Cách làm thức An giàu gluxit bằng men

Trờng THCS Cẩm Nam-Giáo án: Công nghệ 7thực hiện đúng quy trình.- ủ bột ngô bằng men rợu.GV: Yêu cầu học sinh quan sát, nhận xétvà ghi kết quả vào báo cáo thực hành.HS: Ghi nhận xét và kết quả vào báo cácthực hành theo mẫu.Hoạt động 4: Đánh giá chất lợng thức ăn bằng pp vi sinh vậtGV: Yêu cầu học sinh nêu qui trình đánh HS: Nêu qui trình đánh giá thức ăn ủ xanh.giá thức ăn ủ xanh.Bớc 1: Lấy thức ăn cho vào bát.Bớc 2: Quan sát màu sắc thức ăn.Bớc 3: Ngửi mùi.Bớc 4: Đo độ pH.GV: Hớng dẫn học sinh cách đánh giá dựa HS: Đọc bảng 7 sgk.theo bảng 7 sgk.HS: Nêu qui trình đánh giá chất lợng thứcGV: Yêu cầu học sinh đánh giá chất lợng ăn ủ men rợu.của thức ăn ủ men rợu .GV: Cho học sinh đọc bảng 8 sgk.HS: Đọc bảng 8 sgk - Tiêu chí đánh giáthức ăn ủ men.Hoạt động 5: Tổ chức thực hành.GV: Cho học sinh thực hành theo nhóm HS: Làm thực hành với 2 nội dung:với 2 nội dung:- Đánh giá chất lợng thức ăn ủ xanh.- Đánh giá chất lợng thức ăn ủ xanh.- Đánh giá chất lợng thức ăn ủ men.- Đánh giá chất lợng thức ăn ủ men.GV: Hớng dẫn học sinh quan sát mẫu thức HS: Ghi kết quả vào báo cáo thực hành.ăn theo qui trình và ghi kết quả vào báocáo thực hành.GV: Đi đến các nhóm hớng dẫn học sinh HS: Thực hiện theo hớng dẫn của giáothực hiện đúng qui trình.viên.IV. Tổng kết bài học:GV: Yêu cầu các nhóm nạp báo cáo thực hành và sản phẩm.GV: Cho các nhóm nhận xét kết quả thực hành chéo nhau theo các tiêu chí đã đề ra.GV: Nhận xét chung về giờ học thực hành.GV: Dặn học sinh về ôn tập để chuẩn bị cho tiết kiểm tra.Tiết 37:Ngày 27 / 03 /2009Thực hành: Đánh giá chất lợng thức ăn vật nuôiNăm học 2009-2010 Trờng THCS Cẩm Nam-Giáo án: Công nghệ 7chế biến bằng phơng pháp vi sinh vậtI. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh phải:- Biết cách đánh giá chất lợng của thức ăn ủ xanh hoặc thức ăn ủ men rợu.- ứng dụng đợc vào thực tiễn chăn nuôi .II. Chuẩn bị:Thầy: - Mẫu thức ăn .- Bảng 7 và bảng 8 sgk .Trò: - Đọc trớc bài 43 sgk.- Mẫu thức ăn- Dụng cụ: Bát, panh, giấy đo pH, nhiệt kếIII. Các hoạt động dạy học:Hoạt động của GVHoạt động của HSHoạt động 1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài họcGV: Chia nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 5 HS: Ngồi theo nhóm thực hành.- 6 học sinh.GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.HS: Đa dụng cụ và vật liệu đã chuẩn bị lênbàn.GV: Cho học sinh thảo luận về mục tiêu HS: Thảo luận về mục tiêu bài học.của bài học.GV: Gọi 2 nhóm nêu mục tiêu cần đạt của HS: Nêu mục tiêu bài họcbài học.GV: Nhận xétSau đó giáo viên nêu những nội qui khi HS: Chú ý lắng nghe.làm thực hành.Năm học 2009-2010 Trờng THCS Cẩm Nam-Giáo án: Công nghệ 7Hoạt động 2: Hớng dẫn ban đầuGV: Yêu cầu học sinh nêu qui trình đánh HS: Nêu qui trình đánh giá thức ăn ủ xanh.giá thức ăn ủ xanh.Bớc 1: Lấy thức ăn cho vào bát.Bớc 2: Quan sát màu sắc thức ăn.Bớc 3: Ngửi mùi.Bớc 4: Đo độ pH.GV: Hớng dẫn học sinh cách đánh giá dựa HS: Đọc bảng 7 sgk.theo bảng 7 sgk.GV: Yêu cầu học sinh đánh giá chất lợng HS: Nêu qui trình đánh giá chất lợng thứccủa thức ăn ủ men rợu .ăn ủ men rợu.GV: Cho học sinh đọc bảng 8 sgk.HS: Đọc bảng 8 sgk - Tiêu chí đánh giáthức ăn ủ men.Hoạt động 3: Tổ chức thực hành.GV: Cho học sinh thực hành theo nhóm HS: Làm thực hành với 2 nội dung:với 2 nội dung:- Đánh giá chất lợng thức ăn ủ xanh.- Đánh giá chất lợng thức ăn ủ xanh.- Đánh giá chất lợng thức ăn ủ men.- Đánh giá chất lợng thức ăn ủ men.GV: Hớng dẫn học sinh quan sát mẫu thức HS: Ghi kết quả vào báo cáo thực hành.ăn theo qui trình và ghi kết quả vào báocáo thực hành.GV: Đi đến các nhóm hớng dẫn học sinh HS: Thực hiện theo hớng dẫn của giáothực hiện đúng qui trình.viên.IV. Tổng kết bài học:GV: Yêu cầu các nhóm nạp báo cáo thực hành.GV: Cho các nhóm nhận xét kết quả thực hành chéo nhau theo các tiêu chí đã đề ra.GV: Yêu cầu các nhóm làm vệ sinh và thu dọn dụng cụ.GV: Nhận xét chung về giờ học thực hành.GV: Dặn học sinh về ôn tập để chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.Ngày 26/ 03/ 2010Năm học 2009-2010 Trờng THCS Cẩm NamTiết 38-Giáo án: Công nghệ 7Kiểm tra viết 1 tiếtI . Mục tiêu.- Qua bài kiểm tra để nắm bắt chất lợng học sinh và phân loại học sinh. Từ đó để cóbiện pháp lấp những chỗ hổng kiến thức cho học sinh.- Thông qua bài kiểm tra giúp học sinh có khã năng vận dụng những kiến thức đã họcvào làm bài kiểm tra để sau đó vận dụng vào thực tế.- Có tính tự giác trong làm bài.II . Đề kiểm traA.Phần trắc nghiệm khách quan. [ 4 điểm]Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc mỗi câu trả lời mà em cho là đúng nhất.Từ câu 1 đến câu 4 [2 điểm]:Câu 1. Nhiệm vụ của chăn nuôi là:A. Cung cấp thực phẩm, sức kéo.B. Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào chăn nuôi.C. Cung cấp phân bón cho trồng trọt.D. Phát triển chăn nuôi toàn diện.Câu 2. Sự sinh trởng của vật nuôi là:A. Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.B. Là các xơng của vật nuôi dài thêm.C. Là sự tăng lên về khối lợng, kích thớc các bộ phận của cơ thể.D. Là sự tăng cân và lớn lên của vật nuôi.Câu 3. Mục đích của chế biến thức ăn là:A. Làm giảm bớt khối lợng của thức ăn.B. Làm tăng độ dẻo và độ giòn cho thức ăn.C. Làm cho thức ăn lâu hỏng.D. Làm cho vật nuôi ăn nhiều và tiêu hoá khó.Câu 4. Phơng pháp sản xuất thức ăn giàu Protein là:A. Nuôi nhiều rắn, ếch.B. Luân canh, xen canh tăng vụ để sản xuất ra nhiều đậu tơng.C. Nhập khẩu bột cá, bột ngô để nuôi vật nuôi.D. Tận dụng các sản phẩm nh cá thải loại, rơm, rạ.Câu 5 [1 điểm]: Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống [] trong câu sau để đợccâu đúng.Các đặc điểm về di truyền và các điều kiện [1]. có ảnh hởng đến sựsinh trởng và sự phát dục của vật nuôi. Nắm đợc các yếu tố này con ngời có thể [2].sự phát triển của vật nuôi theo ý muốn.Câu 6[1điểm]: Hãy điền Đ nếu câu đúng hoặc điền S nếu câu sai vào ở sau mỗi câu dớiđây.a. Để phân loại giống vật nuôi ngời ta có thể dựa vào mức độ hoàn thiện củagiống.Năm học 2009-2010 Trờng THCS Cẩm Nam-Giáo án: Công nghệ 7b. Nhân giống thuần chủng là phơng pháp nhân giống khác giống.c. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi chủ yếu có nguồn gốc từ chất khoáng.d. Dự trữ thức ăn vật nuôi nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và làm giảm khối lợng.B. Phần tự luận: [6 điểm]Câu 1 [ 2 điểm]: Thức ăn vật nuôi đợc chia thành mấy loại ? Đó là những loại nào ?Câu 2 [3 điểm]: Mục đích của quản lí giống vật nuôi là gì ? Muốn quản lí tốt giống vậtnuôi cần phải làm gì ?Câu 3 [1điểm]: Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi là gì ?III. Đáp án và thang điểm chi tiếtA. Phần trắc nghiệm khác quan. [4 điểm][Từ câu 1 đến câu 4 đáp án và thang điểm cụ thể nh bảng sau]1234CâuBCABĐáp án0,50,50,50,5Thang điểmCâu 5 [ 1 điểm]: Điền đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.[1] ngoại cảnh[2] điều khiểnCâu 6 [ 1điểm]: Mỗi câu điền đúng cho 0,25 điểmCâu đúng: a ; Câu sai: b, c, dB. Phần tự luận: [6 điểm]Câu 1 [ 2 điểm]: Học sinh trình bày đợc:- Thức ăn vật nuôi đợc chia làm 3 loại chính.0,5 điểm- Thức ăn giàu protein [có hàm lợng protein >14%].0,5 điểm- Thức ăn giàu gluxit [ có hàm lợng gluxit > 50%].0,5 điểm- Thức ăn thô xanh [có hàm lợng chất xơ >30%].0,5 điểmCâu 2 [3 điểm]: Học sinh trình bày đợc:- Mục đích của quản lí giống vật nuôi nhằm giữ cho các giống vật nuôi không bị pha tạpvề mặt di truyền, sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn lọc giống thuần chủng hoặc laitạo để nâng cao chất lợng của giống vật nuôi.1 điểm- Biện pháp thực hiện.+ Đăng kí quốc gia các giống vật nuôi.0,5 điểm+ Phân vùng chăn nuôi.0,5 điểm+ Chính sách chăn nuôi.0,5 điểm+ Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình.0,5 điểmCâu 3 [1điểm]: Học sinh trình bày đợc:- Thức ăn cung cấp năng lợng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.- Thức ăn cung cấp chất dinh dỡng cho vật nuôi lớn lên và tao ra sản phẩm chăn nuôi.Năm học 2009-2010 Trờng THCS Cẩm Nam-Giáo án: Công nghệ 7Ngày 29 / 03 / 2010Chơng II. quy trình sản xuất và bảo vệ môi trờng trongchăn nuôiTiết 39:Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôiI. Mục tiêu:Sau khi học xong bài này học sinh phải:- Nêu đợc tầm quan trọng của chuồng nuôi trong việc bảo vệ sức khoẻ và góp phầnnâng cao năng suất chăn nuôi.- Giải thích đợc nội dung 5 tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh.II. Chuẩn bị:- Sơ đồ 10 sgk.- Hình vẽ 70, 71.- Đọc trớc bài 44 sgk.III. Các hoạt động dạy học:Hoạt động của GVHoạt động của HSHoạt động 1: Tìm hiểu chuồng nuôi.GV: Nêu câu hỏi.? Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh đợc HS: Tránh ma, nắng, gió rét...các yếu tố thời tiết tác động vào n thế nào?? Chăn nuôi số lợng nhiều chuồng nuôi HS: Có thể sử dụng máy móc cho ăn, làm vệcó vai trò nh thế nào ?sinh....GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập trong HS: Hoàn thành bài tậpsgk.Đáp án: DTừ đó giáo viên cho học sinh rút ra kếtluận về tầm quan trọng của chuồng nuôi.GV: Cho học sinh đọc sơ đồ 10 sgk.HS: Đọc sơ đồ hình 10 sgk.? Làm thế nào để nhiệt độ chuồng nuôi HS: Cho mát lúc trời nắng, giữ ấm khi trờiphù hợp yêu cầu sinh lí của con vật ?lạnh.? Làm thế nào để chuồng nuôi đảm bảo HS: Phải có hớng về phía Nam hoặc Đôngánh sáng, ít khí độc ?Bắc.GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập HS: Hoàn thành bài tập.điền chỗ khuyết trong sgk.GV: Nhận xét và kết luận về tiêu chuẩn HS: Ghi kết luận.chuồng nuôi.Hoạt động 2: Tìm hiểu vệ sinh phòng bệnh.GV: Nêu câu hỏi.? Em hiểu thế nào là phòng bệnh ?HS: Làm các biện pháp nuôi dỡng, chăm sócđể vật nuôi khoẻ mạnh.Năm học 2009-2010

