69 17 MB 18 366
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
CHI Ế N LƯ Ợ C M AR K E T I NG M I X
7P
CỦA NG ÂN H ÀNG T M C P CÔ NG
THƯ Ơ NG VI Ệ T NAM
[VI E T I NBANK]
Môn: Marketing Dịch Vụ I. G IỚ I T HI ỆU NG ÂN HÀNG C ÔNG
THƯ Ơ NG VI ỆT NA M [VIET INBANK]
1. TỔNG QU AN VỀ VI ETINBANK - Thành lập năm 1998
- Có hệ thống mạng lưới phát triển mạnh
mẽ với 150 chi nhánh, 07 Công ty thành
viên, 03 Đơn vị sự nghiệp, hơn 1.000 phòng
giao dịch trên 63 tỉnh/thành phố trong cả
nước
- VietinBank được Tạp chí Forbes bình chọn
Top 2000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới
- Tạp chí The Banker đưa vào Bảng xếp
hạng Top 500 thương hiệu Ngân hàng giá trị I . G I ỚI T HI ỆU NG Â N HÀNG C ÔNG
T HƯƠ NG V I ỆT N AM [VIET INBANK]
1. T ỔNG QU AN VỀ VI ETI NBANK -Tầm nhìn
Trở thành một Tập đoàn tài chính ngân
hàng dẫn đầu Việt Nam, ngang tầm khu
vực, hiện đại, đa năng, hiệu quả cao.
- Sứ mệnh
Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng
Việt Nam, cung cấp sản phẩm dịch vụ tài
chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu
chuẩn quốc tế. I . GI ỚI THIỆ U NGÂN HÀNG CÔNG
THƯ ƠN G VI ỆT NAM [VI ETINBANK]
1 . T Ổ NG QU AN VỀ VI E T I NB AN K Giá trị cốt lõi
- Hướng đến khách hàng
- Hướng đến sự hoàn hảo
- Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện
đại
- Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức
nghề nghiệp
- Sự tôn trọng
- Bảo vệ và phát triển thương hiệu
- Phát triển bền vững và trách nhiệm với a
củ i
ọ
m m
â
t
g
.
n
k
n
g
ế
n
o
n
đ
a
h
u
r
p
B
g
t
n
n
i
à
à
t
a
v
l
e
i
t
m
ụ
g
V
ộ
v
t
n
ế
à
a
m
u
h
k
h
ủ
ầ
,
c
ị
t
c
c
h g
d
ấ
m
c
u
,
h
a
á
n
h
c
n
m
h
ộ
n
k
ẩ
g
K
đ
i
“ ạt
n
h
n
ọ
a
p
ồ
m
B
đ
o
n
t g"
h tin sả vụ
ấ
h
e
y
n
i
g
c
n
à
u
V ữn hụ
t
h
d
ố
t
k
h
h
p
c
n
n ch
g
á
a
n
h
B
ứ
á
k
c tin áp
a
e
ủ
i
đ
c
V ất
p
ợ
h
GI
n ù h Á T R Ị CỐT LÕI N Ổ I B ẬT C ỦA
V IE T I N BA N K
h
p TR IẾT LÝ K I NH D OANH
An toàn, hiệu quả và
bền vững
Trung thành, tận tụy, đoàn
kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ
cương
Sự thành công của khách
hàng là sự thành công của 2 . NGÀN H N GHỀ K INH
D OANH
VietinBank cung cấp các dịch vụ
ngân hàng
- Bán buôn và bán lẻ trong và ngoài
nước
- Cho vay và đầu tư, tài trợ thương
mại, bảo lãnh và tái bảo lãnh, kinh
doanh ngoại hối
- Tiền gửi, thanh toán, chuyển tiền,
dịch vụ thẻ
- Phát hành và thanh toán thẻ tín
dụng trong nước và quốc tế
- Séc du lịch, kinh doanh chứng 3. Đối thủ cạnh
tranh
• Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam AgriBank
• Ngân hàng quân đội– MBBank
• Ngân hàng Thương mại cổ phần hàng
hải Việt Nam – MaritimeBank
• Ngân hàng Á Châu – ACB, Ngân hàng
Việt Nam thịnh vượng – VPBank
• Ngân hàng quốc tế - VIBBank
• Ngân hàng thương mại cổ phần
Sài Gòn Thường Tín – Sacombank 4. KHÁC H HÀN G M Ụ C T IÊU
4.1. K H ÁCH H ÀNG T IỀ M NĂNG:
Là những khách hàng chưa có tài khoản tiền gửi nhưng
khi VIETINBANK tiếp thị và quan hệ được thì đây sẽ là
những khách hàng mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân
hàng được phục vụ theo chính sách khách hàng chiến
4 . lược
2. KHÁC H H ÀNG HI ỆN HỮ U : • Khách hàng có số dư tiền gửi lớn đem lại lợi nhuận cao cho
ngân hàng được hưởng chính sách khách hàng VIP
• Khách hàng có số dư tiền gửi trung bình và có khả năng tiếp
tục tăng số dư tiền gửi cho VIETINBANK sẽ được phục vụ
theo chính sách khách hàng ưu đãi về lãi suất tiền gửi và có
thể kèm theo cả lãi suất tiền vay, giảm phí dịch vụ chuyển
tiền...
