Cách tạo câu hỏi nhiều lựa chọn trong Google biểu mẫu

Bạn có thể thiết lập một bản khảo sát để mọi người chỉ nhìn thấy các phần nhất định dựa trên câu trả lời của họ.

  1. Mở biểu mẫu trong Google Biểu mẫu.
  2. Ở dưới cùng bên phải, hãy nhấp vào biểu tượng Thêm  Chuyển đến phần dựa trên câu trả lời.
    • Bạn cũng có thể chọn phần Gửi biểu mẫu nếu muốn kết thúc bản khảo sát dựa trên một câu trả lời.
  3. Chọn các phần cụ thể để chuyển mọi người đến đó.

Bỏ qua các phần trong biểu mẫu

  1. Mở biểu mẫu trong Google Biểu mẫu.
  2. Để thêm dấu ngắt phần, hãy nhấp vào biểu tượng Thêm phần .
  3. Ở cuối của mỗi phần, bạn có thể chọn phần tiếp theo mà mọi người sẽ chuyển đến.

Thông tin này có hữu ích không?

Chúng tôi có thể cải thiện trang này bằng cách nào?

Trình chỉnh sửa Google Tài liệu Trợ giúp

Bạn có thể tạo các quy tắc để mọi người tuân theo khi điền vào biểu mẫu. Ví dụ: nếu yêu cầu cung cấp địa chỉ email, bạn có thể đảm bảo mọi người chỉ có thể gửi địa chỉ email được định dạng đúng.

Thiết lập các quy tắc cho một câu hỏi

  1. Mở biểu mẫu trong Google Biểu mẫu.
  2. Thêm một trong các loại câu hỏi sau:
    • Câu trả lời ngắn
    • Đoạn
    • Hộp kiểm
  3. Nhấp vào biểu tượng Thêm .
  4. Nhấp vào Xác thực phản hồi.
  5. Chọn loại quy tắc bạn muốn.
  6. Ở phía ngoài cùng bên phải, nhập thông báo lỗi để mọi người sẽ thấy khi họ nhập câu trả lời vi phạm quy tắc của bạn.

Các loại quy tắc

Mỗi loại câu hỏi cho phép xác thực phản hồi có các cài đặt khác nhau.

Câu trả lời ngắn

  • Số
    • Ví dụ: Số nguyên từ 21 đến 42.
  • Văn bản
    • Ví dụ: Đảm bảo câu trả lời chứa từ "kẹo" hoặc ở định dạng địa chỉ email hoặc URL.
  • Thời gian
    • Ví dụ: Giới hạn câu trả lời đến 500 ký tự hoặc yêu cầu ít nhất 200 ký tự.
  • Biểu thức chính quy: Yêu cầu câu trả lời bằng văn bản phải khớp với một số công thức bạn chọn. Tìm hiểu thêm về biểu thức chính quy.

Đoạn

  • Độ dài: Yêu cầu số lượng ký tự tối đa hoặc số lượng ký tự tối thiểu.
  • Ví dụ: Giới hạn câu trả lời đến 500 ký tự hoặc yêu cầu ít nhất 200 ký tự.
  • Biểu thức chính quy: Yêu cầu câu trả lời bằng văn bản phải khớp với một số công thức bạn chọn. Tìm hiểu thêm về biểu thức chính quy.

Hộp kiểm

  • Chọn ít nhất: Đặt số lượng hộp tối thiểu có thể chọn. Đảm bảo ít nhất số lượng hộp nhất định được chọn.
  • Chọn tối đa: Đặt số lượng hộp tối đa có thể chọn.
  • Chọn chính xác: Chỉ định số lượng hộp phải chọn.

Biểu thức chính quy

Bạn có thể yêu cầu câu trả lời phải khớp với một nhóm tiêu chí được gọi là biểu thức chính quy. Biểu thức chính quy tìm kiếm các mẫu trong câu trả lời.

