Cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế châu Âu

Bài 1 trang 185 sgk địa lí 7

Bài 1. Xác định trên lược đồ hình 61.1:
- Tên và vị trí của một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu và Đông Âu.
- Vị trí các quốc gia thuộc Liên minh châu Âu.
Trả lời:- Bắc Âu gồm: Ai-xơ-len, Na Uy, Thuỵ Điển, Phần Lan.- Tây và Trung Âu gồm: Anh, Ai-len, Pháp, Đức, Ba Lan, Xlô-va-ki- a, Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Áo, Thuỵ Sĩ- Nam Âu gồm: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Crô-a-ti-a, Xéc-bi, Hec-xê-gô-vi-na, Môn-tê-nê-grô, Ma-xê-đô-ni-a, Hi Lạp.

- Đông Âu gồm: Lát-vi, Lít-va, E-xtô-ni-a, Bê-la-rut, U-crai-na, Môn-đô-va, Liên bang Nga.

Bài 2 trang 185 sgk địa lí 7

Bài 2. Cho bảng số liệu tỉ trọng của ba khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước [GDP] của Pháp và U-crai-na năm 2000.

- Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Pháp và U-crai-na [năm 2000].

- Nhận xét về trình độ phát triển của Pháp và ư-crai-na.

Trả lời:

Nhận xét: Pháp và U-crai-na đều là hai nước phát triển. Hoạt động công nghiệp và dịch vụ chiếm ưu thế. 

Giaibaitap.me

Hôm nay, Tech12h sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng bản đồ để xác định được các vị trí cần thiết trong bài học cũng như tìm hiểu nền kinh tế châu âu thông qua bài tập vẽ biểu đồ. Hi vọng, với bài thực hành, sẽ giúp các bạn thành thạo hơn trong việc sử dụng bản đồ cũng như am hiểu hơn về khu vực châu Âu.

1. Xác định vị trí một số quốc gia trên lược đồ

– Quan sát hình 61.1 [trang 185 SGK Địa lý 7], hãy:

  • Nêu tên và xác định vị trí của một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.
  • Xác định vị trí các quốc gia thuộc Liên minh châu Âu.

Trả lời:

- Tên và vị trí của một 8ố quốc gia châu Âu:

  • Các quốc gia ở Bắc Âu: Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, Ai-xơ-len
  • Các quốc gia ở Nam Âu: Bồ Đào Nha, Tầy Ban Nha, I-ta-li-a, Crô-a-ti-a, Hec-xê-gô-vi-na, Xéc-bi và Môn-tê-nê-grô, Ma-xê-đô-ni-a, Hi Lạp, An-ba-ni, Xlô-ven-ni-a, Man-ta, Síp.
  • Các quốc gia ở Đông Âu: Lát-vi, Lít-va, Ê-xtô-ni-a, Bê-la-rut, U-crai-na, Môn-đô-va, Liên bang Nga. Ác-mê-nia, Gru-dia, A-dec-bai-gian.
  • Các quốc gia ở Tây và Trung Âu: Đan Mạch, CHLB Đức, Hà Lan, Anh, Pháp, Bỉ, Lúc-xăm-bua, Áo, Thụy Sĩ, Hung-ga-ri,

- Vị trí các quốc gia thuộc Liên minh châu Âu

  • Khu vực Bắc Âu: Thụy Điển, Phần Lan
  • Tây và Trung Âu: Đan Mạch, CHLB Đức, Hà Lan, Anh, Ai len, Pháp, Bỉ, Áo, Lúc-xăm-bua.
  • Đông Âu: Ba Lan, Séc, Xlô-va-kia, Hung-ga-ri, Bun-ga-ri, Ru-ma-ni, E-xtô-nia, Lát-via, Lít-va
  • Nam Âu gồm: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-lia, Hi Lạp, Xlô-ven-ni-a, Man-ta, Síp Crô-a-ti-a.

2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế

– Xác định vị trí các quốc gia: Pháp và Ucraina trên bản đồ. Hai nước này thuộc khu vực nào của Châu Âu?

– Dựa vào bảng số liệu để vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Pháp và Ucraina [năm 2000].

– Qua biểu đồ nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của Pháp và Ucraina.

