Cách tính khối lượng chất tạo thành

Trong bài viết trước, Taimienphi.vn đã chia sẻ các cách tính phần trăm % nhanh giữa hai năm, % hàng hóa, lãi suất .... Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn đọc cách tính phần trăm khối lượng thực hiện cụ thể và chi tiết dưới đây. Các bạn có thể ôn lại công thức tính % này để có thể chinh phục môn hóa lớp 10, lớp 11 dễ dàng hơn.

Công thức tính phần trăm khối lượng lớp 11, 10


Nội dung bài viết:
1. TH1: Tính phần trăm khi biết khối lượng.
2. TH1: Tính phần trăm khi chưa biết khối lượng.

Công thức:

Phần trăm khối lượng = [khối lượng chất/khối lượng hỗn hợp] x 100%.

Trong đó:- Khối lượng chất: Sẽ được đề bài đưa ra. Nếu như trong đề bài không đề cập đến, bạn tham khảo cách tính % khối lượng không biết khối lượng phía dưới.

- Khối lượng hỗn hợp là khối lượng các chất tạo ra hỗn hợp đó.


Bước 2. Tính khối lượng hỗn hợp

Trong trường hợp biết được khối lượng của hợp chất hoặc nguyên tố, bạn chỉ cần cộng chúng lại với nhau để có được khối lượng hỗn hợp/dung dịch đó. Đây là công thức chung tính phần trăm khối lượng.

Ví dụ 1: Tính % khối lượng của 5g natri hidroxit khi hòa tan với 100g nước.
=> Natri Hidroxit trong bài là 5g, nước là 100g nên khối lượng hỗn hợp là 105g.

Ví dụ 2: Tính khối lượng của Natri Clorua và nước cần dùng để có thể tạo thành 175g dung dịch với nồng độ là 15%.
=> Khi bạn biết được % khối lượng là 15% và khối lượng hỗn hợp là 175g.


Bước 3. Xác định khối lượng chất cần tìm phần trăm khối lượng

Đề bài yêu cầu tính phần trăm khối lượng của chất nào đó, tức là bạn cần tìm khối lượng chất đó theo tỷ lệ phần trăm với tổng khối lượng tất cả thành phần. Viết khối lượng chất cần tìm % khối lượng. Đó là tử số trong công thức tính phần trăm khối lượng.

Ví dụ 1: Khối lượng của Natri Hidroxit là 5g [chất cần tìm % khối lượng].
Ví dụ 2: Khối lượng chất cần tìm phần trăm khối lượng chưa biết, bạn cần tìm nó.


Bước 4. Thay các biến số vào phương trình tính phần trăm khối lượng

Khi bạn đã xác định được giá trị mỗi biến số, bạn chỉ việc thay chúng đúng vào trong công thức.

Ví dụ 1: Phần trăm khối lượng = 5/105 x 100Ví dụ 2: Chuyển vế phương trình tính phần trăm khối lượng để có thể tính khối lượng chất chưa biết.

Khối lượng chất = [% khối lượng x khối lượng hỗn hợp] : 100 = 15 x 175 : 100


Bước 5. Tính phần trăm khối lượng

Khi phương trình đã được điều một cách đầy đủ, bạn chỉ việc tính % khối lượng. Bạn chỉ cần lấy khối lượng chất nhân với 100 và chia cho khối lượng hỗn hợp là ra phần trăm khối lượng chất đó.

Ví dụ 1: 5/105 x 100 = 4,761 [%]. Vì thế, phần trăm khối lượng của 5g Natri Hidroxit trong 100g nước bằng 4,761%.
Ví dụ 2: Khi chuyển vế phương trình để có thể tính khối lượng chất là 15 x 175 : 100= 26,25 [g] Natri Clorua. Lúc này, khối lượng nước thêm vào là hỗn hợp trừ đi bằng 175 - 26,25 = 148,75 [gam].


Trường hợp 2: Tính phần trăm khối lượng khi không biết khối lượng


Bước 1. Xác định phương trình tính phần trăm khối lượng trong hợp chất

Công thức:

Tính phần trăm khối lượng = [khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử hợp chất] x 100%.

Công thức hóa học hỗn hợp: AxByCz.

Trong đó:- Khối lượng mol nguyên tố là khối lượng của 1 mol nguyên tố.- Khối lượng phân tử chính là khối lượng của 1 mol hợp chất.- Đơn vị của hai giá trị này là g/mol.- Khi bài không có khối lượng, bạn nên dùng khối lượng mol.

