Cao 51 là bao nhiêu

ÁO FORM SUÔNG, ÁP DỤNG CHO CẢ NAM VÀ NỮ

SizeChiều Cao [Cm]Cân Nặng [Kg][A] Ngang Vai [B] Ngang Cổ[C] Hạ Cổ [D] Dài Tay [E] Cửa Tay[F] Ngang Ngực [G] Lai [H] Dài ÁoXS150-15545-503815 915.513.5 45 45 62S156-16051-55 40 16 10 16.5 14.5 474764M161-16556-604217 10 17.5 15.5 494966L 166-17061-6644181118.5 16.5 515168XL171-17667-724619 11 19.517.5535370XXL177-18173-834820 1220.5 18.5 555572XXXL182-18683-9350211221.519.5575774XXXXL187-19093-10352221322.520.5595976XXXXXL>190103-11554231323.521.5616178

 

SIZE TRẺ EM, FORM SUÔNG

 Size Chiều cao [cm] Cân nặng [kg] [A] Ngang vai [F] Ngang ngực [H] Dài áo292-9610-12 27 35 39 3 97-102 13-15 28 36 41 4 103-108 16-18 29 37 43 5 109-114 19-21 30 38 45 6 115-120 22-24 31 39 47 7 121-126 25-24 32 40 49 8 127-132 28-30 33 41 51 9 133-138 31-33 34 42 53 10 139-145 34-36 35 43 55 

SIZE NỮ, FORM CHÍT EO

SizeChiều Cao [Cm]Cân Nặng [Kg][A] Ngang Vai [B] Ngang Cổ[C] Hạ Cổ [D] Dài Tay [E] Cửa Tay[F] Ngang Ngực [G] Lai [H] Dài ÁoXS140-14535-40321591313.5404254S146-15041-453416101414.5 42 4456M151-15546-503617101515.5444658L 156-16051-553818111616.5 464860XL161-16556-624019111717.5485062XXL166-17063-7042 20121818.5 505264

Nay em thấy anh em hay post ảnh này QL51, thấy 80,5km/h là phạt đang thắc mắc những khúc có giải phân cách nay còn chạy đc 90km/h hay 80km/h mọi người

*Ảnh minh họa

Sau khi tổng hợp Mod edit lại nội dung trả lời cho câu hỏi tốc độ tối đa trên QL51 là bao nhiêu?

Tốc độ tối đa được Bộ Giao thông Vận tải quy định?​

Bộ Giao thông Vận tải đã chính thức ban hành Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. Đáng chú ý, sẽ có quy định cụ thể hơn liên quan đến tốc độ tối đa của các phương tiện đường bộ...

Thông tư 31/2019/TT-BGTVT của Bộ GTVT sẽ có hiệu lực từ ngày 15/10/2019 tới đây sẽ thay thế Thông tư 91/2015/TT-BGTVT, quy định rõ ràng và chi tiết hơn đối với tốc độ tối đa được phép của từng loại phương tiện.

Ngoài ra, Thông tư 31/2019 còn quy định về khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông ứng với từng tốc độ cụ thể của xe, về trách nhiệm của các cơ quan thẩm quyền quản lí và đặt biển báo tốc độ ở từng loại đường cụ thể.

Theo đó, khoảng cách an toàn giữa hai phương tiện cùng tham gia giao thông cụ thể như sau [trong điều kiện đường sá khô ráo]:



Đối với các cơ quan thẩm quyền quản lí cắm biển báo tốc độ, Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định rõ:

- Bộ Giao thông vận tải được quyền quyết định đặt biển báo đối với đường bộ cao tốc.

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam đối với hệ thống đường quốc lộ và đường khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải [trừ đường bộ cao tốc].

- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.

Tốc độ tối đa trên QL51 là bao nhiêu?​

Theo chia sẻ của các anh em Os tốc độ tối đa trên QL51 là:

Quốc lộ 51 [từ nút ra cao tốc đến Vũng Tàu, trừ đoạn từ Long Thành trở ngược về Biên Hòa]: ngoài khu đô thị là 90km/h trên cả 3 làn xe [cao tốc ra là 90km/h; trong khu đô thị là 60km/h trên cả 3 làn xe [trước đây cho phép làn ngoài cùng sát con lươn được chạy 70 nhưng đã bỏ lâu rồi].