• Khách hàng đang có dấu hiệu tài chính yếu kém, sản xuất
kinh doanh không phát triển, ngân hàng bỏ qua không CH I Ế N L Ư Ợ C 7 P
CỦ A VI E T I N BA N K • SẢN PH ẨM
Sản phẩm là một mặt hàng được xây dựng hay sản
xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của một nhóm người
nhất định. P sản phẩm là các chính sách chung về
nhãn hiệu sản phẩm, định vị, hủy bỏ, sửa chữa, bổ
sung, thiết kế mẫu mã, bao bì v.v Sản phẩm dịch vụ của ngân hàng là yếu tố quyết
định tên tuổi và dấu ấn của ngân hàng trong tâm trí
khách hàng. Việc tung ra thị trường sản phẩm mới
khác biệt so với đối thủ cạnh tranh là cơ hội tốt để
ngân hàng tạo dấu ấn trong mắt khách hàng, đồng
thời nâng cao vị thế, hình ảnh của mình trong mắt
ĐTCT 1.2 . DAN H M Ụ C SẢN PHẨM
TIỀ N GỬ I TIẾ T K IỆ M
Tiết kiệm không kỳ hạn
Tiết kiệm có ký hạn thông thường
Tiết kiệm tích lũy cho con CH O VAY
Cho vay nhà ở
Cho vay mua ô tô – Mua xe trả góp
Cho vay sản xuất kinh doanh
Cầm cố sổ thẻ tiết kiệm SẢN PH ẨM T H Ẻ
Thẻ ghi nợ quốc tế Premium Banking
Thẻ tín dụng quốc tế Premium Banking
Thẻ tín dụng quốc tế Visa Signature 1 .2. DAN H M Ụ C S ẢN P HẨM
BẢO H IỂ M NH ÂN TH Ọ
Phát Lộc Thành Tài – gói Chăm sóc
Phát lộc An khang
Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo mở rộng
Bảo hiểm tử vong và thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai
nạn
Miễn phí đóng bảo hiểm BẢO H IỂ M PH I NH ÂN T H Ọ
Bảo hiểm nhà - VietinHome
Bảo hiểm ô tô - VietinCar
Bảo hiểm sức khỏe - VBI Premium Care 1.2 . DAN H M Ụ C SẢN PHẨM
VÀNG B ẠC ĐÁ QU Ý
Vàng miếng
Trang sức cao cấp
Quà tặng mạ vàng cao cấp RISIS [Singapore]
Bút cao cấp SẢN PH ẨM K H ÁC
Chuyển tiền
Kiều hối
Gửi giữ tài sản
Cho thuê ngăn tủ sắt
Bản lãnh ngân hàng
Cho thuê tài chính
Chứng khoán VietinBank
Sản phẩm của công ty Quản lý quỹ VietinBank 2. Giá
[Price]
2. 2. "P" GIÁ C Ả C Ủ A
V
I ETINBA
NK yếu tố giá chính là lãi
Trong
ngân hàng
suất mà ngân hàng đưa ra cho khách
hàng, đồng thời cũng là chi phí cho các
sản phẩm dịch vụ mà khách hàng sử
dụng.
Ngoài ra, giá của sản phẩm dịch vụ của
ngân hàng còn chịu sự quản lý và chi
phối của ngân hàng trung ương, do vậy 2 .1. ĐỊNH NGH ĨA
Giá của sản phẩm về cơ bản là số tiền
mà khách hàng phải trả để sử dụng
nó. Chính sách chung về giá cần được
tuân theo đối với từng nhóm sản
phẩm cho từng phân khúc thị trường. 2 .2 . " P" GIÁ CẢ CỦ A V IETI NBA NK
- Lãi suất tiền gửi các kì hạn từ 1 tháng trở lên
dao động từ 4,5% - 7%/năm.
