cách dùng will và wont

Sau will be là loại từ gì? cách dùng will và wont

06/08/2021 23:32 173
Sau might be là loại từ gì? cách dùng will và receivedt

Table of Contents

  • Sau might be là loại từ gì?
      • Trước tiên, ta cần nắm rõ cấu trúc để thấy sự khác nhau giữa might be V-ing và might be V3
  • Cách dùng will/receivedt [is not going to]
  • Future continous[Might be doing] và Future good [May have performed]

Sau might be là loại từ gì?

Trước tiên, ta cần nắm rõ cấu trúc để thấy sự khác nhau giữa might be V-ing và might be V3

WILL BE V3

Đây là mẫu câu bị động, đã rất quen thuộc với các bạn. Thường trong đề thi, sau Will be V3 có giới từ BY

Ex: Euro 2016 might be held in France [Euro 2016 sẽ được tổ chức tại Pháp]

WILL BE V-ING

Có 2 điều quan trọng cần chú ý về cấu trúc will be V-ing để làm bài thi tốt:

1] Đây là cấu trúc nhấn mạnh ý nghĩa cho hành động diễn ra trong tương lai.

Ex: We will throw a celebration this Sunday [Chúng ta sẽ tổ chức một bữa tiệc vào Chủ nhật này]

Để nhấn mạnh sự việc này ta sẽ nói là We will be throwing a party this Sunday.

2] Cấu trúc will be V-ing trong mẫu ngữ pháp này dùng để nhấn mạnh ý nghĩa cho hành động sẽ diễn ra trong tương lai, không liên quan đến thì Tương lai tiếp diễn. Vì vậy, nếu các bạn dịch sẽ đang là không đúng nhé.

Mẹo làm bài đối với dạng đề thi: Might be +

Đáp án thường hoặc là V-ING, hoặc là V3

Nếu câu mang nghĩa chủ động, ta chọn V-ING

Nếu câu mang nghĩa bị động, ta chọn V3 [Hoặc nếu sau chỗ trống có giới từ By, chắc chắn ta chọn V3]

Cách dùng will/receivedt [is not going to]

Will [sẽ], viết tắt của will là [ll], hình thức phủ định là is not going to [receivedt],

a] Cách thành lập Câu khẳng định:

Chủ ngữ [S] + will + động từ nguyên mẫu + bổ ngữ [nếu có]

Viết tắt: Ill = Ill, we are going to = well, youll = youll, theyll = theyll

hell = hell, she is going to = shell, it should = itll Ex: Ill allow you to. [Tôi sẽ giúp bạn].

Shes going to name you when she arrives.

[Cô ấy sẽ gọi điện cho bạn khi cô ấy đến nơi].

Câu phủ định:

Chủ ngữ [S] + receivedt + động từ nguyên mẫu + bổ ngữ [nếu có]

Viết tắt: is not going to = receivedt Câu nghi vấn:

Will + chủ ngữ [S] + động từ nguyên mẫu + bổ ngữ [nếu có]?

Ex: Will you be on the occasion tonight?

[Tối nay bạn sẽ có mặt ở buổi tiệc chứ?]

Câu hỏi với từ để hỏi WH:

Ta chỉ cần thêm từ WH- trước công thức trên để đặt câu hỏi WH-.

Ex: When will you return to your nation?

[Khi nào bạn sẽ trở về nước?]

b] Cách dùng:

1] Dùng để diễn đạt hoặc dự đoán sự việc, tình huống sẽ xảy ra trong tương lai.

Ex: Hell be forty years previous subsequent week. [Anh ấy sẽ 40 tuổi vào tuần tới].

It would rain tomorrow. [Ngày mai trời sẽ mưa].

2] Dùng để diễn đạt dự đoán về hiện tại.

Ex: It would rain at present. [Hôm nay trời sẽ mưa].

3] Dùng để đưa ra quyết định ngay lúc đang nói.

Ex: Im so hungry. Ill make myself a sandwich.

[Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì sandwich].

4] Dùng để chỉ sự sẵn lòng, sự quyết tâm.

Ex: Ill allow you to if youd like. [Nếu bạn muốn tôi sẽ giúp bạn].

Ill give up smoking. [Tôi sẽ từ bỏ hút thuôc].

5] [Mở rộng] Đưa ra một lời hứa, lời đe dọa.

Ex: [I promise] I cant inform anybody else about your secret.

[Tôi hứa] [Tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bạn].

Future continous[Might be doing] và Future good [May have performed]

Chia sẻ

  • Đã sao chép

Video liên quan

Chủ Đề