 8 thông tư quy định tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy [kể cả xe máy điện] và các loại xe tương tự trên đường bộ [trừ đường cao tốc] là không quá 40km/h. Nhiều người hiểu nhầm rằng quy định trên là áp dụng cho xe máy theo cách hiểu thông thường là xe 2 bánh gắn động cơ đốt trong sử dụng xăng mà đa số người dân sử dụng hiện nay.

Tuy nhiên, theo đại diện Bộ GT-VT, cách hiểu như trên là không chính xác khi gộp chung các loại xe 2 bánh gắn động cơ thành xe máy. 

Theo điều 3.40 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ [QCVN:41/2016/BGTVT - gọi tắt là quy chuẩn 41], xe gắn máy là chỉ phương tiện chạy bằng động cơ, có 2 bánh hoặc 3 bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50km/h. Nếu dẫn động bằng động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50cm3 [50 phân khối].

Với môtô, điều 3.39 quy định: Môtô [còn gọi là xe máy] là xe cơ giới 2 hoặc 3 bánh và các loại xe tương tự di chuyển bằng động cơ có dung tích xylanh từ 50cm3 trở lên [trên 50 phân khối], tải trọng bản thân xe không quá 400kg đối với xe máy 2 bánh hoặc khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ 350-500kg đối với xe máy 3 bánh.

Khái niệm này không bao gồm xe gắn máy đã nêu ở trên.

Tốc độ của môtô [xe máy] được thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định như sau: tốc độ tối đa ở đường trong khu vực đông dân cư là 60km/h đối với đường đôi [đường có chiều đi và chiều về được phân biệt bằng dải phân cách giữa], đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên; tối đa 50 km/h với đường 2 chiều [đường có cả 2 chiều đi và về trên cùng một phần đường chạy xe, không được phân biệt bằng giải phân cách giữa], đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới.

Với đường ngoài khu vực đông dân cư, môtô được chạy tốc độ tối đa 70km/h trên đường đôi, đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên; tối đa 60 km/h đối với đường 2 chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới.

Theo quy định của thông tư 31/2019/TT-BGTVT, đường bộ trong khu vực đông dân cư là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành, nội thị xã, nội thị trấn [gọi chung là đường đô thị] và những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động ảnh hưởng đến an toàn giao thông; được xác định bằng biển báo hiệu là đường qua khu đông dân cư.

Về tốc độ xe gắn máy, quyết định số 05/2007/QĐ-BGTVT ban hành tháng 2-2007 quy định: tối đa 40km/h trên đường trong khu vực đông dân cư; tối đa 50km/h với đường ngoài khu vực đông dân cư.

Thông tư 91/2015/TT-BGTVT quy định xe máy chuyên dùng, xe gắn máy [kể cả xe máy điện] và các loại xe tương tự được chạy tốc độ tối đa xác định theo báo hiệu đường bộ và không quá 40km/h.

Thông tư 31/2019/TT-BGTVT được Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 29-8-2019, có hiệu lực từ 15-10 tới, giữ nguyên quy định của thông tư 91/2015/TT-BGTVT.

Theo thông tư 31/2019/TT-BGTVT, cơ quan có thẩm quyền được phép đặt biển báo tốc độ tối đa linh hoạt theo chiều đường, theo từng khung thời gian trên một con đường và có thể cho phép chạy vượt tốc độ tối đa trên từng đoạn đường.

Đề xuất giảm tốc độ tối đa trong đô thị xuống 50km/h

TTO - Theo quy định hiện hành, ôtô, môtô được chạy tốc độ tối đa là 60km/h trong khu vực đông dân với đường đôi [có dải phân cách giữa]; đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới.

Bài viết này sẽ tìm hiểu mối quan hệ giữa hai đơn vị km/h và m/s, đồng thời hướng dẫn chuyển đổi kilômét trên giờ sang mét trên giây [km/h sang m/s] và mét trên giây sang kilômét trên giờ [m/s sang km/h] bằng công cụ chuyển đổi và bảng chuyển đổi.

1. Cách đổi km/h sang m/s bằng công thức. 1m/s bằng bao nhiêu km/h?

Theo Howmanyounces, việc chuyển đổi kilômét trên giờ sang mét trên giây [km/h sang m/s] và mét trên giây sang kilômét trên giờ [m/s sang km/h] thực ra rất dễ dàng vì cả hai đơn vị đều được sử dụng để đo tốc độ.

Mét và kilômét được sử dụng để đo chiều dài, trong khi giây và giờ được sử dụng để đo thời gian.

Giữa chúng có mối quan hệ như sau:

1 kilômét [km] = 1000 mét [m] → 1 m = 1/1000 km

1 giờ [h] = 3600 giây [s] → 1 s = 1/3600 h

Vì vậy, nếu chúng ta muốn chuyển đổi km/h thành m/s và m/s thành km/h, chúng ta có thể viết:

1 km/h = 1000 m / 3600 s = 5m / 18s = 0,277778 m/s

1 m/s = [1/1000] km / [1/3600] h = 3600 km / 1000 h = 18 km / 5 h = 3,6 km/h

Hai công thức cuối cùng này cho phép chúng ta dễ dàng chuyển đổi m/s thành km/h và km/h thành m/s.

Một đồng hồ đô tốc độ km/h trên ôtô. [Ảnh: Wikipedia]

2. Những ví dụ về chuyển đổi kilômét trên giờ sang mét trên giây [km/h sang m/s] và mét trên giây sang kilômét trên giờ [m/s sang km/h]

4 m/s bằng bao nhiêu km/h?

Để chuyển đổi tốc độ đã cho tính bằng mét trên giây thành tốc độ tính bằng km/h, chúng ta có thể viết:

v = 4 m/s = 4 * 18/5 km/h = 14,4 km/h

Vì vậy, 4 m/s bằng 14,4 km/h.

40 km/h bằng bao nhiêu m/s?

Để chuyển đổi tốc độ đã cho tính bằng km/h thành tốc độ đã cho tính bằng mét trên giây, chúng ta có thể viết

v = 40 km/h = 40 * 5/18 m/s = 11,111 m/s

Vì vậy, 16 km/h bằng 4,444 m/s.

100 km/h sang m/s:

v = 100 * 5/18 = 27,77 m/s

100 m/s sang km/h:

v = 100 * 18/5 m/s = 360 km/h

3. Công cụ tự động chuyển đổi kilômét trên giờ sang mét trên giây [km/h sang m/s] và mét trên giây sang kilômét trên giờ [m/s sang km/h]

Để chuyển đổi kilômét trên giờ sang mét trên giây [km/h sang m/s] bạn vui lòng nhập giá trị cần chuyển đổi vào ô Enter speed, rồi nhấn vào nút Convert.

Trong trường hợp bạn muốn chuyển đổi mét trên giây sang kilômét trên giờ [m/s sang km/h], vui lòng nhấn vào nút Choose other units, rồi chọn m/s, rồi bạn nhập giá trị cần chuyển đổi vào ô Enter speed, giá trị km/h tương ứng sẽ hiện trong kết quả chuyển đổi thứ 2.

4. Bảng chuyển đổi kilômét trên giờ sang mét trên giây [km/h sang m/s] và mét trên giây sang kilômét trên giờ [m/s sang km/h]

Dưới đây là các bảng hỗ trợ chuyển đổi nhanh từ km/h sang mét trên giây [km/h sang m/s] và mét trên giây sang km/h [m/s sang km/h]:

Chủ Đề