Như vậy, tốc độ tối đa trên QL51 là 90km/h ngoài khu đô thị và 60km/h trong khu đô thị.

 

Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới được gắn ở đuôi xe đối với mô tô hay cả đầu xe và đuôi xe đối với xe ô tô. Biển số xe ô tô, xe máy ở mỗi địa phương sẽ được quy định với những ký hiệu khác nhau.

Mục lục bài viết [Ẩn]

    Hiển thị thêm


1. Bảng tra cứu biển số xe 63 tỉnh, thành

Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99. Địa phương có nhiều biển số xe nhất là Tp. Hồ Chí Minh, có 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 - 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe.

Stt

Tỉnh/ Thành phố

Biển số xe

1

Cao Bằng

11

2

Lạng Sơn

12

3

Quảng Ninh

14

4

Hải Phòng

15 - 16

5

Thái Bình

17

6

Nam Định

18

7

Phú Thọ

19

8

Thái Nguyên

20

9

Yên Bái

21

10

Tuyên Quang

22

11

Hà Giang

23

12

Lào Cai

24

13

Lai Châu

25

14

Sơn La

26

15

Điện Biên

27

16

Hòa Bình

28

17

Hà Nội

29 - 33 và 40

18

Hải Dương

34

19

Ninh Bình

35

20

Thanh Hóa

36

21

Nghệ An

37

22

Hà Tĩnh

38

23

TP. Đà Nẵng

43

24

Đắk Lắk

47

25

Đắk Nông

48

26

Lâm Đồng

49

27

Tp. Hồ Chí Minh

41, từ 50 - 59

28

Đồng Nai

39, 60

29

Bình Dương

61

30

Long An

62

31

Tiền Giang

63

32

Vĩnh Long

64

33

Cần Thơ

65

34

Đồng Tháp

66

35

An Giang

67

36

Kiên Giang

68

37

Cà Mau

69

38

Tây Ninh

70

39

Bến Tre

71

40

Bà Rịa – Vũng Tàu

72

41

Quảng Bình

73

42

Quảng Trị

74

43

Thừa Thiên Huế

75

44

Quảng Ngãi

76

45

Bình Định

77

46

Phú Yên

78

47

Khánh Hòa

79

48

Gia Lai

81

49

Kon Tum

82

50

Sóc Trăng

83

51

Trà Vinh

84

52

Ninh Thuận

85

53

Bình Thuận

86

54

Vĩnh Phúc

88

55

Hưng Yên

89

56

Hà Nam

90

57

Quảng Nam

92

58

Bình Phước

93

59

Bạc Liêu

94

60

Hậu Giang

95

61

Bắc Cạn

97

62

Bắc Giang

98

63

Bắc Ninh

99

2. “Giải mã” các ký tự trên biển số xe

Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:

- Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe.

Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11 - 99.

- Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký.

Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 - 9.

- Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe.

Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.


3. Ý nghĩa các màu trên biển số xe

3.1. Biển số xe màu xanh

Biển số xe màu xanh là loại biển số có nền màu xanh, chữ và số màu trắng được cấp cho các cơ quan sau đây:

Seri biển số sử dụng chữ cái sau

Cơ quan được cấp biển số xanh

A

Các cơ quan của Đảng

B

Văn phòng Chủ tịch nước

C

Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội

D

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương

E

Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân

F

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

G

Ủy ban An toàn giao thông quốc gia

H

Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện

K

Tổ chức chính trị - xã hội [Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam]

L

Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập

M

Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước

CD

Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh

Theo quy định tại Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, xe biển xanh là xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, đoàn xe có cảnh sát dẫn dường, xe cứu thương, xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh khi thực hiện nhiệm vụ sẽ được hưởng quyền ưu tiên.

Các xe này sẽ không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.

Nếu không thuộc các trường hợp ưu tiên nói trên, xe biển xanh vi phạm giao thông vẫn sẽ bị xử phạt như các xe khác.

3.2. Biển số xe màu đỏ

Biển số xe màu đỏ là loại biển số có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng được cấp cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc Phòng.