Ví dụ về biểu thức chính quy

Bảng bên dưới hiển thị một vài biểu thức mẫu mà Google Tài liệu hỗ trợ. Tuy nhiên, có nhiều biểu thức được hỗ trợ khác mà người dùng có thể sử dụng.

Biểu thức Nội dung mô tả Ví dụ Kết quả phù hợp Không phù hợp
. Dấu chấm biểu thị ký tự bất kỳ ở vị trí nhất định. d. do, dog, dg, ads fog, jog
* Dấu hoa thị sau một ký tự biểu thị lệnh tìm kiếm ký tự trước đó không lặp lại hoặc lặp lại nhiều lần. do*g dog, dg, dooog dOg, doug
+ Dấu cộng sau ký tự biểu thị lệnh tìm kiếm ký tự đó xuất hiện 1 hoặc nhiều lần. do+g dog, dooog dg, dOg, doug
? Biểu thức trước là tùy chọn. do?g dg, dog dOg, doug
^ Dấu mũ phải được đặt ở đầu một biểu thức chính quy và biểu thị rằng chuỗi bắt đầu bằng [các] ký tự hoặc chuỗi được đặt sau dấu mũ. ^[dh]og dog, hog A dog, his hog
$ Ký hiệu đô la phải được đặt ở cuối một biểu thức chính quy và biểu thị rằng chuỗi kết thúc bằng [các] ký tự hoặc chuỗi được đặt trước ký hiệu đô la. [dh]og$ dog, hog, hot dog dogs, hog, doggy
{A; B} Biểu thức trước được lặp lại trong khoảng từ A đến B lần, trong đó A và B là các số. d[o{1,2}]g dog, doog dg, dooog, dOg
[x], [xa], [xa5] Một bộ ký tự chỉ ra rằng chỉ một trong số [các] ký tự đã cho sẽ xuất hiện ở vị trí hiện tại. Trong hầu hết các trường hợp, mọi ký tự đều hợp lệ trong ngoặc, bao gồm các ký tự được đề cập trước đó trong biểu thức: [xa,$5Gg.]] d[ou]g dog, dug dg, dOg, dooog
[a-z] Phạm vi bộ ký tự biểu thị lệnh tìm kiếm một ký tự trong phạm vi ký tự đã cho. Các phạm vi phổ biến bao gồm a-z, A-Z và 0-9. Các phạm vi có thể được kết hợp thành một phạm vi duy nhất: [a-zA-Z0-9]. Các phạm vi cũng có thể được kết hợp với các bộ ký tự [đã đề cập trước đó]: [a-zA-Z,&*]. d[o-u]g dog, dug, dpg, drg dg, dOg, dag
[^a-fDEF] Một bộ ký tự bắt đầu bằng ^ biểu thị lệnh tìm kiếm một ký tự không nằm trong bộ đã cho. d[^aeu]g dog, dOg, dig, d$g dg, dag, deg, dug
\s Ký tự dấu cách bất kỳ. d\sg d g, d[TAB]g dg, dog, doug

LƯU Ý: Khi cố gắng tìm kiếm bản sao thực của ký tự bất kỳ có nghĩa cụ thể trong các biểu thức chính quy, chẳng hạn như ^ và $, bạn cần "thoát" ký tự trong cụm từ tìm kiếm bằng cách đặt dấu gạch chéo ngược trước ký tự đó. Ví dụ: nếu bạn muốn tìm kiếm một bản sao của ký tự $, bạn sẽ viết \$.

