Cách thành lập cụm danh từ trong tiếng Anh

Đối với người học tiếng Anh, khôngai còn xa lạ với cụm danh từ [gerund phrase] nữa. Đây là phần ngữ pháp xuất hiện rất nhiềudướinhữngbàikiểm tra trên trường, cũng như đượcdùngrất nhiềudướivăn nói của người nước ngoài. Tuy nhiênchẳng phảingười nàocũng nắm rõ được về chức năng và vị trí của cụm danh động từdướitiếng Anh.

Bạn đang xem: Cách thành lập cụm danh từ

Đối với người học tiếng Anh, không ai còn xa lạ với cụm danh từ [gerund phrase] nữa. Đây là phần ngữ pháp xuất hiện rất nhiều dưới những bài kiểm tra trên trường, cũng như được dùng rất nhiều dưới văn nói của người nước ngoài. Tuy nhiên chẳng phải người nào cũng nắm rõ được về chức năng và vị trí của cụm danh động từ dưới tiếng Anh.

Bài viết trong đây, Tienganhcaptoc sẽ cung ứng cụ thể về định nghĩa, chức năng và vị trí của cụm danh từ dưới câu. Các bạn cùng theo dõi nhé!

1. Cụm danh từ là gì?

Cụm danh từ [noun phrase] là gì? Là một cụm từ có một danh từ đóng vai trò là thành tố chính, được bổ nghĩa bởi một số thành phần bổ nghĩa, đứng trước [gọi là pre-modifiers – tiền bổ ngữ] và/hoặc xếp sau [gọi là post-modifiers – hậu bổ ngữ].

Ví dụ:

  • a beautiful girl [một cô gái đẹp]
  • many colorful books [nhiều quyển sách đủ màu]
  • an oval table [cái bàn hình oval]
  • a bottle of water [một bình nước]

2. Cấu trúc cụm danh từ

Cấu trúc của một cụm danh từ thường có các thành phần như sau:

Hạn định từ + bổ ngữ đứng trước + danh từ chính + bổ ngữ xếp sau

a. Hạn định từ

  • Vị trí của một hạn định từ là đứng trước cụm danh từ.
  • Hạn định từ gồm có: + Mạo từ: a/ an/ the + Từ chỉ định: this/ that/ those/ these + Từ chỉ số thứ tự/ số đếm: four, three, third, second,… + Tính từ sở hữu: his, her,… 

    + Lượng từ

Lưu ý : Một cụm danh từ có thể có một hoặc nhiều hạn định từ.

Ví dụ:

  • Four of the girls are student. 
  • [Bốn dưới số họ là học sinh]. 
  • These two cars were stolen yesterday. 
  • [Hai mẫu xe này đã bị trộm ngày hôm qua].

b. Bổ ngữ

  • Bổ ngữ dưới cụm danh từ có 2 vị trí, đó là bổ ngữ đứng trước và bổ ngữ đứng sau.
  • Có thể xuất hiện cả bổ ngữ đứng trước và bổ ngữ xếp sau dưới một cụm danh từ hoặc chỉ một dưới hai.
  • Bổ ngữ đứng trước thường là tính từ và nó bổ nghĩa cho danh từ chính. 

Ví dụ:

  • This long blue dress is which I like the most in the store. 
  • [Cái váy dài màu xanh này là cái mà tôi thích nhất dưới shop này].

Lưu ý:

  • Có thể có một hoặc một vài tính từ đứng trước bổ ngữ cho danh từ chính đứng sau.
  • Nếu xuất hiện nhiều hơn một tính từ bổ ngữ, thì những tính từ này phải được bố trí thêm quy trình sau:

Thứ tự Cụm danh từ trong tiếng Anh

NghĩaVí dụ
Op inionTính từ chỉ ý kiến, reviewBeautiful, nice, terrible,… 
ize/ hape Tính từ chỉ kích cỡ, hình dạngCircle, small, long,…
geTính từ chỉ độ tuổiOld, new, young,…
olorTính từ chỉ màu sắcBlue, yellow, red,…
riginTính từ chỉ xuất xứ, nguồn gốc China, Vietnamese,…
aterialTính từ chỉ chất liệu, vật liệuPlastic, silk,…
urposeTính từ chỉ mục đích, tác dụng Standing, riding,…

Để dễ nhớ quy tắc này, những bạn hãy ghép những chữ đầu của những từ trên thành OpSACOMP .

