- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
Bài 1
1. Complete the conversation with the words/phrases in the box. Then practice it with your friend.
[Hoàn thành bài hội thoại với các từ/cụm từ trong khung. Sau đó thực hành với bạn của em.]
game show isnt it favourite VTV cab What time at |
Phong: Turn to [1] _____ , Minh. Harry Potter is going to be on.
Minh: But I'm watching Kids are Always Right.
Phong: Is the topic of the [2] _____ about pets?
Minh: No, it's about the Amazon. It's only halfway through.
Phong: I can't miss Harry Potter. [3]____ does your programme finish?
Minh: [4]____ 8.30.
Phong: I'll miss the first part of the film. Why don't you go and watch it with Dad?
Minh: Dad is watching his [5]____ team, Manchester United. He never misses it.
Phong: Well ... So I'll wait till 8.30. It's your day today, [6]____
Phương pháp giải:
- game show [n.p]: chương trình trò chơi truyền hình
- isnt it: có phải nó không
- favourite [adj]: yêu thích
- VTVcab [n.p]: kênh truyền hình VTV cab
- What time: mấy giờ
- at + giờ [prep]: tại [thời điểm/ thời gian]
Lời giải chi tiết:
1. VTVcab |
2. game show |
3. What time |
4. At |
5. favourite |
6.isnt it |
Phong: Turn to [1] VTV cab , Minh. Harry Potter is going to be on.
Minh: But I'm watching Kids are Always Right.
Phong: Is the topic of the [2] gameshow about pets?
Minh: No, it's about the Amazon. It's only halfway through.
Phong: I can't miss Harry Potter. [3] What time does your programme finish?
Minh: [4] At 8.30.
Phong: I'll miss the first part of the film. Why don't you go and watch it with Dad?
Minh: Dad is watching his [5] favourite team, Manchester United. He never misses it.
Phong: Well ... So I'll wait till 8.30. It's your day today, [6] isnt it?
Tạm dịch:
Phong: Chuyển sang VTVcab đi Minh. Harry Potter sắp được phát sóng rồi.
Minh: Nhưng em đang xem Trẻ em luôn đúng mà.
Phong: Chủ đề của chương trình có phải là về thú cưng không?
Minh: Không ạ, nó nói về Amazon. Chương trình chỉ mới phát được một nửa thôi.
Phong: Anh không thể bỏ lỡ Harry Potter. Mấy giờ chương trình của em kết thúc?
Minh: Lúc 8h30 ạ.
Phong: Anh sẽ bỏ lỡ phần đầu tiên của bộ phim mất. Sao em không vào xem với bố?
Minh: Bố đang xem đội bóng yêu thích của mình, Manchester United. Bố không bao giờ bỏ lỡ nó.
Phong: À ... Vậy anh đợi đến 8h30. Hôm nay là ngày của em mà, phải không?
Bài 2
2. Work with your friend. Make complete questions from the prompts. Practise asking and answering them.
[Làm việc với bạn của em. Hoàn thành câu hỏi từ từ gợi ý. Luyện hỏi và trả lời chúng.]
1. what / favourite /TV programme / ?
2. what time / it/ on / ?
3. what channel / it / on / ?
4. what / it / about /?
5. why / you / like / this programme / ?
Lời giải chi tiết:
1. What is your favourite TV programme? - I like the nature programme.
[Chương trình TV yêu thích của bạn là gì? - Tôi thích chương trình thiên nhiên.]
2. What time is it on? - Its on all day.
[Nó chiếu lúc nào? - Nó chiếu cả ngày.]
3. What channel is it on? - Its on the Planet Earth channel.
[Nó chiếu ở trên kênh nào? - Nó nằm trên kênh Planet Earth.]
4. What is it about? - It s about animals and nature like rivers, oceans, mountains, etc.
[Nó nói về cái gì? - Nó nói về động vật và thiên nhiên như sông, đại dương, núi, v.v.]
5. Why do you like this programme? - I like it because I learn a lot about our earth from this programme
[Tại sao bạn thích chương trình này? - Tôi thích nó vì tôi học được nhiều điều về trái đất của chúng ta từ chương trình này.]
Bài 3
3. Create your own TV programme. If you can make your own TV programme, decide on, Then tell it to your friend
[Tạo chương trình TV của riêng em. Nếu em có thể tạo chương trình TV của riêng mình, dựa trên. Sau đó hãy nói cho bạn của em.]
- What time would you like it to be on? [Bạn muốn nó phát sóng lúc nào?]
- How long would you like to be? [Bạn muốn nó dài bao lâu?]
- What would you like it to be about? [Bạn muốn nó nói về điều gì?]
- Would it be for children of your age only or for parents too? [Chương trình đó chỉ dành cho lứa tuổi của bạn hay cả bố mẹ?]
Phương pháp giải:
I would like my TV programme to be at 7 p.m. I want it to last about 1 hour. It would be talked about knowledge about our health. It would be for both parents and children.
[Tôi muốn chương trình truyền hình của tôi phát lúc 7 giờ tối. Tôi muốn nó kéo dài khoảng 1 giờ. Nó sẽ được nói về kiến thức về sức khỏe của chúng ta. Nó sẽ dành cho cả cha mẹ và con cái.]