Sau đây là một số ví dụ về cách sử dụng biểu thức chính quy để tìm kiếm bảng tính:

Tìm kiếm các ô có chứa số tiền bằng đô la

Nhập nội dung sau vào thanh Tìm kiếm: ^\$[[0-9,]+]?[.][0-9]+

Chuỗi này biểu thị một số tiền bằng đô la, trong đó, số đầu tiên là số bất kỳ trong khoảng 0-9 hoặc dấu phẩy không xuất hiện hoặc xuất hiện nhiều lần, tiếp theo là [.], sau đó là số bất kỳ trong khoảng 0-9 được lặp lại một hoặc nhiều lần. Lệnh tìm kiếm này sẽ trả về giá trị bất sau đây: $4,666, $17,86, $7,76, $0,54, $900.001,00, $523.877.231,56

Tìm kiếm các ô có chứa mã bưu chính của Hoa Kỳ

Nhập nội dung sau vào thanh Tìm kiếm: [0-9]{5}[-[0-9]{4}]?

Chuỗi này biểu thị mã bưu chính của Hoa Kỳ bao gồm 5 số có dấu gạch ngang và phần bổ sung có 4 chữ số tùy chọn.

Tìm kiếm các ô có chứa tên bắt đầu bằng một chữ cái viết thường

Nhập nội dung sau vào thanh Tìm kiếm: ^[a-z].*

Chuỗi này biểu thị một giá trị nhập vào ô có chứa một chữ cái viết thường, rồi đến một ký tự khác không xuất hiện hoặc xuất hiện nhiều lần. Lệnh tìm kiếm này sẽ trả về thông tin bất kỳ sau: bob, jim, gEORGE, marTin

Thông tin này có hữu ích không?

Chúng tôi có thể cải thiện trang này bằng cách nào?

Tìm kiếm trong Trung tâm trợ giúp


     Trong trình duyệt web, bạn hãy nhập địa chỉ drive.google.com và đăng nhập vào tài khoản Google của mình. Ở góc trên bên trái của màn hình, nhấp chuột vào Tạo Mới [New] và chọn Mẫu [Google Forms].

Vị trí của biểu mẫu ở góc trên bên trái màn hình

      Một tab mới sẽ mở ra trong trình duyệt của bạn và bạn sẽ tạo bảng khảo sát trong tab này. Đầu tiên, nhập tiêu đề cho bảng hỏi của bạn [Nhấp chuột vào Untitled form], lúc này bạn đang thao tác trên Chủ đề mặc định [default theme]. Chủ đề mặc định sẽ phù hợp nếu bạn muốn nhúng [embed] bảng khảo sát vào trang web của mình. Nếu muốn thay đổi chủ đề bạn chỉ cần chọn “Change theme” ngay ở thanh công cụ phía trên.

     Bây giờ, bạn đang ở trang chủ của biểu mẫu, và bạn có thể làm việc theo thứ tự các mục được liệt kê.     Đầu tiên là Cài đặt Biểu mẫu [Form Settings]. Nếu mẫu của bạn quá dài, hãy tick vào ô Hiển thị thanh tiến trình ở cuối trang biểu mẫu [Show progress bar at the bottom of form pages] để giúp người trả lời khảo sát nắm được tiến độ hoàn thành phiếu khảo sát.

     Tiếp theo là phần chính của phiếu khảo sát. Nó được chia thành các trang, nhưng khi mới bắt đầu, bạn sẽ chỉ có một trang. Tiêu đề của mẫu và đoạn mô tả biểu mẫu sẽ nằm ở đầu trang, bạn có thể nhấp chuột vào một trong hai vùng này để thêm hoặc chỉnh sửa.     Bây giờ, bạn đã sẵn sàng để tạo câu hỏi đầu tiên. Nhấp chuột vào ô Tiêu đề Câu hỏi [Question Title] để tạo câu hỏi, và điền vào Văn bản Trợ giúp [Help Text] nếu cần giải thích cho câu hỏi.

     Chọn loại câu hỏi bằng cách nhấp vào hộp thả xuống. Câu hỏi Nhiều lựa chọn được thiết lập mặc định, nhưng có chín loại câu hỏi khác nhau bạn có thể tạo ra. Chúng ta sẽ xem xét sáu loại trong số này.


