cách viết đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND;

Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch;

Đối với hộ gia đình ghi chữ Hộ ông/bà và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất;

Trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng;

Đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

Khi Thực hiện các giao dịch, mua bán hay tặng cho đất đai.. Vấn đề được quan tâm nhất đó chính là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vì đó chính là cơ sở để xác định quyền sở hữu đối với mãnh đất đó trên thực tế. Trong các trường hợp làm mất, hay cấp mới hay ấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đều cần làm đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để các cơ quan có thẩm quyền xem xét. Vậy làm đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như thế nào. Dưới đây là thông tin chi tiết về bài viết của chúng tôi.

Cơ sở Pháp lý:

– Luật đất đai 2013

– Thông tư Số: 01/VBHN-BTNMT năm 2019 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

1. Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì, Mục đích của mẫu đơn?

– Quyền sử dụng đất đai là quyền được khai thác các thuộc tính có ích của đất đai để phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế và xã hội của đất nước theo quy định

–  Xét về khía cạnh kinh tế thì quyền sử dụng đất có ý nghĩa quan trọng vì nó làm thỏa mãn các nhu cầu và mang lại lợi ích vật chất cho các chủ sử dụng trong quá trình sử dụng đất.

– Với tư cách đại diện chủ sở hữu đất đai và Nhà nước không trực tiếp sử dụng đất mà giao cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định và lâu dài nhưng Nhà nước không mất đi quyền sử dụng đất của mình. Như vậy Nhà nước thực hiện quy bằng các hình thức chủ yếu sau:

+ Thông qua việc xây dựng

Xem thêm: Mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ, xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất 2022

+ xét duyệt quy hoạch

+ kế hoạch sử dụng đất để phân định mục đích sử dụng trên từng loại đất cụ thể khác nhau.

– Mẫu đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là mẫu đơn với các nội dung và thông tin để đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp cần thiết.

2. Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ………

Xem thêm: Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

[Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn]

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên [viết chữ in hoa]: ……………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………….

1.2. Địa chỉ[1]: ………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN: …………………….;

2.3. Ngày cấp GCN …/…/……

3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………….

4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại [kê khai theo bản đồ địa chính mới]

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích [m2]

Nội dung thay đổi khác

4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

– Thửa đất số: ………………………………….;

– Tờ bản đồ số: …………………………………;

– Diện tích: ……………………………….… m2

– ………………………………………………….

– ………………………………………………….

4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

– Thửa đất số: …………………………….;

– Tờ bản đồ số: ……………………………;

– Diện tích: ………..……….…………… m2

– …………………………………………….

– …………………………………………….

5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi [kê khai theo thông tin đã thay đổi – nếu có]

Loại tài sản

Nội dung thay đổi

5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

– Loại tài sản: ………………………………….;

– Diện tích XD [chiếm đất]: ………………… m2;

– ………………………………………………….

………………………………………………….

………………………………………………….

5.2. Thông tin có thay đổi:

– Loại tài sản: ……………………………….;

– Diện tích XD [chiếm đất]: …………… m2;

– …………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

– Giấy chứng nhận đã cấp;

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

Ngày …../…../……..

Người nhận hồ sơ

[Ký và ghi rõ họ, tên]

…………., ngày …. tháng … năm ……

Người viết đơn

[Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có]

II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

[Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính]

Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ………………………………

……………………………………………………………………………………………….

3. Hướng Dẫn soạn thảo Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 

– Địa chỉ người yêu cầu: Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên Giấy chứng nhận đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.

– Thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi thì người dân xem thông tin trong Giấy chứng nhận để ghi.

– Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: Căn cứ vào các trường hợp được cấp đổi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP để ghi; trường hợp đề nghị cấp lại thì ghi là do bị mất.

– Giấy tờ kèm theo: Là giấy tờ có trong hồ sơ theo quy định.

– Phần xác nhận của UBND cấp xã [không ghi].

Xem thêm: Thẩm quyền cấp sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

4. Một số quy định của pháp luật về cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 

4.1. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ vào Thông tư Số: 01/VBHN-BTNMT năm 2019 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tại Điều 3. Mẫu Giấy chứng nhận quy định:

– Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen [được gọi là phôi Giấy chứng nhận] và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:

–  Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận [số seri] gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường

– Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận

– Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận

– Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch

– Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận

– Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất [đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai] tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.

Xem thêm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có được coi là tài sản không?

Như vậy, có thể hiểu loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đó là Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư Số: 01/VBHN-BTNMT năm 2019 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

4.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Căn cứ theo Luật đất đai 2013 quy định

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước theo quy định của pháp luật

– Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định

–  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở,và pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này.

Trên đây là toàn bộ thông tin chúng tôi cung cấp về Mẫu đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hướng dẫn làm Mẫu đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các thông tin pháp lý liên quan dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.

Video liên quan

Chủ Đề