Trả lời:

- Xác định vị trí hai nước: Pháp và U –crai-na

  • Pháp: nằm bên bờ Đại Tây Dương, phía tây nam châu Âu.
  • U-crai-na: nằm sâu trong lục địa, phía đông châu Âu. 

- Vẽ biểu đồ:

- Nhận xét:

Quan sát biểu đồ ta thấy:

Cơ cấu ba khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước của Pháp và U-crai-na có tỉ lệ các ngành khác nhau.

Pháp: tỉ trọng của dịch vụ trong tổng sản phẩm trong nước khá cao [70,9%]; tỉ trọng của nông, lâm, và ngư nghiệp rất thấp [3,0%].

U-crai-na: ti trọng của nông, lâm và ngư nghiệp còn khá cao [14%]; tỉ trọng của dịch vụ tương đối thấp [47,5%].

=> Trình độ phát triển kinh tế của Pháp cao hơn trình độ phát triển kinh tế Ucraina.

KIỂM TRA BÀI CŨ:- Nêu các dạng biểu đồ đã học ?1. Biểu đồ hình tròn.2. Biểu đồ hình cột [cột đơn, cột nhóm, cột chồng].3. Biểu đồ đường.4. Biểu đồ kết hợp.- Trong các dạng biểu đồ trên biểu đồ nàothường dùng để biểu diễn cơ cấu?Bảng 16.1:CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1991-2002 [ % ].Bảng số liệu cho ta biết những điều gì?Gợi ý:- Tên bảng số liệu là gì?- Gồm mấy đối tượng?- Thời gian bao nhiêu năm? mấy mốc thời gian.Bảng 16.1: CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1991-2002 [ % ].- Với bảng số liệu trên chúng ta có thể vẽ biểu đồhình tròn được không? Vì sao.- Vậy có thể thay thế bằng vẽ loại biểu đồ nào?Biểu đồ cơ cấu GDP thời kì 1991-2002100%9080706050403020100Dịch vụCông nghiệp và xây dựngNông lâm nghiệp199119931995199719992001 2002Biểu đồ cơ cấu GDP thời kì 1991-2002100%9080Dịch vụBiểuđồmi ền706050403020Công nghiệp và xây dựngNông lâm nghiệp1001991199319951997199920012002Tiết 17 Bài 16 :THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ VỀSỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾBảng 16.1:CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1991-2002 [ % ].1/ Hãy veõ bieåu ñoà mieàn thể hiện cơ cấu GDP thời kì1991-2002.2/ Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5 xuống còn23,0% nói lên điều gì?- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánhBảng 16.1:CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1991-2002 [ % ].- Khi nào vẽ biểu đồ miền?Lưu ý: Không vẽ biểu đồmiền khi chuỗi số liệukhông phải là theo cácnăm. Vì trục hoành trongbiểu đồ miền biểu diễnnăm.Tổng sốNông, lâm, ngưCông nghiệp- xdDịch vụ19911993199519971999 20012002100,040,523,835,7100,029,928,941,2100,027,228,844,0100,025,832,142,1100,025,434,540,1100,023,038,538,5100,023,338,138,6* Đọc bảng số liệu chọn tỉ lệ :- Trục tung tổng số 100% chia từ 0 đến 100%giả sử chọn độ dài trục tung là 10 cm [1cm  10%]- Trục hoành thể hiện các năm, chia đúng tỉ lệ [khoảng cáchdài hay ngắn tùy thuộc vào khoảng thời gian giữa các năm]+ Từ 1991 đến 2002 là: 11 năm+ Giả sử chọn độ dài trục hoành là: 11 cm [1cm  1 năm]+ Năm 1991 ở ngay gốc toạ độ, cuối cùng là năm 2002.Bảng 16.1:CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1991-2002 [ % ].Bảng 16.1: CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1991-2002 [ % ].Bảng 16.1: CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1991-2002 [ % ].64,3 58,856,0 57,959,961,4 61,5Bảng 16.1: CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KÌ 1991-2002 [ % ].Phương pháp chung khi nhận xét biểu đồtrả lời các câu hỏi đặt ra:- Như thế nào? [hiện trạng, xu hướng biến đổi củahiện tượng, diễn biến quá trình]- Tại sao? [nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi trên]- Ý nghĩa của sự biến đổi đó?2/ Nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câuhỏi sau:a/ Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông lâm ngư nghiệp từ40,5% xuống còn 23,0% nói lên điều gì ?b/ Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thựctế này phản ánh điều gì ?THẢO LUẬN NHÓM: 2 phútNhóm 1:a/ Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngưnghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên điều gì?Nhóm 2:b/ Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh ?Thực tế này phản ánh điều gì?Củng cố :1/Cách nhận biết số liệu cơ cấu :* Vẽ biểu đồ tròn hay cột chồngkhi chuỗi số liệu ít năm [ từ 3 năm trở xuống].* Vẽ biểu đồ miềnkhi chuỗi số liệu là nhiềunăm [ trên 3 năm].Lưu ý: Khơng vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệukhơng phải là theo các năm. Vì trục hồnh trongbiểu đồ miền biểu diễn năm.2/ Nêu cách vẽ biểu đồ miền?- Vẽ khung biểu đồ [hình chữ nhật]- Vẽ lần lượt các đối tượngGhi tên biểu đồ.Xác định điểmNối các điểmthành đườngKí hiệu và lậpbảng chú giải.N-L-NN%CN-XDDV10080604020Năm01991199319951997199920012002BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GDP CỦA NƯỚC TA THỜI KHướng dẫn về nhà:- Hoàn thành bài thực hành.- Chuẩn bị giờ sau ôn tập, các nhóm về nhàlập sơ đồ tư duy.Nhóm 1 : Khái quát chung địa lí dân cưNhóm 2 : Ảnh hưởng của gia tăng dân sốNhóm 3: Tóm tắt về nền KT VNNhóm 4: Tóm tắt về nền CN VNNhóm 5: Tóm tắt về nền NN VNNhóm 6: Tóm tắt về DV VN%100 90 8070605040302010---199519971999--1993-19912001 2002