Các loại câu hỏi

Văn bản [Text]

     Loại câu hỏi này yêu cầu người trả lời nhập một câu trả lời rất ngắn, ví dụ như tên hoặc địa chỉ email của họ. Để đảm bảo họ nhập vào một địa chỉ email hợp lệ, hãy nhấp chuột chọn Cài đặt nâng cao [Advanced Settings]. Đánh dấu vào Xác thực Dữ liệu [Data validation] và chọn Văn bản [Text] trong ô đầu tiên và Địa chỉ email [Email address] trong ô thứ hai. Trong ô Văn bản lỗi tùy chọn [Custom error text] hãy gõ “Vui lòng nhập địa chỉ email của bạn”.

     Đảm bảo địa chỉ email nhập vào là hợp lệ bằng cách sử dụng Data Validation

     Bạn cũng có thể bắt buộc người được khảo sát phải trả lời bằng cách tích chọn vào câu hỏi bắt buộc [required question].

Đoạn văn bản [Paragraph Text]

      Loại câu hỏi này yêu cầu một câu trả lời dài hơn, chẳng hạn như ý kiến, phản hồi chung. Trong Loại câu hỏi [Question Type] bạn chỉ cần chọn Paragraph Text là được.

Câu hỏi nhiều lựa chọn [Multiple Choice]

     Dạng câu hỏi này đưa ra nhiều câu trả lời, và người dùng có thể lựa chọn chỉ một câu trả lời. Tạo câu trả lời đầu tiên trong hộp ghi Tùy chọn 1 [Option 1], sau đó nhấp vào hộp tiếp theo để tạo câu trả lời thứ hai và cứ như vậy. Bạn cũng có thể nhấp vào Thêm “Khác” [Other] để thêm một khung văn bản nhỏ ở cuối danh sách. Người dùng có thể trả lời theo ý của họ ở đây.

Câu hỏi nhiều lựa chọn trong Google forms


Đánh dấu [Checkboxes]

     Đây là một kiểu câu hỏi nhiều lựa chọn nhưng người dùng có thể chọn nhiều hơn một câu trả lời. Tương tự như với câu hỏi nhiều lựa chọn, hãy nhập danh sách các câu trả lời và sử dụng Thêm “Khác” nếu cần. Bạn có thể giới hạn tối thiểu, tối đa hoặc chính xác số câu trả lời mà người sử dụng phải đánh dấu bằng cách sử dụng Xác thực dữ liệu [Data Validation] trong Cài đặt nâng cao [Advanced Settings].

Câu hỏi đánh dấu [checkboxes]


Chọn từ danh sách [Choose from a list]

     Đây là một dạng câu hỏi nhiều lựa chọn trình bày dưới dạng một danh sách kéo thả. Người sử dụng chỉ có thể chọn một câu trả lời từ danh sách này, và không thể thêm lựa chọn của họ. Câu hỏi này phù hợp với các giá trị tuyệt đối, chẳng hạn như câu hỏi về giới tính, chứ không phải câu hỏi nêu ý kiến.

Câu hỏi sẽ có dạng danh sách trong phiếu khảo sát


Thang đo [Scale]

     Câu hỏi Thang đo yêu cầu người trả lời xếp hạng theo thang tỷ lệ mặc định, từ 1 đến 5. Bạn nên mô tả cho điểm thấp nhất và cao nhất theo thang tỷ lệ để hướng dẫn người trả lời. Một ví dụ cho dạng câu hỏi này có thể là “Mức độ hài lòng của bạn đối với dịch vụ nhận được?” Nhãn [label] cho điểm 1 sẽ là “Rất không hài lòng” và 5 sẽ là “Rất hài lòng”.     Câu hỏi Thang tỷ lệ phù hợp với nhiều ý hỏi, nhưng bạn chỉ có thể tạo từng câu một. Tạo nhiều câu hỏi một cách nhanh chóng bằng cách nhấp vào nút Nhân bản [Duplicate], sau đó viết lại Tiêu đề Câu hỏi [Question Title] trong bản sao.