Bổ ngữ phía sau thường là những cụm giới từ , cụm phân từ hoặc có thể là một mệnh đề. 

Ví dụ:

  • The table which I bought yesterday is luxury. 
  • [Cái bàn mà tôi đã rinh ngày hôm qua rất sang trọng].

Xem thêm:

Cụm danh từ là ngữ pháp căn bản trong tiếng anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì Tiếng anh cấp tốc gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.

3. Bài tập thực hành

Bài tập 1: Sắp xếp các tính từ sau theo đúng trật tự

1. a black and white[a] | broken[b] | old[c] TV
2. a/an orange[a] | round[b] | plastic[c] | strange[d] toy
3. a cooking[a] | English[b] | thin[c] | old[d] book
4. a/an Mexican[a] | incredible[b] | beautiful[c] dish
5. a/an light[a] | unhappy[b] | online[c] | Japanese[d] novel

Bài tập 2: Sắp xếp lại thứ tự của các từ đã cho sau:

1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a.-> ………………………………………………………..2. woman/ English/is/an/ young/ intelligent/ it.-> ………………………………………………………..3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new.-> ………………………………………………………..4. pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ a.-> ………………………………………………………..

5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a.

4. Đáp án

Bài tập 1:1. c – b – a2. d – b – a – c3. c – d – b – a4. b – c – a

5. b – d – c – a

Bài tập 2:1.She wore a long white wedding dress.2.It is an intelligent young English woman.3.This is a new black sleeping bag.4.He bought a beautiful big pink house.

5.She gave him a small brown leather wallet.

Chúc bạn thành công!

tienganhcaptoc.vn

Tiếp tục các bài học trong chủ điểm về danh từ, hôm nay mình sẽ gửi đến các bạn bài học mới: Cụm danh từ trong tiếng Anh, hay còn được gọi là noun phrase là phần ngữ pháp cơ bản rất phổ biến. Tuy nhiên, nó cũng gây ra không ít khó khăn khi làm các bài tập ngữ pháp hoặc trong giao tiếp hàng ngày. Vậy cách thành lập cụm danh từ trong tiếng Anh như thế nào? Bạn đã nắm rõ cấu trúc của một cụm danh từ? Làm thế nào để sắp xếp các tính từ trong một cụm danh từ chính xác? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho các bạn đầy đủ kiến thức chung về cụm danh từ để hỗ trợ các bạn ôn thi hiệu quả nhất.

  • Cụm danh từ được coi như một danh từ và có chức năng tương tự như một danh từ trong câu: chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ.
  • Cụm danh từ là một cụm từ được cấu tạo từ một danh từ chính [ head]và các thành phần bổ sung ý nghĩa [ modifiers]. Các thành phần bổ sung ý nghĩa có thể đứng trước hoặc đúng sau danh từ.

Ví dụ: this handsome boy, these interesting books,…

  • Lý do cần sử dụng cụm danh từ: cụm danh từ được sử dụng để nói về 1 sự vật, hiện tượng phức tạp mà một cấu trúc adj + noun không thể biểu thị hết được.
  1. Cấu trúc cụm danh từ trong tiếng Anh:
  • Nhìn chung, chúng ta có cách thành lập cụm danh từ trong tiếng Anh như sau:

