Cách điều chỉnh giảm hàng tồn kho

>> 08 lỗi thường gặp khai quyết toán thuế và cách xử lý

>> Kỹ năng quyết toán thuế tại Doanh nghiệp

Trong nội dung bài viết dưới đây, Kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn các bạn điều chỉnh giảm sau khi quyết toán thuế ở các trường hợp thường gặp trong thực tế. Mong rằng bài viết sẽ hữu ích với các bạn trong kỳ quyết toán thuế này.

Trường hợp 1: Điều chỉnh thuế GTGT

  • Điều chỉnh kê khai bổ sung của kỳ giảm thuế VAT được khấu trừ và đồng thời ở thời điểm kỳ hiện tại nhập vào chỉ tiêu [37 của tờ khai kỳ hiện tại khi có quyết định thanh tra thuế hạch toán khoản giảm VAT này của TK 1331 này như sau:
  • Nợ TK 811, 642, 242.....hoặc 4211 /Có TK 1331

Trường hợp 2: Xử lý chênh lệch hàng tồn kho, tiền mặt hoặc khác...

Trường hợp thiếu 156

  • TK 156: Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hoá ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế toán:
  • Phản ánh giá trị hàng hoá thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 — Phải thu khác [TK 1381 — Tài sản thiếu chờ xử lý]

Có TK 156 — Hàng hoá.

Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:

Nợ các TK 111, 112,... [Nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền]

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động [Nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương]

Nợ TK 138 - Phải thu khác [1388] [Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi]

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán [Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại]

Có TK 138 - Phải thu khác [1381].

Xem thêm: KHÓA HỌC KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH

Trường hợp thiếu 152

+ Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:

+ Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi số phải tiến hành ghi sổ bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán

+ Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép [Hao hụt vật liệu trong định mức], ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

+ Nếu số hao hụt chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi: 

Nợ TK 138 - Phải thu khác [1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý]

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

+ Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt [Người phạm lỗi nộp tiền bồi thường] .

Nợ TK 138 - Phải thu khác [1388] [Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi]

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động [Nếu trừ vào tiền lương của người phạm lỗi]

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán [Phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán]

Có TK 138 - Phải thu khác [1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý].

+ Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hoá bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán

+ Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, do quên ghi số,... thì điều chỉnh lại sổ kế toán

+ Nếu hàng hoá thừa là thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác, thì giá trị hàng hoá thừa ghi Nợ TK 002 - Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công [Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán]. Sau đó khi trả lại hàng hóa cho đơn vị khác ghi có TK 002.

+ Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hoá

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác [338].

+ Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hóa thừa, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác [3381]

Có TK liên quan

Trường hợp thừa 152

+ Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác [3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết].

Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác [3381]

Có TK liên quan

+ Cán bộ thuế sẽ yêu cầu xuất tổng hợp vật tư đã xuất cho công trình/ căn cứ vào đây cán bộ sẽ đối chiếu với dự toán - Vật liệu nào không có trong dự toán sẽ Xuất Toán. Vật liệu nào vượt định mức về khối lượng sẽ quy ra giá trị vượt sẽ xuất toán.

+ Nếu xác định ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của các đơn vị khác khi nhập kho chưa ghi tăng TK 152 thì không ghi vào bên Có Tài khoản 338 [3381] mà ghi vào bên Nợ Tài khoản 002 “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”. Khi trả lại nguyên liệu, vật liệu cho đơn vị khác ghi vào bên  Có Tài khoản 002 [tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán]

Xem thêm: 

Hạch toán chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho – Định kỳ hoặc bất thường doanh nghiệp tiến hành kiểm kê nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ để phát hiện chênh lệch giữa số liệu sổ sách và số liệu thực tế. Khi tiến hành kiểm kê doanh nghiệp phải thành lập ban kiểm kê, ban này sẽ tiến hành kiểm kê thực tế và phản ánh kết quả kiểm kê vào biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa.

Hướng dẫn hạch toán chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho

Biên bản này dùng để xác định số lượng, chất lượng và giá trị của nguyên vật liệu có ở kho tại thời điểm kiểm kê, làm căn cứ xác định trách nhiệm trong việc bảo quản, xử lý nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ thừa hay thiếu và ghi sổ kế toán.

