Cách sử dụng must, mustnt và neednt

Cách sử dụng và phân biệt must mustn’t needn’t

Làm bài tập

Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng của must, mustn’t và needn’t. Làm sao để có thể nhận biết được dùng chúng ở tình huống nào cho phù hợp

Cách dùng Must và Mustn’t đơn giản trong Tiếng Anh

Khi cần ra lệnh cho ai đó, bắt buộc “phải” thực hiện công việc nào đó nhiều người nghĩ ngay đến must. Vậycách dùng Must và Mustn’tthế nào cho đúng cách?mọi thông tin cấu trúc cách dùngsẽ có đầy đủ bên dưới.Rất mong sự đóng góp ý kiến của các bạn để bài viết hoàn thiện.

Cách dùng must và mustn’t [Hình ảnh từ thirdgradersermitagana.wordpress.com]

Sự cần thiết must, have got to, needn't và mustn't [Necessity: must, have [got] to, needn't and mustn't]

1. Must và have to
a. Dưới đây là một quy tắc ở trong tờ rơi của đường sắt Anh về thẻ tàu hỏa của người trẻ tuổi:
You must buy your ticket before starting your journey, unless you join the train at a station where ticket purchase facilities are not available. [Bạn phải mua vé trước khi bắt đầu cuộc hành trình, trừ khi bạn lên tàu ở trạm mà nơi bán vé không hoạt động.]
Giờ hãy xem hội thoại dưới đây
Abigail: There isn't much time to spare. You'd better buy your ticket on the train. [Không cònnhiều thời gian đâu. Anh nên mua vé ngay trên tàu.]
Phil: I can't do that. I want to use this railcard. I have to buy the ticket before I get on. [Tôi không thể làm như vậy. Tôi muốn dùng thẻ tàu của tôi. Tôi phải mua vé trước khi tôi lên tàu.]
Khi ta nói về một điều cầnthiết trong hiện tại hoặc tương lai gần, ta có thể dùng must hoặc have [got] to. Nhưng hai cách diễn đạt này có một sự khác biệt về nghĩa. Ta thường dùng must khi người nói cảm thấy cần thiết và have to khi diễn tả điều cần thiết đến từ bên ngoài người nói.
You must buy your ticket before starting your journey. [Bạn phải mua vé trước khi bắt đầu hành trình.]
I have to buy the ticket before I get on the train. [Tôi cần phải mua vé trước khi tôi lên tàu.]
Tờ rơi dùng must vì quy tắc này được lập bởi Đường sắt Anh và họ là người có thẩm quyền. Phil dùng have to vì quy tắc không phải là của anh ấy và điều cần thiết này bắt nguồn từ hoàn cảnh.

You must.... là một cách để yêu cầu người khác làm cái gì. You have to... là cách để nói với họ điều gì cần thiết trong hoàn cảnh này.
You must fill in a form. [=> Tôi muốn bạn làm như thế.]
You have to fill in a form. [=> Đây là quy định.]
I must go on a diet. I'm getting overweight. [Tôi phải ăn kiêng thôi. Tôi đang bị thừa cân rồi.]
I have to go on a diet. The doctor has told me to. [Tôi phải ăn kiêng thôi. Bác sĩ bảo tôi làm như vậy.]

Chú ý

  • So sánh nghĩa của must và have to trong câu hỏi

Must I write these letters now? [=Bạn có khăng khăng muốn tôi viết thư không ?]
Do I have to write these letters now? [= Có cần thiết khi tôi viết thư này không?]

  • Ta có thể dùng be to cho một yêu cầu từ người có quyền.

The doctor says I'm to go on a diet. [Bác sĩ nói tôi phải ăn kiêng.]
Nhưng have to thông dụng hơn be to.

  • Be obliged và be required cũng diễn đạt sự cần thiết. Cả hai cách diễn đạt này đều trang trọng hơn.