- mA = x.MA, mB = y.MB, mC = z.MC.

Ví dụ 1: Tính % khối lượng hidro trong một phân tử nước.

Ví dụ 2: Tính % khối lượng của cacbon trong một phân tử glucozo


Bước 2. Viết công thức hóa học

Bạn cần viết công thức hóa học của các chất, phân tử. Nếu như đề bài đã cho công thức hóa học, bạn nên chuyển qua bước "Tìm khối lượng của nguyên tố".
Ví dụ 1: Nước có công thức hóa học là H2O.
Ví dụ 2: Glucozo có công thức hóa học là C6H12O12.


Bước 3. Tìm khối lượng nguyên tố trong hợp chất

Sử dụng bảng tuần hoàn để có thể tra cứu trọng lượng phân tử nguyên tố. Khối lượng nguyên tử sẽ được viết ở phía bên dưới ký hiệu hóa học. Sau đó, bạn cần viết khối lượng nguyên tố trong hợp chất đó.Ví dụ 1: Oxi có nguyên tử khối là 16, Hidro có nguyên tử khối là 1.

Ví dụ 2: Cacbon có nguyên tử khối là 12, Oxi có nguyên tử khối là 16 và Hidro có nguyên tử khối là 1.


Bước 4. Nhân nguyên tử khối với số mol

Khi bạn xác định được số mol của các nguyên tố trong hợp chất, tỷ số đó sẽ được tính bằng con số nhỏ bên dưới trong công thức hóa học hợp chất.

Ví dụ 1: Nước: H2O
- H2 = 1 x 2 = 2.
- O = 16.

Ví dụ 2: Glucozo: C6H12O6
- C6 = 12 x 6 = 72.
- H12 = 1 x 12 = 12.
- O6 = 16 x 6 = 96.


Bước 5. Tính khối lượng tổng của hợp chất

Bạn cộng khối lượng các nguyên tố trong hợp chất, từ đó tính khối lượng tổng của hợp chất dựa vào khối lượng tính theo tỷ số mol.

Ví dụ 1: Khối lượng của hợp chất H2O = 2 + 16 = 18 [g/mol].
Ví dụ 2: Khối lượng hợp chất Glucozo C6H12O6 = 72 + 12 + 96 = 180 [g/mol].


Bước 6. Xác định khối lượng nguyên tố cần tính phần trăm khối lượng

Đề bài yêu cầu tính % khối lượng, có nghĩa bạn sẽ phải tìm khối lượng nguyên tố cụ thể trong hợp chất với tỷ lệ phần trăm tổng khối lượng tất cả nguyên tố đó. Khi xác định, viết ra các khối lượng nguyên tố đó.

Ví dụ 1: Khối lượng của H trong hợp chất nước H2O là 2 g/mol.
Ví dụ 2: khối lượng của C trong hợp chất Glucozo là 72g/mol.


Bước 7. Thay các biến số vào phương trình phần trăm khối lượng

Khi đã xác định được giá trị biến số, bạn thay chúng vào trong công thức là có thể tính được % khối lượng.

Ví dụ 1: % khối lượng = 2/18 x 100.
Ví dụ 2: % khối lượng = 72/180 x 100.


Bước 8. Tính phần trăm khối lượng

Khi bạn đã thay các số vào công thức, bạn chỉ cần tính là xong. Đó là phần trăm khối lượng nguyên tố trong hợp chất.

Ví dụ 1: % khối lượng = 2/18 x 100 = 11,1 [%].
Ví dụ 2: % khối lượng = 72/180 x 100 = 40 [%].

Bài tập: Tính phần trăm khối lượng nguyên tố có ở trong hợp chất Na2O.

Giải:

Trong 1 mol Na2O có 2 mol nguyên tử Na và 1 mol nguyên tử O. Do đó, phần trăm khối lượng nguyên tố trong Na2O là:
- %mNa = [2 x 23/[23x2 + 16]] x 100 = 74,2 [%].
- %mO = [16/[23x2 + 16]] x 100 = 25,8 [%].

Hy vọng với cách tính phần trăm khối lượng trên đây mà Taimienphi.vn chia sẻ bám sát vào nội dung học tập môn Hóa trên đây, các bạn đọc dễ dàng nâng cao kiến thức tính toán dạng bài tính % khối lượng tốt nhất.