Thông qua bài 42 trong chương trình Công nghệ 7 Chúng tôi hy vọng các em sẽ được củng cố và rèn luyện các kỹ năng về chế biến thực phẩm giàu gluxit bằng phương pháp lên men. Mời các em cùng tham khảo nội dung baì học dưới đây!

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Vật liệu và các dụng cụ cần thiết

  • Dụng cụ: 4 chậu nhựa, túi nilon sạch, chày, cối sứ, cân.
  • Vật liệu: Bột bắp, bánh men rượu, nước sạch.

1.2. Quy trình thực hành

Quy trình sử dụng men rượu chế biến thức ăn giàu gluxit

  • Bước 1: Cân bột và men rượu theo tỉ lệ 100 phần bột, 4 phần men.
  • Bước 2: Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu.
  • Bước 3: Trộn đều men rượu với bột.
  • Bước 4: Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm.
  • Bước 5: Nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủ ni lông sạch lên mặt. Đem ủ nơi kín gió, ẩm trong 24h.

2. Báo cáo thực hành

  • Học sinh thực hành theo nhóm. Mỗi nhóm ủ 1kg bột theo quy trình trên.
  • Ví dụ một bản báo cáo mẫu:

Lời kết

Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Nêu được phương pháp chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men và đánh giá chất lượng thức ăn.
  • Rèn luyện các kĩ năng về chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men và đánh giá chất lượng thức ăn

"Việc làm nhỏ, ý nghĩa lớn." → Không nghừng cố gắng, thành công sẽ đến.

Video liên quan

Chủ Đề