Cách viết dấu hỏi ngã tren may tinh

Trong Word, bạn có thể sử dụng dấu nhấn [hoặc dấu phụ] trong tài liệu, chẳng hạn như một dấu nhấn mạnh, cedilla, circumflex, diaeresis hoặc umlaut, dấu huyền hoặc dấu ngã.

Đối với các phím tắt trong đó bạn nhấn hai hoặc nhiều phím đồng thời, các phím để nhấn được phân tách bởi một dấu cộng [+] trong các bảng. Ví dụ: để nhập ký hiệu bản © , nhấn và giữ phím ALT, rồi nhập 0169.

Với các lối tắt bàn phím mà bạn nhấn một phím ngay sau một phím khác thì các phím để nhấn được phân tách bởi một dấu phẩy [,]. Ví dụ: với è, bạn sẽ nhấn Ctrl + ' , thả rồi nhập e.

Để nhập một ký tự chữ thường bằng cách dùng tổ hợp phím bao gồm phím SHIFT, nhấn giữ đồng thời CTRL+SHIFT+phím ký hiệu, sau đó nhả phím trước khi nhập chữ cái. Ví dụ: để nhập ô, nhấn và giữ phím CTRL, SHIFT và ^, thả và nhập o.

Để chèn ký tự này

Nhấn

à, è, ì, ò, ù,
À, È, Ì, Ò, Ù

CTRL+' [ACCENT GRAVE], chữ cái

á, é, í, ó, ú, ý
Á, É, Í, Ó, Ú, Ý

CTRL+' [APOSTROPHE], chữ cái

â, ê, î, ô, û
Â, Ê, Î, Ô, Û

CTRL+SHIFT+^ [DẤU MŨ], chữ cái

ã, ñ, õ
Ã, Ñ, Õ

CTRL+SHIFT+~ [TILDE], chữ cái

ä, ë, ï, ö, ü, ÿ,
Ä, Ë, Ï, Ö, Ü, Ÿ

CTRL+SHIFT+: [DẤU HAI CHẤM], chữ cái

å, Å

CTRL+SHIFT+@, a hoặc A

æ, Æ

CTRL+SHIFT+&, a hoặc A

œ, Œ

CTRL+SHIFT+&, o hoặc O

ç, Ç

CTRL+, [DẤU PHẨY], c hoặc C

ð, Ð

CTRL+' [APOSTROPHE], d hoặc D

ø, Ø

CTRL+/, o hoặc O

¿

ALT+CTRL+SHIFT+?

¡

ALT+CTRL+SHIFT+!

ß

CTRL+SHIFT+&, s

Ký tự Unicode của mã ký tự Unicode [thập lục phân] đã xác định

Mã ký tự, ALT+X

Ví dụ: để chèn ký hiệu tiền tệ euro

, nhấn 20AC, rồi nhấn và giữ phím ALT rồi nhấn X.

Ký tự ANSI của mã ký tự ANSI [thập phân] đã xác định

ALT+mã ký tự [trên bàn phím số]

Hãy đảm bảo rằng NUM LOCK được bật trước khi bạn nhập mã ký tự.

Ví dụ: để chèn ký hiệu tiền tệ euro, hãy nhấn giữ phím ALT và nhấn 0128 trên bàn phím số.

Để biết thêm thông tin về cách sử dụng các ký tự Unicode và ASCII, hãy xem mục Chèn mã ký tự ASCII hoặc Unicode.

Để chèn ký tự macro này:

Ā

ā

Ē

ē

Ī

ī

Ō

ō

Ū

ū

Nhấn phím này:

Alt+0256

Alt+0257

Alt+0274

Alt+0275

Alt+0298

Alt+0299

Alt+0332

Alt+0333

Alt+0362

Alt+0363

Lưu ý: 

  • Nếu bạn đang làm việc trên máy tính xách tay không có bàn phím số riêng biệt, bạn có thể thêm hầu hết các ký tự có dấu bằng cách sử dụng lệnh Chèn > hiệu > Thêm Ký hiệu trong Word. Để biết thêm thông tin, xem mục Chèn ký hiệu trong Word.

  • Nếu bạn định nhập bằng các ngôn ngữ khác, bạn nên cân nhắc việc chuyển đổi bố trí bàn phím sang ngôn ngữ đó. Để biết thêm thông tin, hãy xem mục Chuyển đổi giữa các ngôn ngữ bằng thanh Ngôn ngữ.

[1]

Ngày soạn: 20/01/2021.


Ngày dạy: 3C, 3A: 27/01/2021.3B: 28/01/2021.


TUẦN 21


BÀI 3. GÕ CÁC DẤU SẮC, HUYỀN, HỎI, NGÃ, NẶNG [Tiết 1]


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Biết cách gõ các dấu “sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng” theo kiểu gõ Telex vàVNI.


2. Kĩ năng:


- Nắm được hai kiểu gõ dấu cơ bản trong soạn thảo văn bản.- Soạn được 1 đoạn văn bản tiếng Việt có dấu.


- Vận dụng được vào bài soạn thảo và gõ thành thạo được 1 kiểu gõ.3. Thái độ:


- Nghiêm túc trong giờ học, có ý thức giữ gìn và bảo vệ máy tính cẩn thận.


II. CHUẨN BỊ:


- GV: Giáo án, SGK, phòng máy.- HS: SGK, vở ghi, sách bài tập.



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Ổn định lớp [1’].