You are obliged to/are required to sign a declaration. [Bạn phải ký vào tờ khai này.]

b. Ta đôi khi dùng must cho thứ mà ta nghĩ nó cần thiết vì nó mang đến niềm vui.
You really must watch this new Canadian soap opera. [Bạn thực sự phải xem vở opera Canada mới này.]
We must have lunch together. [Ta phải ăn trưa cùng nhau.]
c. Must không có dạng quá khứ, dạng hoàn thành hay dạng tiếp diễn và cũng không có dạng to-V hay V-ing. Thay vào đó ta dùng have to
I had to pay £15 for this railcard last week. [Tuần trước tôi đã phải trả £15 cho thẻ tàu này.]
We've had to make a few changes. [Chúng ta cần phải thực hiện một ít thay đổi.]
I'm having to spend a lot of time travelling. [Tôi đang phải dành nhiều thời gian để đi đây đi đó.]
I wasn't expecting to have to look after the children. [Tôi không mong chờ phải trông lũ trẻ.]
It's no fun having to stand the whole journey. [Không hề vui vẻ chút nào khi phải đứng suốt cả hành trình.]
You will have to pay the full standard single fare. [Bạn sẽ phải trả đầy đủ phí cho vé hạng tiêu chuẩn.]

2. Have to và have got to
a. Cả have to và have got to đều diễn tả cùng một nghĩa: điều cần thiết bên ngoài người nói.
I have to take an exam in June.
I have got to/I've got to take an exam in June.
[Tôi phải làm một bài kiểm tra vào tháng 6.]
Have to thông dụng trong cả tiếng Anh thông thườngvà tiếng Anh trang trọng nhưng have got to thường trong tiếng Anh thông thường.

b. Ta chỉ dùng got trong thì đơn nhưng have to có tất cả các dạng của một động từ thường.
Father was so ill we were having to sit up with him night after night. [Bố bị ốm nặng nên chúng tôi phải ngồi với ông đêm này qua đêm khác.]
I don't want to have to punish you. [Tôi không muốn phải phạt em.]
Ta không thể dùng got ở đây.
Ở thì quá khứ đơn, had to thường được dùng hơn had got to.
I couldn't go to the dance. I had to finish my project. [Tôi không thể đi nhảy. Tôi phải hoàn thành xong dự án của tôi.]

c. Với have to, ta dùng do cho câu phủ định và câu hỏi.
We don't have to pay. [Chúng ta không cần phải trả tiền.]
Does the winner have to make a speech? [Người thắng cuộc có phảinói một vài lời không?]
Với have got to, ta dùng have như một trợ động từ.
We haven't got to pay. [Chúng ta không cần phải trả tiền.]
Has the winner got to make a speech? [Người thắng cuộc có phải nói một vài lời không?]
Ở thì quá khứ đơn, câu phủ định và câu hỏi, ta gần như luôn luôn sử dụng did...have to mà không dùng had...got to
Did you have to wait long? [Bạn có phải chờ lâu không?]

3. Không cần thiết
a. Needn't và don't have to
Ta dùng needn't và don't have to/ haven't got to để nói một điều gì đó là không cần thiết.
You need not always make an appointment.
You do not always have to make an appointment.
[Anh không cần phải lúc nào cũng tổ chức cuộc họp.]
Thông thường ta có thể dùng một trong hai dạng. Nhưng có một sự khác biệt giữa hai dạng giống như giữa must và have to. Với need't, sự thiếu cần thiết được cảm nhận bởi người nói. Còn với don't have to, điều này bắt nguồn từ hoàn cảnh.
You needn't take me to the station. I can walk. [Anh không cần đưa em đến ga. Em có thể đi bộ.]
You don't have to take me to the station. Alan's giving me a lift. [Cậu không phải đưa tớ đến ga đâu. Alan sẽ cho tớ đi nhờ.]

b. Need như một động từ thường.
Need to có nghĩa giống như have to.
The colours have to/need to match. [Màu sắc cần phải phù hợp.]
The figure doesn't have to/doesn't need to be exact. [Số liệu không cần chính xác.]
Chú ý:

  • Người Mỹ dùng don't/doesn't need to, không dùng needn't to.
  • Ta có thể dùng need với vai trò là danh từ, đặc biệt trong cụm từ no need.