Cách tính phần trăm khối lượng là kiến thức cơ bản, dạng bài mà các bạn học sinh thường gặp khi học Hóa lớp 10 và lớp 11. Các bạn cùng xem lại cách tính phần trăm khối lượng để có thể giải quyết các bài tập liên quan dễ dàng, tự tin chinh phục bài kiểm tra và bài thi các kỳ, thi THPT.

Giải bài tập trang 40 SGK toán 3 Học trực tuyến môn Toán lớp 11 ngày 16/4/2020, Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng [Tiết 3] Giải bài tập trang 74 SGK toán 4 Học trực tuyến môn Toán lớp 4 ngày 7/4/2020, Phép cộng phân số Học trực tuyến môn Toán lớp 11 ngày 6/4/2020, Giới hạn của hàm số [Tiết 3] Giải bài tập trang 13 SGK toán 2

Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được các chất cần dùng [nguyên liệu]. Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được [sản phẩm].

Bài viết này sẽ giúp các em biết các tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm, cũng như cách tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm theo phương trình hóah học.

Bạn đang xem: Cách tính khối lượng và thể tích chất khí tham gia và sản phẩm theo phương trình hóa học – Hóa 8 bài 22

1. Cách tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm

* Các bước thực hiện:

– Bước 1: Viết phương trình

– Bước 2: Tính số mol các chất

– Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học tính được số mol chất cần tìm

– Bước 4: Tính khối lượng.

* Ví dụ 1: Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic:

  CaCO3  CaO + CO2

Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50g CaCO3.

* Lời giải:

– Tính số mol CaCO3 tham gia phản ứng:

 nCaCO3 = m/M = 50/100 = 0,5[mol].

– Tính số mol CaO thu được sau khi nung

Theo phương trình hóa học ta có:

    1mol CaCO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 1mol CaO

Vậy 0,5mol CaCO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được 0,5mol CaO

– Tính khối lượng vôi sống CaO thu được:

 mCaO = n.MCaO = 0,5.56 = 28[g].

* Ví dụ 2: Cho 4g NaOH tác dụng với CuSO4 tạo ra Cu[OH]2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4

* Lời giải:

Các bước tiến hành

– Viết phương trình hóa học và cân bằng

 2NaOH + CuSO4 → Cu[OH]2↓ + Na2SO4

– Tính số mol NaOH tham gia phản ứng

 nNaOH =n/M = 4/40 = 0,1 mol

– Tính số mol Na2SO4 thu được

Theo PTHH: 1 mol NaOH phản ứng thu được 0,5 mol Na2SO4

Vậy: 0,1 mol NaOH phản ứng thu được 0,05 mol Na2SO4

– Tính khối lượng Na2SO4 thu được:

 mNa2SO4 = n.M = 0,05.142 = 7,1g

2. Cách tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm

* Các bước thực hiện:

– Bước 1: Viết phương trình hóa học

– Bước 2: Tìm số mol khí

– Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học, tìm số mol chất cần tính

– Bước 4: Tính thể tích khí

* Ví dụ: Lưu huỳnh cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra lưu huỳnh đioxit SO2. Hãy tính thể tích SO2 [đktc] sinh ra, nếu có 4g khí O2 tham gia phản ứng.

* Lời giải:

– Viết PTHH

  S + O2 → SO2

– Tính số mol O2 tham gia phản ứng:

nO2= m/M = 4/32 = 0,125 mol

– Tính số mol SO2 sinh ra sau phản ứng

Theo PTHH: 1 mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 1 mol SO2

Vậy :    0,125 mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 0,125 mol SO2

– Tính thể tích khí SO2[đktc] sinh ra sau phản ứng

VSO2 = n.22,4 = 2,24[l]

* Các em cần ghi nhớ các bước khi tính theo PTHH:

– Bước 1: Viết phương trình hóa học

– Bước 2: Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất

– Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.

– Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng [m = n.M] hoặc thể tích khí ở ĐKTC [V = 22,4.n].

Trên đây Đông Đô đã giới thiệu với các em về Cách tính khối lượng và thể tích chất khí tham gia và sản phẩm theo phương trình hóa học. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Đăng bởi: Đại Học Đông Đô

Chuyên mục: Lớp 8

Video liên quan

Chủ Đề