Cách dùng little và a little

Few và a few là lượng từ được sử dụng để làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng. Sau few và a few là danh từ đếm được số nhiều.

Cấu trúc: Few + Danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để làm gì (mang tính phủ định).

Ví dụ:

  • Few people pass this examination (Rất ít người vượt qua kì thi này).
  • I have few books, not enough for reference reading (Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo).

Cấu trúc: A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.

Ví dụ:

  • There are a few glasses in the table (Có một vài cái ly ở trên bàn).
  • I have a few books, enough for reference reading. (Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo).

3. Lưu ý khi phân biệt cấu trúc Little và A little, Few và A few

Cách dùng little và a little
Lưu ý khi phân biệt cấu trúc Little và A little, Few và A few

Khi phân biệt few và a few, little và a little, ta cần lưu ý như sau:

  • Sau few và a few là danh từ đếm được số nhiều.
  • Sau little và a little là danh từ không đếm được.
  • Little và few có nghĩa là không đủ hoặc hầu như không có, sử dụng khi mang ý nghĩa tiêu cực.
  • A little và A few có nghĩa là có một chút, đủ đầy và sử dụng với hàm ý tích cực.
  • Cả  few, a few, little và a little đều sử dụng trong câu khẳng định, rất ít khi được xuất hiện trong câu hỏi hoặc câu phủ định.

4. Bài tập vận dụng và đáp án

4.1. Bài tập 1

1. Many people are multilingual, but …… people speak more than ten languages.

  1. very few
  2. very little
  3. very much
  4. very many

2. There are ……………… expensive new flats next to the river

  1. some
  2. a little

3. There are a ………….. shops near the university.

  1. few
  2. any

4. Hurry up! We only have ………….. time before the coach leaves.

  1. a few
  2. a little

5. Eating out is expensive here. There aren’t ……………… cheap restaurants.

  1. any
  2. some

6. I drank too ……………… cola yesterday.

  1. much
  2. many

7. …………….. love do you need?

  1. how much
  2. how many

8. Paul always gets ………………. homework.

  1. much
  2. many

9. This cow produces …………………. milk.

  1. much
  2. many

10. ……………… pencils did you find yesterday?

  1. how much
  2. how many

4.2. Bài tập 2

  1. There’s ____spaghetti left in the cupboard. Shall we eat it tonight?
  2. He has ____education. He can’t read or write, and he can hardly count.
  3. There are ________women politicians in the UK. Many people think there should be more.
  4. We’ve got ____time at the weekend. Would you like to meet?
  5. I have _______good friends. I’m not lonely.
  6. Julie gave us __________apples from her garden. Shall we share them?
  7. She has ____self-confidence. She has a lot of trouble talking to new people
  8. Do you need information on English grammar? I have_____books on the topic if you would like to borrow them.
  9. There are ___________people she really trusts. It’s a bit sad.

4.3. Đáp án

Bài 1:

  1. A
  2. A
  3. A
  4. B
  5. A
  6. A
  7. A
  8. A
  9. A
  10. B

Bài 2: 

  1. a little
  2. little
  3. few
  4. a little,
  5. a few
  6. a few
  7. little;
  8. a few
  9. few

Trên đây là toàn bộ ngữ pháp và bài tập của cấu trúc cấu trúc little và A little, Few và A few trong tiếng Anh. 4Life English Center (e4Life.vn) hy vọng bạn sẽ thành thạo hơn trong việc áp dụng những cấu trúc này vào bài tập và tình huống giao tiếp.

Cách dùng little, a little, few, a few sao cho thật chính xác là vấn đề mà nhiều người học tiếng Anh cảm thấy bối rối. Có một sự thật là nhiều người chọn sử dụng các từ này theo cảm tính, và không dám chắc liệu mình có dùng đúng hay không trong tình huống của mình. Bài viết dưới đây sẽ giúp gỡ rối phần nào vấn đề này của các bạn. Hãy cùng chúng tôi theo dõi nội dung bài viết nhé.