There's no need to get up early. [Không cần thiết phải dậy sớm.].

c. Needn't have done và didn't need to
Ta dùng các dạng này để nói về hành động không cần thiết trong quá khứ. Nếu một thứ đã xảy ra mà hiện tại ta biết là nó không cần thiết, ta thường dùng needn't have to.
We needn't have made these sandwiches. No one's eaten any. [Lẽ ra chúng ta không cần làm sandwich. Chả có ai ăn cả.][Chúng ta đã làm nhưng nó không cần thiết.]
Didn't need to thường có nghĩa là hành động chưa xảy ra.
We didn't need to make any sandwiches. We knew that people were bringing their own. [Chúng ta không cần phải làm bách sandwich. Chúng ta biết rằng mọi người đều mang đồ ăn của họ.] [Chúng ta đã không làm vì nó không cần thiết.]
Nhưng chúng ta cũng có thể dùng didn't need to cho thứ không cần thiết nhưng đã diễn ra.
We didn't need to make these sandwiches. No one's eaten any. [Chúng ta không cần làm sandwich. Chả có ai ăn cả.]
Chúng ta cũng dùng didn't have to.
Fortunately we didn't have to pay for the repairs. [May mắn thay chúng ta không phải trả cho việc sửa chữa.]

4. Cần thiết không làm gì
a. Ta dùng mustn't để nói cho ai đó không làm việc gì.
You mustn't forget your railcard.[Bạn không được quên thẻ tàu.]
Nghĩa của câu này giống như Don't forget your railcard. Người nói cảm thấy điều đó là cần thiết. Hãy so sánh với You must remember your railcard. [Bạn cần nhớ mang thẻ tàu.]
We mustn't lose this game. [Bạn không được thua trò này.]

b. Mustn't có nghĩa khác với needn't/ don't have to. So sánh những câu dưới đây
I needn't run. I've got plenty of time. [Tôi không cần chạy. Tôi có nhiều thời gian lắm.]
I mustn't run. I've got a weak heart. [Tôi không đượcchạy. Tôi bị yếu tim.]

c. Ta có thể dùng mustn't hoặc may not để cấm cái gì đó
Students must not/may not use dictionaries in the examination. [Học sinh không được dùng từ điển trong giờ kiểm tra.]
Ở đây, người nói hoặc người viết là người ra lệnh, họ cảm thấy cần thiết khi dừng việc sử dụng từ điển. Nhưng nếu chúng ta muốn nói về luật lệ được xây dựng bởi người khác, ta có thể dùng can't hoặc be allowed to.
We can't use/We aren't allowed to use dictionaries in the exam. [Chúng tôi không thể/không được phép dùng từ điển trong giờ kiểm tra.]

Tại sao lại học tiếng Anh trên website ?

là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

Bài học tiếp:

Bổn phận và lời khuyên: should, ought to,... [Obligation and advice: should, ought to etc] Sự cho phép: can, could, may, might và be allowed to [Permission: can, could, may, might and be allowed to] Sự chắc chắn: will, must và can't [Certainty: will, must and can't] Sự có thể: should và ought to [Probability: should and ought to] Khả năng: May, might, can và could [Possibility: may, might, can and could]

Bài học trước:

Giới thiệu động từ khuyết thiếu [Introduction to modal verbs] Do và make [Do and make] Động từ thường do [The ordinary verb do] Động từ rỗng [Empty Verbs] Động từ thường have [ the ordinary verb have]

Học thêm Tiếng Anh trên

Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em

Must, Must not & Need not trong tiếng Anh

  • Bài tập Have to, Must, Need cực hay có lời giải

Tải xuống

1. Phân biệt Must – Mustn’t – Needn’t

a. Must

Cấu trúc: S + must + Vinf [cần thiết, bắt buộc phải làm gì]

Eg: Don't tell anybody what I said. You must keep it a secret.

[Đừng nói với ai những điều tôi nói nhé. Bạn phải giữ bí mật.]

b. Mustn’t

Cấu trúc: S + mustn’t + Vinf [không được làm gì – chỉ sự cấm đoán]

Eg: You must not make such a noise. The baby is sleeping.

[Bạn không được làm ồn như thế. Đứa trẻ đang ngủ.]

c. Needn’t

Cấu trúc: S + needn’t + Vinf [không cần thiết phải làm gì]

Eg: They are having a day off. They needn’t get up early in the morning.

[Họ đang có một ngày nghỉ. Họ không cần dậy sớm vào buổi sáng.]

2. Cấu trúc tương đương với Needn’t

Needn’t + Vinf

We needn’t go to school on Independence Day.

[Chúng tôi không cần đi học vào ngày Quốc Khánh.]

Don’t/ Doesn’t need + to V

We don’t need to go to school on Independence Day.

[Chúng tôi không cần đi học vào ngày Quốc Khánh.]