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 71: Thực hành: Đọc lược đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế châu Âu giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Quan sát hình 61.1, hãy:

– Nêu tên và xác định vị trí của một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.

– Xác định vị trí các quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu

– Một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.:

      + Các quốc gia ở Bắc Âu gồm: Na Uy , Thụy Điển, Phần Lan, Ai-xơ-len.

      + Các nước Tây và Trung Âu gồm: Ai-len, Anh , Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đức, Đan Mạch, Thụy Sĩ, Áo, Xlo- vê-ni-a, Séc, Ba Lan, Xlo-va-ki-a, Hung-ga-ri.

      + Dác quốc gia ở Nam Âu gồm: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Cro-a-ti-a , Hec-xê-gô-vi-na, Xéc-bi , và Môn-tê-nê-gro, Ma-xê-đô-ni-a, Hi Lạp.

      + Các quốc gia ở Đông Âu gồm: Lát-vi , Lít-va, Ê-xto-ni-a, Bê-la-rut, U-crai-na, Môn-đô-va, Liên Bang Nga.

– Xác định vì trí các quốc gia thuộc liên minh Châu Âu: Pháp, Đức, I-ta-li-a , Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua, Anh, Ailen, Đan Mạch, Hi Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Phần Lan, Thụy Điển, Áo, Hung-ga-ri, Xlo-va-ki-a, Lít-va, Lát-vi-a, E-xto-ni-a, Xlo-ve-ni-a, Ba Lan, Séc, Man-ta . Síp.

– Xác định vị trí của các nước Pháp và U- crai-na trên bản đồ. Hai nước này thuộc các khu vực nào ở châu Âu?

– Dựa vào bảng số liệu [SGK trang 185] để vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Pháp và U-crai-na [năm 2000].

– Qua biểu đồ, nhận xét vè trình độ phát triển kinh tế của Pháp và U-crai-na.

– Xác định vị trí của các nước Pháp và U- crai-na trên bản đồ. Pháp thuộc khu vực Tây Âu, U-crai-na thuộc khu vực Đông Âu

– Vẽ biểu đồ:

– Nhận xét: Trình độ phát triển kinh tế của Pháp cao hơn U-crai-na . Biểu hiện là tỉ trọng dịch vụ của Pháp cao hơn của U-crai-na rất nhiều.

Video liên quan

Chủ Đề