XEM THÊM: Nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho

Hạch toán sau khi kiểm kê hàng tồn kho

Tất cả các trường hợp nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ thừa thiếu doanh nghiệp phải truy tìm nguyên nhân và người phạm lỗi để có biện pháp xử lý kịp thời.

1. Trường hợp hạch toán chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho bị thiếu

Là số lượng hàng có trong kho ở thời điểm kiểm kê nhỏ hơn số lượng hàng được theo dõi trên sổ sách kế toán. Số chênh lệch, kế toán phải điều chỉnh số liệu hàng hóa trên sổ sách để khớp đúng với số liệu thực tế khi kiểm kê.

a. Khi chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho:

Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý

Có TK 152, 153: Nguyên liệu, vật liệu hoặc Công cụ, dụng cụ

Có TK 155: Thành phẩm

Có TK 156: Hàng hóa

b. Khi thiếu trong định mức cho phép:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 152 – Nguyên vật liệu

c. Khi thiếu ngoài định mức chưa xác định được nguyên nhân:

Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý

Có  TK 152

d. Căn cứ vào biên bản xử lý về hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 334,… [Phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường]

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán [Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho,  sau khi trừ [-]  phần bồi thường của tổ chức, cá nhân gây   ra được phản ánh vào giá vốn hàng bán]

Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.

e. Hàng thiếu do bên bán giao thiếu hàng, yêu cầu bên bán giao thêm số hàng còn thiếu, khi nhập hàng, dựa vào chứng từ bên bán giao hàng thêm, kế toán ghi:

Nợ TK 152, TK 153, TK 155, TK 156 

Có TK 1381

f. Nếu thiếu hàng tồn kho do lỗi của cá nhân quản lý hàng, quy trách nhiệm cá nhân bồi thường thiệt hại [trừ lương hoặc bồi thường bằng tiền] kế toán ghi:

Nợ TK 1388, TK 1111 [Nếu thu bằng tiền mặt], TK 334 [Nếu trừ lương]

Có TK 1381

g. Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền:

Nợ TK 111,1388,334,632,811

Có TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý

q. Khi xác định được nguyên nhân & người chịu trách nhiệm kế toán ghi:

Nợ TK 138,334.632

Có TK 621, 627

Có các TK 152, 153, 155, 156

Có các TK 111, 112

h. Không tìm được nguyên nhân dẫn đến thiếu hàng trong kho, kế toán dựa vào quyết định xử lý của Ban giám đốc để hạch toán vào chi phí khác:

Nợ TK 811

Có TK 1381

2. Trường hợp hạch toán chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho bị thừa

Là số lượng hàng có trong kho tại thời điểm kiểm kê lớn hơn số lượng hàng đang được theo dõi trên sổ sách kế toán ở thời điểm đó. Số chênh lệch đó, kế toán phải điều chỉnh giảm số liệu hàng hóa trên sổ sách để bằng với số liệu thực tế khi kiểm kê. học khai báo thuế

a. Khi chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho:

Nợ TK 152: Nếu thừa nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 155: Nếu thừa thành phẩm

Nợ TK 156: Nếu thừa hàng hóa

Có TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý chưa rõ nguyên nhân

b. Kiểm kê phát hiện thừa trong định mức:

Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán

c. Nếu phát hiện thừa trên định mức chưa xác định được nguyên nhân:

Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu

Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử  lý

d. Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền:

Nợ TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý

Có TK 411, 632, 3388, 642,711

e. Nếu xác định nguyên vật liệu không phải của doanh nghiệp ghi vào tài khoản 002 – Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công.

Ghi Nợ TK 002

NHẤN ĐĂNG KÝ: Tham gia khoá học kế toán miễn phí

Trên đây là Hướng dẫn hạch toán chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho mà Kế toán Vệt Hưng muốn chia sẻ bạn đọc xem mong rằng sẽ hữu dụng trong quá trình làm nghiệp vụ của bạn – Tham gia ngay khoá học kế toán Online dạy kèm riêng 1 mình bạn các Giáo viê trực tiếp dạy cầm tay chỉ việc qua Zalo Call + Ultraview trên hệ giáo trình độc quyền của Chúng tôi!

Video liên quan

Chủ Đề