Cách so sánh trong C++

Các toán tử so sánh như so sánh bằng, so sánh lớn hơn .. cùng các phép toán logic và, hoặc hay phủ định, áp dụng viết câu lệnh điều kiện if else hay câu lệnh rẽ nhiều nhánh switch case trong lập trình C#

Các toán tử so sánh thực hiện phép toán trên hai số hạng và trả về kết quả kiểu bool với giá trị true hoặc false.

Ví dụ có hai biến int a = 5; và int b = 6; thì:

Toán tử Ý nghĩa Ví dụ = 18] ? "Đủ điều kiện" : "Không đủ điều kiện"; Console.WriteLine[mgs]; //In ra: Đủ điều kiện

Ví dụ tìm số lớn nhất trong các số a, b, c

var a = 2; var b = 3.5; var c = 2; var max = a >= b ? a >= c ? a : c : b >=c ? b : c; // Viết tường minh hơn // max = [a >= b] ? [a >= c ? a : c] : [b >=c ? b : c]; Console.WriteLine[max];

Câu lệnh rẽ nhánh switch

Câu lệnh switch ... case áp dụng cho cấu trúc rẽ nhiều nhánh, nó thay thế cho nhiều cầu lệnh else if

switch [expr] { case expr1: //Cách lệnh thi hành nếu expr == expr1 break; case expr2: //Cách lệnh thi hành nếu expr == expr2 break; // ... default: //.. break; }

Câu lệnh switch trên sẽ so sánh expr với các biểu thức sau từ khóa case là expr1, expr2 ... nếu bằng biểu thức nào thì bắt đấu thi hành lệnh từ khối case đó cho đến khi gặp break [Nếu không gặp break nó thi hành cho đến cuối]

Nếu có khối default, nó sẽ thi hành nếu expr không rẽ vào nhánh case nào.

int number = 2; switch [number] { case 1: Console.WriteLine["number có giá trị một"]; break; case 2: Console.WriteLine["number có giá trị hai"]; break; default: Console.WriteLine["number khác một và hai"]; break; } //In ra : number có giá trị hai

Lệnh trên nếu sử dụng else if thì có dạng

int number = 2; if [number == 1] { Console.WriteLine["number có giá trị một"]; } else if [number == 2] { Console.WriteLine["number có giá trị hai"]; } else { Console.WriteLine["number khác một và hai"]; }

Sử dụng switch rõ ràng, dễ đọc hơn khi số lượng else if nhiều

Source code: CS004_Logical_if_switch [Git], hoặc tải ex004

Định nghĩa toán tử trong [Wikipedia]:

Trong toán học, một toán tử [tiếng Anh operator, phân biệt với operation - phép toán] là một hàm, thông thường có một vai trò quan trọng trong một lĩnh vực nào đấy. Chẳng hạn trong đại số tuyến tính có “toán tử tuyến tính” [linear operator]. Trong giải tích có “toán tử vi phân” [differential operator]… Thông thường, một “toán tử” là một hàm tác động lên các hàm khác; hoặc nó có thể là tổng quát hóa của một hàm, như trong đại số tuyến tính.

Các kiểu toán tử trong C:

  • Toán tử số học
  • Toán tử quan hệ
  • Toán tử logic
  • Toán tử so sánh bit
  • Toán tử gán
  • Toán tử hỗn hợp

Toán tử số học

Giả sử khai báo: int A=5, B=6; float C=1.2;

== So sánh bằng bool c = [a == b]; // false
> So sánh lớn hơn bool c = [a > b]; // false
>= So sánh lớn hơn hoặc bằng bool c = [a >= b]; // false
Toán tử Miêu tả Ví dụ
+ Cộng 2 toán hạng A + B sẽ cho kết quả là 11
- Trừ 2 toán hạng A - B sẽ cho kết quả là -1
* Nhân 2 toán hạng A * B sẽ cho kết quả là 30
/ Chia 2 toán hạng B / A sẽ cho kết quả là 0 [2 toán hạng đều là số nguyên thì kết quả là phần nguyên của thương] A / C sẽ cho kết quả là 4.166667 [1 trong 2 toán hạng là số thực dấu phẩy động thì thương là số thực dấu phẩy động]
% Chia lấy phần dư B % A sẽ cho kết quả là 1

Toán tử so sánh[quan hệ]: Trả về giá trị là true [đúng] hoặc false [sai]

int A=5, B=6;

  • < [nhỏ hơn] A < B -> true
  • [lớn hơn] A > B -> false
  • >= [lớn hơn hoặc bằng] A >= B -> false
  • == [bằng] A == B -> false
  • != [khác] A != B -> true

Toán tử logic: Trả về giá trị là true [đúng] hoặc false [sai]

Trong ngôn ngữ C, 2 trạng thái true[đúng] và false[sai] được biểu diễn bởi các số nguyên int:

  • Số 0 biểu diễn cho trạng thái false [sai].
  • Tất cả các số nguyên khác 0 biểu diễn cho trạng thái true [đúng].

Các toán tử logic:

  • && [and] trả về true khi cả 2 toán hạng đều đúng. Ngược lại trả về false.
    • [56] && [7 false
    • [5>6] && [7>8] -> false
  • || [or] trả về true khi ít nhất một trong 2 toán hạng đúng. Ngược lại trả về false.
    • [56] && [7 true
    • [5>6] && [7>8] -> false
  • ! [not] trả về true khi toán hạng [đằng sau dấu ! sai]. Ngược lại trả về false.
    • ![7>8] -> true
    • ![7 false

Toán tử thao tác trên bit