Tạo một câu hỏi theo thang đo likert 5 điểm.

Dạng lưới

     Thông thường loại câu hỏi lưới này là câu hỏi lựa chọn mức độ đối với nhiều nội dung. Mỗi mức độ được đưa vào nhãn cột, trong khi đó mỗi nội dung được đưa vào nhãn hàng.

Chỉnh sửa bảng hỏi


Thêm nhiều câu hỏi hơn

     Khi tạo xong mỗi câu hỏi, nhấp vào Đã xong [Done] để thêm nó vào phiếu khảo sát. Sau đó nhấp chọn Thêm mục [Add item] để tạo một câu hỏi khác, rồi chọn loại câu hỏi từ danh sách.     Thêm mục cũng cho phép bạn thêm một phần mới [Section Header trong phần Layout của Add item]. Chức năng này rất có ích khi phiếu khảo sát của bạn rất dài và có nhiều phần. Bạn nên nhóm những câu hỏi về thông tin cá nhân trong hộp Về bạn [About you]. Hay như trong hình minh họa, tôi có thể tạo thêm các câu hỏi “Công việc của bạn yêu cầu kiến thức về những mảng nào?”; “Bạn thích đọc những thông tin nào về kinh tế?”. Bạn cũng có thể thêm Ngắt trang [Page break] để ngắt phiếu khảo sát ra thành nhiều trang.

Chia phiếu khảo sát thành các phần để giúp người làm khảo sát dễ theo dõi hơn


Tạo Các Biểu Mẫu Nối Tiếp Nhau [Dynamic Forms]

     Ngắt trang cũng rất hữu ích khi tạo phiếu khảo sát gồm nhiều trang liên kết với nhau – tức là nó sẽ hiển thị câu hỏi khác nhau dựa trên câu trả lời của người dùng.     Dưới đây là một ví dụ: bạn muốn tạo một phiếu khảo sát về công nghệ, trong đó hỏi mọi người về cách sử dụng điện thoại thông minh và máy tính bảng của họ. Bạn có thể liên kết hai phần này bằng cách tách các câu hỏi ra thành nhiều trang và liên kết chúng lại.

     Sử dụng nhiều trang để tạo ra các biểu mẫu gồm các trang liên kết với nhau     Trang 1 có chứa các câu hỏi trắc nghiệm “Bạn có đang sử dụng smartphone hay không?” Tùy chọn 1 là Có, Tùy chọn 2 là Không. Nhấp đánh dấu vào hộp ghi Đi tới trang dựa trên câu trả lời [Go to page based on answer], nếu chọn Tùy chọn 2, Đi tới trang 3 [Go to page 3].

     Bạn có thể đưa người dùng đến một trang nhất định dựa trên câu trả lời của họ          - Trang 2 có các câu hỏi về smartphone [nếu trả lời có, bạn sẽ được dẫn tới trang 2].          - Trang 3 có là “Câu hỏi về điện thoại” với nhiều lựa chọn. Trong phần này bạn có thể đặt câu hỏi “Bạn dùng điện thoại gì?”; “Tiện ích bạn hay dùng trên điện thoại của mình nhất?”.          - Trang 4 có các câu hỏi về máy tính bảng.          - Trang 5 có các câu hỏi về thông tin cá nhân của bạn.     Trong ví dụ này, nếu ai đó trả lời Có cho câu hỏi trong trang 1, họ sẽ được đưa đến những câu hỏi về smartphone ở trang 2, rồi sau đó đến trang 4.     Nếu họ trả lời Không ở trang 1, các câu hỏi về điện thoại thông minh sẽ được bỏ qua và đi thẳng đến câu hỏi về điện thoại họ đang sử dụng ở trang 3, rồi câu hỏi về máy tính bảng ở trang 4.     Phương pháp này đảm bảo người trả lời chỉ phải trả lời những câu hỏi liên quan đến họ, và giúp duy trì tính toàn vẹn của dữ liệu mà bạn nhận được trong quá trình này.