Hạn định từ + bổ ngữ đứng trước + danh từ chính + bổ ngữ đứng sau

  • Vị trí của hạn định từ là đứng trước danh từ.
  • Trong một cụm danh từ có thể có một hoặc nhiều hạn định từ.
  • Hạn định từ gồm có:
  1. Mạo từ [ articles]: a/ an/ the
  • Trong cụm danh từ, mạo từ thường đứng ở đầu.
  1. Từ chỉ định: this/ that/ these/ those
  2. Từ chỉ số lượng, định lượng [ qualifiers]:
  • Một số từ chỉ số lượng thường gặp: many, much, a lot of, lots of, few, a few, little, a little,…
  • Từ chỉ số lượng thường đứng sau mạo từ, nếu cụm danh từ không có thì nó đứng đầu. Tuy nhiên, một số từ chỉ số lượng sau có thể đứng trước mạo từ: all, both, half và các bội từ như twice, three times,…
  1. Tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách [ pronouns/ possessive nouns]: your, his, her, their,…
  • Bổ ngữ có thể đứng trước hoặc đứng sau danh từ chính.
  • Một cụm danh từ có thể có cả bổ ngữ trước và sau hoặc không có bổ ngữ.
  • Bổ ngữ gồm có:
  • Tính từ luôn đứng trước danh từ chính để bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ: a beautiful girl, a long wallet,..

  • Một cụm danh từ có thể có hoặc không có tính từ.
  • Lưu ý: trong trường hợp xuất hiện nhiều tính từ trong một cụm danh từ, những tính từ này được sắp xếp theo trật tự như sau:

STT

Tính từ

Nghĩa

Ví dụ

1

Opinion

Tính từ chỉ quan điểm

interesting,bad, good…

2

Size/ Shape

Tính từ chỉ hình dáng

round,big,small,long…

3

Age

Tính từ chỉ độ tuổi

old, young, new,…

4

Color

Tính từ chỉ màu sắc

red, silver, blue,…

5

Origin

Tính từ chỉ nguồn gốc

Vietnamese, Chinese,…

6

Material

Tính từ chỉ chất liệu

wool, wood, plastic,…

7

Purpose

Tính từ chỉ mục đích

standing, jogging,..

Ví dụ: a beautiful thin young Japanese girl, a convenient new blue American jogging shoes,…

  • Để dễ nhớ quy tắc này, các bạn hãy ghép tên chữ cái đầu của từng loại tính từ thành OpSACOMP.

*, Lưu ý:

  • Tính từ chỉ kích thước và chiều dài thường đứng trước tính từ chỉ hình dáng và chiều rộng.

Ví dụ: a tall thin girl, a short narrow road,…

  • Nếu các tính từ cùng loại, tính từ ngắn thường đứng trước tính từ dài.

Ví dụ: a beautiful interesting girl,…

  • Tính từ chỉ thứ tự đứng trước tính từ chỉ số lượng.

Ví dụ: the first three lessons [ 3 bài học đầu tiên]

  • Khi có 2 hoặc hơn các tính từ chỉ màu sắc, chúng ta dùng liên từ and.

Ví dụ: a blue and white T-shirt

  • Có 2 dạng phân từ là hiện tại phân từ [ V-ing]quá khứ phân từ [ V-ed]
  • Hiện tại phân từ: khi nói đến bản chất của sự vật hay những hành động đang diễn ra.

Ví dụ: an exciting book, a shouting baby,…

  • Quá khứ phân từ: khi nói đến cảm giác của sự vật, hoặc sự vật được/bị tác động vào.

Ví dụ: an carefully-trained cat, a broken leg,…

– Ngoài ra, bổ ngữ phía sau danh từ có thể là một mệnh đề quan hệ.

Ví dụ: I like the book that you lent me.

  • Danh từ chính có thể là bất cứ loại danh từ nào:
  • Danh từ số ít: boy, man, book,…
  • Danh từ số nhiều: boys, men, books,…
  • Danh từ đếm được: cat, dog, chair, bench,..
  • Danh từ không đếm được: sugar, money, water,…
  • Danh từ trừu tượng:beauty, charity, fear,…
  • Danh từ cụ thể: house, mountain, cat, man,…
  • Danh từ riêng: John, France, the Thames,…
  • Danh từ chung: family, government,…

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cụm danh từ trong tiếng Anh. Hi vọng những kiến thức này sẽ giúp các bạn hiểu rõ về cụm danh từ để ôn thi hiệu quả hơn cũng như sử dụng thành thục trong giao tiếp hàng ngày!

Xem thêm:

Lý thuyết + bài tập: Danh từ số ít và số nhiều trong tiếng anh

Video liên quan

Chủ Đề