Kết thúc bạn sẽ thấy biểu tượng ởngoài màn hình trên thanh TaskBar thấy hiện Ngôn ngữ Japanese là quá trình cài hệ gõ tiếng Nhật của chúng ta đã thành công
2. Đối với những máy sử dụng hệ điều hành Win 8
Cũng tương tự WIN 7, quy trình cài bộ gõ tiếng Nhật của WIN 8 cũng khá đơn giản
Chọn Start, vào Control Panel
Ở mục Clock, Language and Region, bạn vào Add a Language.
Sau khi cửa sổ chọn ngôn ngữ hiện ra, bạn tiếp tục chọn ngôn ngữ Japanese.
3. Đối với những máy sử dụng hệ điều hành Win 10
Khác 1 vài bước so với hệ điều hành WIN 7 và WIN 8, nhưng về cơ bản bộ gõ tiếng Nhật Microsoft IME cũng đã được tích hợp hoàn hảo trong hệ máy WIN 10
Để cài đặt bộ gõ, bạn tiến hành vào:
Start Menu -> Settings -> Time & language -> Region & Language. Trong thư mục Language chọn Add a Language
Video hướng dẫn
Lưu ý:Tiếng Nhật có kiểu gõ kana, mỗi phím trên bàn phím máy tính sẽ tương ứng với một chữ luôn. Ví dụ gõ phím k thì sẽ ra chữ no khi kiểu gõ kana được bật.
Thông thường chúng ta sử dụng cách gõ n + o -> no [tắt kiểu gõ kana]. Bạn có thể thấy nó giống như cách gõ TELEX và VNI trong tiếng Việt vậy.
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT TIẾNG NHẬT TRÊN SMARTPHONE
Hiện tại có khá nhiều ứng dụng trên điện thoại, dưới đây là 3 ứng dụng được xem là tốt nhất giúp bạn viết tiếng Nhật trên điện thoại dễ dàng nhất
Bước 1: Vào phần cài đặt trên điện thoại Android
Bước 2: Chọn mục ngôn ngữ và phương thức nhập
Bước 3: Chọn ngôn ngữ
Bước 4: Chọn tiếng Nhật
3. Hướng dẫn cách gõ tiếng Nhật trên IOS
Bước 1: Từ màn hình chọn Cài đặt
Bước 2: Từ Cài đặt, chọn Cài đặt chung
Bước 3: Từ Cài đặt chung, chọn Bàn phím
Bước 4: Trong Bàn phím, bạn tùy chọn Bàn phím
Bước 5: Chọn Thêm bàn phím mới
Bước 6: Các bàn phím sẽ xuất hiện nhiều ngôn ngữ nói nhiều. Các bạn chọn tiếng Nhật
Bước 7: Trong tiếng Nhật, bạn có thể chọn hai kiểu bàn phím là Kana và Romaji
Bước 8: Như vậylà gõ được tiếng Nhật trên IOs rồi đó
Ví dụ gõ ka [k + a] sẽ cho ra chữ ka hiragana: k + a = か.
Để gõ các trường âm [như sha, shou, chou, jou,]
[Chú ý: しよう thì gõ thông thường: shi + you]
や: ya, ゆ: yu, よ: yo, を: wo,..
Hàng za, ji, zu, ze, zo: Riêng じ có 2 cách gõ
Chữ nhỏ: Dùng x [hoặc l] trước mỗi chữ
Chữ tsu nhỏ [âm lặng]: Gõ 2 lần phụ âm đứng sau
Chữ n [ ん]: Gõ nn, nếu sau đó là phụ âm nối tiếp thì chỉ cần gõ một chữ n [nếu nguyên âm thì phải gõ hai lần nn nếu không sẽ thành na, ni,]
くんしゅ: kunshu [hoặc kunnshu với 2 chữ: nn]
Cách 1: Chọn kiểu gõ katakana.
Cách 2: Gõ Hiragana [đừng ấn Enter] rồi ấn F7.
Chọn kiểu gõ hiragana. Gõ xong cách đọc hiragana ấn phím cách [Space Bar] để chuyển đổi, IME sẽ hiện một danh sách để bạn chọn [ấn tiếp phím cách để chọn cụm từ tiếp theo, khi nào ưng thì ấn Enter].
Ví dụ: Để gõ chữ Tự do thì bạn gõ j i y u u sẽ được じゆう [đừng gõ Enter vội!], ấn phím cách thì sẽ hiện một danh sách, chọn chữ 自由 và ấn Enter.
4. Kiểu gõtiếng NhậtKANA
Ví dụ phím số 1 là ぬ, phím w là て, phím h là く. Gõ theo cách này thì nhanh nhưng chúng ta sẽ không quen.
Ngoài ra, bàn phím kiểu này bạn phải mua ở Nhật nó mới in chữ kana tương ứng với mỗi phím.
Nếu bạn vô tình bật chế độ gõ tiếng NhậtKANA thì bạn không thể gõ kiểu TELEX [tức là s + a = さ sa] được. Bạn chỉ cần ấn vào nút KANA là chuyển lại được.