Hoàn thiện và công bố bảng hỏi

     Sắp xếp lại các câu hỏi, các phần và trang bằng cách di chuột và kéo di chúng vào vị trí mong muốn. Nhấp chọn Xem biểu mẫu trực tiếp [View live form] trên thanh công cụ ở phía trên cùng của màn hình để kiểm tra xem phiếu khảo sát của mình trông như thế nào bất cứ lúc nào.

Bạn có thể kiểm tra biểu mẫu trong khi đang tạo câu hỏi

     Khi đã hài lòng với những gì mình vừa tạo, chỉnh sửa Trang xác nhận [Confirmation page] ở dưới cùng của màn hình. Cảm ơn người sử dụng vì đã trả lời khảo sát, bỏ chọn tất cả các ô và nhấn Gửi biểu mẫu [Send].

Tạo tin nhắn kết thúc và hành động cho biểu mẫu của bạn

     Bây giờ bạn sẽ thấy một cửa sổ hiện ra các liên kết phục vụ cho việc chia sẻ phiếu khảo sát qua email hoặc các mạng xã hội. Nếu bạn muốn nhúng biểu mẫu của mình lên trang web, hãy nhấp vào nút Nhúng [Embed]. Thay đổi chiều dài và chiều rộng để form vừa với trang web của bạn [chiều rộng là yếu tố quan trọng nhất], sau đó sao chép mã nhúng và dán nó lên trang web của bạn.

Điều chỉnh kích thước phiếu khảo sát để phù hợp với trang web


     Link google form khá dài và phức tạp. Để khắc phục điều này, bạn có thể sử dụng dịch vụ rút gọn link như:

          - //www.goo.gl Cách này sẽ giúp bạn kiểm soát được số lượng người truy cập vào bảng hỏi của mì          - //www.tinyurl.com Cách này sẽ giúp tạo ra link có ý nghĩa, ví dụcom/khaosatdichvu

     Cuối cùng, trên thanh công cụ ở phía trên, nhấp vào Phản hồi [Responses] và Chọn đích tập hợp trả lời [Choose response destination]. Số liệu khảo sát được lưu vào một bảng tính, nên hãy nhập tiêu đề phù hợp, sau đó nhấp vào Tạo [Create]. Kiểm tra xem thanh công cụ có nói Chấp nhận câu trả lời [Accepting responses] – nếu đúng như vậy, phiếu khảo sát của bạn đã sẵn sàng.

     - Bạn có thể kiểm tra kết quả bất cứ lúc nào. Mở Biểu mẫu trong tài khoản Drive của bạn. Trong thanh menu ở phía trên, bạn sẽ thấy một con số bên cạnh Câu trả lời [Responses]. Đây là số lượng người đã điền vào phiếu khảo sát của bạn.     - Chọn Câu trả lời [Responses] > Tóm tắt câu trả lời [Summary of responses] để xem tất cả các dữ liệu được hiển thị trong biểu đồ và đồ thị dễ đọc.     - Ngoài ra, nhấp chọn Xem câu trả lời [View responses] để xem tất cả các dữ liệu thô đã được lưu trong một bảng tính. Tốt nhất là không nên chỉnh sửa bảng tính này trực tiếp, nhưng bạn có thể sao chép và dán số liệu vào một bảng tính khác hoặc tài liệu khác để phân tích thêm.     - Khi đã thu thập được đủ câu trả lời, bạn có thể đóng phiếu khảo sát. Nhấp vào Chấp nhận câu trả lời [Accepting Responses] và nó sẽ chuyển thành Không còn chấp nhận câu trả lời [Not accepting responses]. Bạn có thể thêm một tin nhắn ngắn chỉ ra rằng cuộc khảo sát hiện đã đóng, và tất nhiên, bạn có thể mở lại biểu mẫu bất cứ lúc nào.

Video liên quan

Chủ Đề