Các xe này khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp cũng được hưởng quyền ưu tiên theo Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008 đó là không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của lực lượng điều khiển giao thông.

3.3. Biển số xe màu vàng

Biển số xe màu vàng là loại biển số xe có nền màu vàng, chữ và số có thể có màu đỏ hoặc màu đen được cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:

Đặc điểm

Cấp cho

Biển vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế

Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế

Biển vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z

Xe hoạt động kinh doanh vận tải của tổ chức, các nhân

Xe mang biển vàng không được hưởng bất kỳ ưu tiên hoặc đặc quyền gì khi tham gia giao thông.

Xem thêm: Biển số vàng là gì? Thủ tục đổi biển số vàng

3.3. Biển số xe màu trắng

Biển số xe màu trắng là loại biển có nền trắng, được dùng để cấp cho xe của cá nhân tổ chức trong nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong đó:

- Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp [kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội], Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.

- Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

- Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

- Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.

- Biển trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.

Trong số các xe biển trắng, xe ngoại giao có ký hiệu “NG” màu đỏ được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ vi phạm giao thông.

Xem thêm: Cách phân biệt các loại biển số xe mẫu mới nhất 

Các loại biển số xe đang lưu hành hiện nay [Ảnh minh họa]


4. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến biển số xe

4.1. Biển số xe nào quyền lực nhất Việt Nam?

Trong các loại biển số xe đã liệt kê, biển số xe quyền lực nhất là biển số xe màu trắng mang ký kiệu “NG” màu đỏ của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.

Theo Thông tư liên bộ số 01-TTLN năm 1988, các xe mang biển số “NG” được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ việc vi phạm pháp luật giao thông.

Do đó, những xe mang biển “NG” sẽ nằm ngoài phạm vi xử lý vi phạm của các chiến sĩ Cảnh sát giao thông Việt Nam.

Ngoại lệ: Xe mang biển “NG” do công dân Việt Nam điều khiển vi phạm giao thông vẫn bị xử lý nhưng đảm bảo không gây trở ngại quá đáng cho hoạt động của các cơ quan đại diện và các tổ chức quốc tế.

Xem thêm: Biển số xe nào quyền lực nhất tại Việt Nam?

4.2. Không biển số xe phạt bao nhiêu tiền?

Theo khoản 3 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, phương tiện muốn tham gia giao thông trên đường thì phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Trường hợp mang xe đi lưu thông trên đường mà không gắn biển số xe theo quy định, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm giao thông:

Phương tiện

Ô tô

Xe máy

Máy kéo

Mức phạt

- Phạt 02 - 03 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

[Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP]

Phạt 800.000 - 01 triệu đồng

[Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP]

- Phạt 01 - 02 triệu đồng

- Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 - 03 tháng

[Điều 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP]

Xem thêm: Xe mới mua chưa có biển số, đi trên đường có bị phạt?

4.3. Biển số xe xấu có được đổi cho hợp phong thủy?

Không phải lúc nào, người đăng ký xe cũng “bốc” được một biển số ưng ý. Theo quan niệm của nhiều người, biển số xe còn liên quan đến vấn đề phong thủy, tâm linh. Vì vậy, nếu chẳng may nhận được một biển số xe “xấu”, chủ sở hữu mong muốn đổi sang một biển số khác phù hợp hơn.

Khoản 2 Điều 11 của Thông tư 58 quy định, chủ sở hữu xe chỉ được đổi biển trong 06 trường hợp: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

Do đó, nếu đổi biển số xe chỉ vì muốn hợp phong thủy thì sẽ không được cơ quan đăng ký chấp nhận đổi biển.

4.4. Biển số xe bị mờ, hỏng, xin cấp lại được không?

Khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA đã quy định:

2. Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

Theo quy định này, nếu biển số xe bị mờ, hỏng, chủ xe hoàn toàn có thể làm thủ tục xin cấp lại. Đây là yêu bắt buộc đối với chủ phương tiện để không bị xử phạt khi đi đường.

Bởi nếu điều khiển xe gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, hỏng, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt vi phạm giao thông theo các mức sau:

Chủ Đề