Các toán tử so sánh như so sánh bằng, so sánh lớn hơn .. cùng các phép toán logic và, hoặc hay phủ định, áp dụng viết câu lệnh điều kiện if else hay câu lệnh rẽ nhiều nhánh switch case trong lập trình C#
Các toán tử so sánh thực hiện phép toán trên hai số hạng và trả về kết quả kiểu bool với giá trị true hoặc false.
Ví dụ có hai biến int a = 5; và int b = 6; thì:
== | So sánh bằng | bool c = [a == b]; // false | |||||||||||||
> | So sánh lớn hơn | bool c = [a > b]; // false | |||||||||||||
>= | So sánh lớn hơn hoặc bằng | bool c = [a >= b]; // false | |||||||||||||
= 18] ? "Đủ điều kiện" : "Không đủ điều kiện"; Console.WriteLine[mgs]; //In ra: Đủ điều kiện |
+ | Cộng 2 toán hạng | A + B sẽ cho kết quả là 11 |
- | Trừ 2 toán hạng | A - B sẽ cho kết quả là -1 |
* | Nhân 2 toán hạng | A * B sẽ cho kết quả là 30 |
/ | Chia 2 toán hạng | B / A sẽ cho kết quả là 0 [2 toán hạng đều là số nguyên thì kết quả là phần nguyên của thương] A / C sẽ cho kết quả là 4.166667 [1 trong 2 toán hạng là số thực dấu phẩy động thì thương là số thực dấu phẩy động] |
% | Chia lấy phần dư | B % A sẽ cho kết quả là 1 |
Toán tử so sánh[quan hệ]: Trả về giá trị là true [đúng] hoặc false [sai]
int A=5, B=6;
- < [nhỏ hơn] A < B -> true
- [lớn hơn] A > B -> false
- >= [lớn hơn hoặc bằng] A >= B -> false
- == [bằng] A == B -> false
- != [khác] A != B -> true
Toán tử logic: Trả về giá trị là true [đúng] hoặc false [sai]
Trong ngôn ngữ C, 2 trạng thái true[đúng] và false[sai] được biểu diễn bởi các số nguyên int:
- Số 0 biểu diễn cho trạng thái false [sai].
- Tất cả các số nguyên khác 0 biểu diễn cho trạng thái true [đúng].
Các toán tử logic:
- && [and] trả về true khi cả 2 toán hạng đều đúng. Ngược lại trả về false.
- [56] && [7 false
- [5>6] && [7>8] -> false
- || [or] trả về true khi ít nhất một trong 2 toán hạng đúng. Ngược lại trả về false.
- [56] && [7 true
- [5>6] && [7>8] -> false
- ! [not] trả về true khi toán hạng [đằng sau dấu ! sai]. Ngược lại trả về false.
- ![7>8] -> true
- ![7 false
Toán tử thao tác trên bit
- & [and bit]
- | [or bit]
- ~ [phủ định]
- >> [dịch bit sang phải]
- 2
Toán tử tăng giảm
- ++ là toán tử tăng
- ++i tương đương với i = i + 1
- -- là toán tử giảm
- --i tương đương với i = i - 1
- Có 2 cách viết ++i và i++ nhưng ý nghĩa của chúng khác nhau:
- ++i thì i được tăng trước sau đó sẽ lấy kết quả để thực hiện biểu thức
- i++ thì i được đưa vào thực hiện biểu thức trước sau đó mới tăng i lên.
Một số toán tử khác
sizeof[] | Trả lại kích cỡ của một biến | sizeof[a], với a là integer, thì sẽ trả lại kết quả là 4. | |
& | Trả lại địa chỉ của một biến. | &a sẽ cho địa chỉ thực sự của biến a. | |
* | Trỏ tới một biến. | *a sẽ trỏ tới biến a. | |
? X:Y | Biểu thức điều kiện | Nếu điều kiện đúng ? thì trả về giá trị X : Nếu không thì trả về giá trị Y | |
, | Ước lượng giá trị toán hạng 1, ước lượng giá trị toán hạng 2 và trả về giá trị toán hạng 2 là giá trị cuối cùng | t = [x=10, x+5] sẽ gán giá trị x . ++ - - | Trái sang phải |
Unary | + - ! ~ ++ - - [type] * & sizeof | Phải sang trái | |
Tính nhân | * / % | Trái sang phải | |
Tính cộng | + - | Trái sang phải | |
Dịch chuyển bit | > | Trái sang phải | |
So sánh không ngang bằng | < >= | Trái sang phải | |
So sánh ngang bằng | == != | Trái sang phải | |
Phép AND bit | & | Trái sang phải | |
Phép XOR bit | ^ | Trái sang phải | |
Phép OR bit | ` | ` | |
Phép AND logic | && | Trái sang phải | |
Phép OR logic | ` | ||
Điều kiện | ? : | Phải sang trái | |
Gán | `= += -= *= = %= >>=
Chủ Đề |