Don’t/ Doesn’t have to + Vinf

We don’t have to go to school on Independence Day.

[Chúng tôi không cần đi học vào ngày Quốc Khánh.]

3. Bài tập Must, Mustn’t, Needn’t

Exercise 1. Điền "mustn't" hoặc "needn't" kết hợp với các động từ dưới đây

Clean forget hurry lose wait write

0. The window aren't very dirty. You needn't clean them

1. We have a lot of time. We ………………….

2. Keep these documents in a safe place. You ………………… them.

3. I'm not ready yet but you …………… for me. You can go now and I'll come later.

4. We ………………… to turn off the lights before we leave.

5. I …………….. the letter now. I can do it tomorrow.

Hiển thị đáp án

1. needn’t hurry

2. mustn’t close

3. needn’t wait

4. mustn’t forget

5. needn’t write

Exercise 2. Complete the sentences using needn't + the following verbs.

Ask come explain leave tell walk

0. We've got plenty of time. We needn't leave yet.

1. I can manage the shopping alone. You .... with me.

2. We .... all the way home. We can get a taxi.

3. Just help yourself if you' d like more to eat. You .... first.

4. We can keep this a secret between ourselves. We .... anybody else.

5. I understand the situation perfectly. You .... further.

Hiển thị đáp án

1. needn't come

2. needn't walk

3. needn't ask

4. needn't tell

5. needn't explain

Exercise 3. Read the situations and make sentences with needn't have.

0. Paul went out. He took an umbrella because he thought it was going to rain. But it didn't rain.

He needn't have taken an umbrella.

1. Linda bought some eggs when she went shopping. When she got home, she found that she already had plenty of eggs.

She ....................

2. A colleague got angry with you at work. He should at you which you think was unnecessary.

Later you say to him: You ..........................

3. Brian had money problems, so he sold his car. A few days later he won some money in a lottery.

He .......................

4. We took a camcorder with us on holiday, but we didn't use it in the end.

We ........................

5. I thought I was going to miss my train, so I rushed to the station. But the train was late and in the end I had to wait twenty minutes

I ..................................

Hiển thị đáp án

1. She needn't have bought eggs

2. You needn't have shouted at me.

3. He needn't have sold his car.

4. We needn't have taken the camcorder

5. I needn't have rushed

Exercise 4. Use MUST, MUSTN’T or NEEDN’T

0. I can manage the shopping alone. You needn't come with me.

1. We ………….. walk all the way home. We can get a taxi.

2. Just help yourself if you'd like more to eat. You …………… ask first.

3. We can keep this a secret between ourselves. We …………. tell anybody else.

4. I understand the situation perfectly. You …………… explain further.

5. We have enough food at home, so we …………… go shopping today.

6. Gary gave me a letter post. I …………. remember to post it.

7. Gary give me a letter to post. I …………… forget to post it.

Hiển thị đáp án

1. needn’t

2. needn’t

3. needn’t

4. needn’t

5. needn’t

6. must

7. mustn’t forget

Exercise 5. Fill in each blank with “must” or “mustn't” to complete the following sentences

0. You must stop drinking wine.

1. Students …………. talk in the library.

2. Look! There is an intersection ahead. You ………….. slow down.

3. The sign says ‘No swimming'. We ……………..swim here.

4. We ……………….. hurry or we will be late.

5. The road is very wet and slippery. Drivers ………………. be careful.

Hiển thị đáp án

1. mustn’t

2. must

3. mustn’t

4. must

5. must

Exercise 6. Complete the sentences with must or mustn't

0. You must brush your teeth three times a day.

1. You ……………. forget to do your homework regularly.

2. You ……………. be nice to your classmates.

3. You …………… wear warm clothes when it is cold outside.

4. You ……………. chew gum in class.

5. You …………….. study hard if you want to pass your exams.

6. You ……………… fight with your classmates.

7. You ………………. play football in the classroom.

8. You ………………. listen to your teacher very carefully.

9. You ……………… forget your best friend's birthday.

10. You ……………… be rude to your grandparents.

Hiển thị đáp án

1. must

2. must

3. must

4. mustn’t

5. must

6. mustn’t

7. mustn’t

8. must

9. mustn’t

10. mustn’t

Tải xuống

Xem thêm các bài viết Ngữ pháp Tiếng Anh cực hay với đầy đủ bài tập có đáp án chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

PDF

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề