Cảnh có nghĩa là gì

Cánh1 có nghĩa là “khoảng đất có diện tích được xem là rộng”, thường đi chung với đồng thành danh ngữ cánh đồng. Đây là một từ Việt gốc Hán, bắt nguồn ở một từ ghi bằng chữ [境] mà âm Hán - Việt hiện hành là cảnh, có nghĩa là “bờ cõi, vùng đất”. Đây chính là cái nghĩa mà Mathews’ Chinese English Dictionary dịch là “a boundary, a frontier, a region”. Diễn biến từ thanh điệu 4 (dấu hỏi) sang thanh điệu 5 (dấu sắc) là chuyện bình thường, như ta sẽ còn thấy với cánh2, cánh3 và cánh4.

Còn cánh2, tuy cũng là một từ Việt gốc Hán nhưng lại bắt nguồn ở một từ ghi bằng chữ [梗], được nhiều quyển từ điển Hán - Việt ghi âm hiện hành là ngạnh. Nhưng âm gốc của nó lại thuộc thanh mẫu kiến [見], nghĩa là nó vốn có phụ âm đầu C /k/ và thuộc thượng thanh nên vốn chỉ có thể thuộc thanh điệu 3 (dấu ngã) hoặc thanh điệu 4 (dấu hỏi) mà thôi. Thiết âm của nó trong Quảng vận (1008) là “cổ hãnh/hạnh thiết” [古杏切]. Chữ [杏] có âm gốc là hãnh nên “cổ hãnh” phải cho ra cảnh và đây chính là âm gốc của

[梗]. Nhưng trong quá trình chuyển biến, về sau âm của chữ [杏] đã trở thành hạnh - và được duy trì cho đến hiện nay - nên “cổ hạnh” mới cho ra cánh. Sở dĩ nó bị đọc thành “ngạnh” chỉ là do người ta đã loại suy từ âm của chữ ngạnh [硬], cũng có thanh phù cánh [更] như nó chứ không có bất cứ lý do ngữ học nào khác.

Vậy cánh [梗] là một từ Hán - Việt chính tông, có nghĩa là “cành, nhánh của cây cối”. Từ nghĩa gốc này ta mới có nghĩa rộng trong tiếng Việt là “vật gì chìa ra, như nhánh cây chìa ra khỏi thân cây”. Đây chính là nghĩa của cánh2 trong cánh tay, cánh chim... Cứ như trên thì cánh trong cánh đồng với cánh trong cánh chim, cánh tay không phải là một từ vì một đằng thuộc phạm trù diện tích còn một đằng thì chỉ bộ phận chìa ra khỏi vật thể chính.

Về quan hệ cảnh ↔ cánh, ta còn có:

- cảnh [褧], áo đơn ↔ cánh3 trong áo cánh;

- cảnh [耿] ↔ cánh4 trong canh cánh trong lòng. Hán ngữ đại tự điển (Thành Đô, 1993, ảnh) giảng cảnh [耿] là “bi thương” (đau xót) tại nghĩa 6, rồi dẫn cho ta một thí dụ cực kỳ quý giá và bổ ích cho từ nguyên: “Tăng vận: cảnh cảnh, ưu dã”

[增韻: 耿耿,憂也] (cảnh cảnh [là] lo buồn vậy). Canh cánh chính là nghĩa và điệp thức của cảnh cảnh đó thôi.

Sau khi cánh [梗] bị đọc thành ngạnh thì tiếng Việt có thêm các điệp thức của từ này là:

- ngành, mà nghĩa gốc là “cành cây nhỏ”, rồi nghĩa phái sinh trong ngành nghề;

- nhành, đồng nghĩa với ngành (nghĩa gốc);

- nhánh, cây hoặc củ con mới sinh ra từ gốc.

Đi sâu vào lịch sử mà xét thì [梗] vốn có phụ âm cuối NG /ŋ/, như vẫn đang tồn tại trong tiếng Bắc Kinh gěng và tiếng Quảng Đông geng. Lưu tích của nó cũng đang có mặt trong tiếng Việt với từ càng trong càng cua, càng xe (gọng xe).

Tin liên quan

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

cảnh tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ cảnh trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ cảnh trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cảnh nghĩa là gì.

- 1 dt. Toàn bộ sự vật trước mắt thu hút sự chú ý hoặc tác động đến tình cảm: Một dòng nước biếc, cảnh leo teo (HXHương) 2. Sự việc diễn biến với những chi tiết có liên quan với nhau, gợi nên những phản ứng trong tâm tư, tình cảm: Chạnh niềm nhớ cảnh giang hồ (K) 3. Sự tồn tại về mặt vật chất hay tinh thần; tình trạng, thực trạng, tình cảnh: Cảnh nước mất, nhà tan (PhVĐồng) 4. Hình ảnh sự vật được ghi lại bằng phim: Đã quay được nhiều cảnh gợi cảm 5. Phần của vở kịch diễn ra trên sân khấu với sự bài trí không thay đổi: Cảnh Thị Mầu lên chùa 6. Cái để ngắm, để giải trí: Uốn cây thế làm cảnh. // tt. Dùng vào mục đích để ngắm, để giải trí: Vườn cảnh; Cây cảnh.- 2 dt. Thứ nhạc cụ người thầy cúng thường dùng, gồm một thanh la nhỏ nối vào giữa một cái vòng kim loại, có cán để cầm: Ngày ngày tiu, cảnh chập cheng lên đồng (Tú-mỡ).- 3 tt. (H. cảnh: phía trước cổ) ở cổ: Động mạch cảnh.
  • buồn no Tiếng Việt là gì?
  • kích thước Tiếng Việt là gì?
  • tập nhiễm Tiếng Việt là gì?
  • chấn hưng Tiếng Việt là gì?
  • thiết giáp hạm Tiếng Việt là gì?
  • trắng tay Tiếng Việt là gì?
  • loạn óc Tiếng Việt là gì?
  • khóc mướn Tiếng Việt là gì?
  • giấy tàu bạch Tiếng Việt là gì?
  • hoàn tục Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của cảnh trong Tiếng Việt

cảnh có nghĩa là: - 1 dt. . . Toàn bộ sự vật trước mắt thu hút sự chú ý hoặc tác động đến tình cảm: Một dòng nước biếc, cảnh leo teo (HXHương) 2. Sự việc diễn biến với những chi tiết có liên quan với nhau, gợi nên những phản ứng trong tâm tư, tình cảm: Chạnh niềm nhớ cảnh giang hồ (K) 3. Sự tồn tại về mặt vật chất hay tinh thần; tình trạng, thực trạng, tình cảnh: Cảnh nước mất, nhà tan (PhVĐồng) 4. Hình ảnh sự vật được ghi lại bằng phim: Đã quay được nhiều cảnh gợi cảm 5. Phần của vở kịch diễn ra trên sân khấu với sự bài trí không thay đổi: Cảnh Thị Mầu lên chùa 6. Cái để ngắm, để giải trí: Uốn cây thế làm cảnh. // tt. Dùng vào mục đích để ngắm, để giải trí: Vườn cảnh; Cây cảnh.. - 2 dt. Thứ nhạc cụ người thầy cúng thường dùng, gồm một thanh la nhỏ nối vào giữa một cái vòng kim loại, có cán để cầm: Ngày ngày tiu, cảnh chập cheng lên đồng (Tú-mỡ).. - 3 tt. (H. cảnh: phía trước cổ) ở cổ: Động mạch cảnh.

Đây là cách dùng cảnh Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cảnh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

canh tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ canh trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ canh trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ canh nghĩa là gì.

- 1 dt. Món ăn nấu bằng rau, có nhiều nước, dùng để chan cơm mà ăn: cơm nóng canh sốt cơm dẻo, canh ngọt.- 2 dt. Sợi ngang trên khung cửi, phân biệt với sợi dọc là chỉ: canh tơ chỉ vải.- 3 dt. Khoảng thời gian bằng một phần năm của đêm, thay đổi theo mùa, được coi là đơn vị thời gian ban đêm ở Việt Nam ngày xưa: đêm năm canh cầm canh. Từng đơn vị riêng lẻ trong những buổi đánh bạc: canh bạc gặp hồi đen.- 4 dt. Kí hiệu thứ bảy trong mười can, theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Quốc: năm Canh Thân.- 5 đgt. Thường trực trông coi, xem xét để phòng ngừa sự bất trắc: canh kho canh đê.- 6 đgt. Chưng, nấu cho đặc, bằng cách cho nhỏ lửa: canh thuốc canh mật.
  • làn sóng Tiếng Việt là gì?
  • biểu quyết Tiếng Việt là gì?
  • nói trạng Tiếng Việt là gì?
  • tết âm lịch Tiếng Việt là gì?
  • phần hồn Tiếng Việt là gì?
  • treo mõm Tiếng Việt là gì?
  • nhảy tót Tiếng Việt là gì?
  • Vĩnh Phú Tiếng Việt là gì?
  • bình nguyên Tiếng Việt là gì?
  • Chính Mỹ Tiếng Việt là gì?
  • thương nghị Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của canh trong Tiếng Việt

canh có nghĩa là: - 1 dt. Món ăn nấu bằng rau, có nhiều nước, dùng để chan cơm mà ăn: cơm nóng canh sốt cơm dẻo, canh ngọt.. - 2 dt. Sợi ngang trên khung cửi, phân biệt với sợi dọc là chỉ: canh tơ chỉ vải.. - 3 dt. Khoảng thời gian bằng một phần năm của đêm, thay đổi theo mùa, được coi là đơn vị thời gian ban đêm ở Việt Nam ngày xưa: đêm năm canh cầm canh. . . Từng đơn vị riêng lẻ trong những buổi đánh bạc: canh bạc gặp hồi đen.. - 4 dt. Kí hiệu thứ bảy trong mười can, theo cách tính thời gian cổ truyền của Trung Quốc: năm Canh Thân.. - 5 đgt. Thường trực trông coi, xem xét để phòng ngừa sự bất trắc: canh kho canh đê.. - 6 đgt. Chưng, nấu cho đặc, bằng cách cho nhỏ lửa: canh thuốc canh mật.

Đây là cách dùng canh Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ canh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.