Mục Lục

Cách dùng little, a little, few, a few cần phân biệt

Cả little, a little, few và a few về cơ bản đều có nghĩa là một chút, một ít. Nhưng chúng sẽ không thể sử dụng thay thế nhau trong nhiều trường hợp vì còn liên quan tới danh từ đếm được hay không đếm được, hoặc việc chọn từ nào sẽ phụ thuộc vào từ loại đi kèm với chúng trong câu…Ngay cả bản thân cách dùng little và a little hay a few và few cũng có một số trường hợp được dùng mà không thể thay thế nhau.

Bạn sẽ cảm thấy dễ dàng hơn khi tham khảo nội dung được trình bày dưới đây.

Sử dụng với danh từ đếm được và không đếm được

Cách dùng little và a little
Phân biệt little, a little, few, a few

Nếu danh từ số ít không đếm được, người ta sẽ dùng kèm với little hoặc a little. Trong trường hợp danh từ số nhiều và đếm được, a few hoặc few sẽ được sử dụng

Ví dụ:

  • We have received little news related to that election.

      (Chúng tôi vừa nhận được một ít tin tức liên quan tới cuộc bầu cử đó.)

  • She decides to buy a few eggs and a little chicken for tonight’s dinner.

      (Cô ấy quyết định mua một vài quả trứng và một ít thịt gà cho bữa tối nay.)

Tuy nhiên cần lưu ý rằng, nếu đại từ hoặc danh từ thể hiện nghĩa hạn định, thì khi dùng little, a little, few, a few bạn sẽ phải dùng kèm với giới từ “of”:

  • Few of the students in my class love going to the library to read books.

     (Chỉ một vài sinh viên trong lớp chúng tôi thích việc đi tới thư viện và đọc sách.)

  • Could we eat a little of vegetable in your kitchen?

      (Liệu chúng tôi có thể ăn một chút rau có trong bếp của bạn được không?)

  • Few students confirmed that they had told the truth but we know that a few of those students are the liar.

(Một số sinh viên xác nhận rằng họ đã nói sự thật, nhưng chúng tôi biết một vài người trong bọn họ là kẻ nói dối.)

Diễn tả với sắc thái lời nói

Sắc thái lời nói chính là sự khác nhau trong cách dùng a little và little, a few và few. Nếu bạn muốn diễn tả điều gì đó mang ý phủ định, hoặc không hài lòng nhiều, sự việc, sự vật đó không được như bạn đã chờ đợi, bạn sẽ dùng little hoặc few. 

Nhưng nếu muốn thể hiện sắc thái tích cực hơn trong lời nói, bạn sẽ dùng a little hoặc a few. Ý nghĩa diễn tả khi dùng 2 từ này sẽ tương tự như là nghĩa của some. 

Ví dụ:

Cách dùng little và a little
Ví dụ về cách dùng little, a little, few, a few để diễn tả sắc thái lời nói
  • Ideas that he has mentioned are so difficult and complicated, so few colleagues understand them.

 (Ý tưởng mà anh tà vừa đề cập quá khó và phức tạp, thế nên chỉ vài người có thể hiểu được chúng.)

  • Although his ideas are so difficult and complicated, a few colleagues understand them.

Mặc dù ý tưởng của anh ta quá khó và phức tạp, một vài người vẫn có thể hiểu được chúng.)

  • Although our roses need little water, you should remember to give it a little water every afternoon.

 (Mặc dù cây hoa hồng của chúng ta cần ít nước, bạn vẫn nên nhớ để tưới chút nước mỗi chiều cho nó nhé.)

Thể hiện văn phong khác nhau

Nếu muốn thể hiện văn phong trang trọng, bạn nên dùng little và few, không cần kèm theo mạo từ “a”. Ngược lại, bạn nên dùng “a little”, “a few” trong văn phong không trang trọng. Trong nhiều trường hợp, người ta sẽ dùng kèm a little, a few các từ để nhấn mạnh thêm về mức độ not much/ not many.