2. Kiểm tra bài cũ [3’]: Em hãy gõcác chữ tiếng Việt theo kiểu gõ Vni?Hãy soạn thảo một đoạn văn bản ngắnvào phần mềm soạn thảo văn bảnWord?


- Nhận xét.


3. Bài mới [32’]: Các em hãy quan sátbàn phím và trao đổi với bạn bên cạnhxem trên bàn phím có các dấu “sắc,huyền, hỏi, ngã, nặng” hay không?- Vậy chúng ta sẽ vào bài mới ngàyhơm nay để tìm hiểu cách gõ dấu tiếngViệt như thế nào?


Hoạt động 1. Gõ dấu thanh theo kiểugõ Telex [15’].


- Yêu cầu HS lên khởi động phần mềmUnikey và chọn kiểu gõ Telex.


- Nhận xét.



- Hướng dẫn HS cách gõ dấu thanhtheo kiểu gõ Telex:


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.- HS lên thao tác.


- Nhận xét.- Lắng nghe.- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- HS lên thực hành.

[2]

DẤU CẦNGÕ


PHÍM GÕ VÍ DỤ


Sắc S Ras  rá


Huyền F Raf  rà


Hỏi R Rar  rả


Ngã X Rax  rã


Nặng J Raj  rạ


- HS gõ một số từ sau bằng kiểu gõ
Telex: “sóng sánh, nhõng nhẽo, lẽođẽo, lạch bạch, nhiều nhặn”.


- GV nhận xét.


- Cho HS quan sát bài của một số bạnlàm tốt.


- Hướng dẫn một số em còn chậm.Hoạt động 2. Gõ dấu thanh theo kiểugõ Vni [17’].


- Yêu cầu HS lên khởi động phần mềmUnikey và chọn kiểu gõ Vni.


- Hướng dẫn HS gõ dấu theo kiểu gõVni.


DẤU CẦNGÕ


PHÍM GÕ VÍ DỤ


Sắc 1 Ra1  rá


Huyền 2 Ra2  rà


Hỏi 3 Ra3  rả


Ngã 4 Ra4  rã


Nặng 5 Ra5  rạ


- HS gõ các từ sau bằng kiểu gõ Vni:“sóng sánh, lấp lánh, chóng vánh, lầmlì”.


- Hướng dẫn HS thực hành.- Nhận xét.


- HS thực hành.


- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.- Quan sát.


- Thắc mắc những chỗ chưa làm được.- HS lên thực hành


- Quan sát.


- HS thực hành.


- Thắc mắc những chỗ chưa làm được.- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.


IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ [4’]:


1. Củng cố:


- Khái quát được cách khởi động phần mềm Unikey.


- Nắm được cách điều chỉnh phần mềm Unikey để gõ được tiếng Việt.- Biết được cách gõ dấu thanh theo kiểu gõ Telex và Vni.

[3]

2. Dặn dò:


- Chuẩn bị bài mới, học bài cũ.


TUẦN 21


BÀI 3. GÕ CÁC DẤU SẮC, HUYỀN, HỎI, NGÃ, NẶNG [Tiết 2]


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Biết cách gõ các dấu “sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng” theo kiểu gõ Telex vàVNI.


2. Kĩ năng:


- Nắm được hai kiểu gõ dấu cơ bản trong soạn thảo văn bản.- Soạn được 1 đoạn văn bản tiếng Việt có dấu.


- Vận dụng được vào bài soạn thảo và gõ thành thạo được 1 kiểu gõ.3. Thái độ:


- Nghiêm túc trong giờ học, có ý thức giữ gìn và bảo vệ máy tính cẩn thận.


II. CHUẨN BỊ:


- GV: Giáo án, SGK, phòng máy.- HS: SGK, vở ghi, sách bài tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Ổn định lớp [1’].


2. Kiểm tra bài cũ [3’]: Em hãy lênkhởi động phần mềm soạn thảo vănbản Word và gõ dòng chữ “NguyễnVăn An – Lớp 3A bằng kiểu gõ Telexhoặc Vni?


- Nhận xét.


3. Bài mới [32’]:


Hoạt động. Thực hành.


- HS trao đổi với bạn sự khác nhaucủa hai kiểu gõ chữ và gõ dấu thanhtheo kiểu gõ Telex và Vni.


- Nhận xét.


- HS thực hành làm bài tập số 1 SGKtrang 70, 71.


- HS báo cáo kết quả.


- GV nhận xét, chỉ ra những lỗi sai.Thực hành trên máy:


? Yêu cầu HS bật máy tính và gõ nộidung đoạn văn bản Dế mèn kểchuyện.


- Yêu cầu HS lưu bài vào thư mục củamình.


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.- HS lên thao tác.


- Nhận xét.- Lắng nghe.- Lắng nghe.


- HS thảo luận và đưa ra câu trả lời.- Báo cáo kết quả.


- Lắng nghe.- HS thực hành.- Báo cáo kết quả.


- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.- HS bật máy.



- HS thực hành.

[4]

- Trình bày kết quả của một số bạnlàm tốt.


- Nhận xét, chỉ ra các lỗi sai.


- Báo cáo kết quả.- Quan sát.


IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ [4’]:


1. Củng cố:


- Khái quát được cách khởi động phần mềm Unikey.


- Nắm được cách điều chỉnh phần mềm Unikey để gõ được tiếng Việt.- Biết được cách gõ dấu thanh theo kiểu gõ Telex và Vni.


- Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân hăng say phát biểu xây dựngbài.


2. Dặn dò:

Video liên quan

Chủ Đề