Đôi khi bạn sẽ bắt gặp very little/ very few không có mạo từ đi kèm trong văn phong không trang trọng.

Cách dùng little và a little
Ví dụ của little và a little
  • Hurry up! We have a little time left.

      (Khẩn trương lên! Chúng ta không còn nhiều thời gian.)

  • English is the international language, but only a few people in this area can speak english.

      (Tiếng anh là ngôn ngữ quốc tế nhưng chỉ một vài người ở vùng này có thể nói tiếng Anh.)

  • Although he is so tired, he eats just very little soup. 

      (Mặc dù rất mệt, anh ấy ăn chỉ được một chút soup.)

Sử dụng với danh từ/ tính từ và trạng từ

Cách dùng little và a little
Cách dùng little, a little, few, a few với N/ Adj/ Adv

+ Trong cách dùng little, a little, few, a few đều có thể dùng độc lập và không cần một danh từ kèm theo phía sau.

– Would you like more ice cream? – A little!

(Bạn có muốn dùng thêm kem không? Chỉ một chút thôi nhé!)

– Only apples in the basket. Do you want to eat apples? – Just a few, please!

(Còn mỗi táo trong rổ thôi. Cậu có muốn ăn táo không? – Một vài quả nhé!)

+ Bên cạnh đó, ta có thể dùng little, a little, few và a few đứng trước danh từ nhưng không đứng sau động từ “to be” nhé.

– He’s got a little patience with his girlfriend.

Bạn sẽ sai nếu sử dụng câu: He is a little patience with his girlfriend. (sai)

+ Với tính từ và trạng từ, bạn sẽ dùng little hoặc a little. Few và a few không dùng trong trường hợp này.

– He went to school a little late.

(Anh ấy đã tới trường muộn một xíu.)

– She feels a little better than yesterday.

(Cô ấy cảm thấy khỏe hơn một chút so với hôm qua.)

Phân biệt cách dùng little, a little, few, a few với a number of, the number of

+ Ngoài ra, trong tiếng Anh còn có cụm từ a number of và the number of cũng khiến nhiều người bối rối khi sử dụng. Phân biệt 2 cụm từ này cũng khá đơn giản.

_ Hai cụm từ này hơi khác với cách dùng little, a little, few, a few, nhưng đều có nghĩa là một vài, một ít. Cụ thể cách dùng a number of, the number of như sau:

  • The number of + danh từ số nhiều + V số ít
  • A number of + danh từ số nhiều + V số nhiều

Xem thêm: Phân biệt a number of và the number of ở ngữ pháp tiếng Anh

Bạn đã cảm thấy dễ hiểu và dễ phân biệt cách dùng little, a little, few, a few hơn chưa? Nếu có bất kỳ thắc mắc nào chưa rõ, hãy cho chúng tôi biết nhé.

Khi nào dùng little và khi nào dùng a little?

Litle: vô cùng ít ỏi, không đủ để dùng (từ này có khuynh hướng phủ định). Ví dụ: Could I try a little banana smoothie? A little: ít những vẫn có một chút, đủ để làm đó. Ví dụ: My grandfather has little cash, not enough to buy any train ticket.

Khi nào dùng few và a few?

Few. Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định) Ví dụ: I have few books, not enough for reference reading. ( ... .
A few. A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì. Ví dụ: I have a few books, enough for reference reading. (.

A Little khác gì với Little?

Cụ thể: Few, little: rất ít, hầu như không có, không đủ dùng, không nhiều như mong đợi. a few, a little: chỉ có một ít, một vài thôi nhưng vẫn đủ dùng, nhiều hơn mong đợi, vẫn hơn là không có.

Little dụng thế nào?

Người ta sử dụng Little đứng trước các danh từ đếm được. Có nghĩa là một chút, một ít. Little + uncountable nouns (danh từ không đếm được): một chút, một ít. Ví dụ: I just have a little money to buy an apple.