- Mức lãi suất huy động cao nhất của ngân hàng
là 7%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi có kì
hạn 12 tháng là trên 36 tháng đối với khách
hàng cá nhân.
- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn từ 1 đến dưới
3 tháng có lãi suất là 4,5%/năm; lãi suất kì hạn
từ 3 đến dưới 6 tháng là 5%/năm; kì hạn từ 6
tháng đến
dưới 12 tháng có lãi suất 5,5%/năm 2 . GI Á CẢ [ PRI CE]
Yếu tố giá không phải là yếu tố tác động đến lòng
trung thành của khách hàng mà tác động trực tiếp
đến hành vi tiêu dùng của khách hàng.
Giá dịch vụ: Căn cứ vào kết quả hoạt động và các
cam kết
hợp tác khác, ngân hàng đại lý và chi nhánh sẽ
được hưởng chính sách dành cho cấp đại lý tương
ứng
Chính sách giá được xây dựng để đảm bảo tính cạnh
tranh và lợi nhuận tối đa cho ngân hàng đại lý và
chi nhánh ngân hàng trên thị trường. 3. PH ÂN P H Ố I [PL AC E ]
3.1. ĐỊNH NGH ĨA
Chính sách chung về
kênh và cung cấp dịch
vụ khách hàng. 3 .2. "P " PH ÂN P H ỐI CỦ A
VIE
TINBANK
• Phủ sóng khắp các tỉnh thành
• Số lượng phòng giao dịch và chi nhánh
thuộc hàng phủ sóng trên toàn quốc với
150 Chi nhánh và trên 1000 Phòng giao
dịch/ Quỹ tiết kiệm trải rộng 63 tỉnh thành,
đặc biệt chú trọng ở Hà Nội và TP HCM.
• Hỗ trợ người dân vùng sâu vùng xa, phổ
cập cho họ về những tính năng, giao dịch 3. PH ÂN P H Ố I [PL AC E ]
3.2 . " P " P H ÂN P H ỐI C ỦA V IE T INBA NK
• Ngoài ra, Vietinbank còn phân phối ở các kênh hiện đại:
• Chi nhánh ít nhân viên: • Ngân hàng điện tử: là phương thức thanh toán dành cho khách hàng
thông qua điện thoại. Khách hàng có thể giao dịch ở bất kỳ đâu, tiết
kiệm thời gian, chi phí. Phương tiện giao dịch bao gồm: máy rút tiền
tự động [ATM], nmáy thanh toán tại điểm bán [EFTPOS],…
• Ngân hàng qua mạng: các giao dịch được thực hiện qua mạng máy tính.
So với các giao dịch thông thường, giao dịch ngân hàng qua mạng có khá
nhiều ưu điểm: độ chính xác cao, tiết kiệm thời gian, không bị phụ thuộc 4. C H IẾ N LƯ Ợ C C HIÊ U T HỊ [PROMOT ION]: 4.1. Định nghĩa
• Chính sách chung về truyền thông, các hoạt động tiếp xúc với
khách hàng như là: quảng cáo, đội ngũ bán hàng, khuyến mãi,
quan hệ cộng đồng, hội chợ triễn lãm, thư tín, trung tâm dịch vụ
khách hàng, internet v.v. 4.2. Khuyến mãi • Chương trình “Hoàn đến 500.000 VND khi chi tiêu bằng thẻ Visa
debit Sống khỏe”
• Chương trình “Trúng xe Honda CR-V cùng nghìn quà tặng từ
VietinBank”
• Chương trình “Hoàn đến 2.000.000 đồng cho chủ thẻ Tín dụng Quốc
tế Visa VietinBank” 4. C H IẾ N LƯ Ợ C C HIÊ U T H Ị [P ROMOT ION]: 4.3. Chào hàng cá nhân
• Triển khai chương trình “Tìm hiểu khách hàng địa bàn”
• Tổ chức Hội thảo “Đồng hành cùng Hộ kinh doanh” với
số lượng tổng khách hàng dự kiến tham gia hội thảo là
1.900 khách hàng và chỉ tiêu 20% số lượng khách hàng
đề nghị sử dụng sản phẩm, dịch vụ
=> Trong chiến dịch thúc đẩy hoạt động kinh doanh sẽ là
nền tảng cho định hướng bán hàng chủ động tại các chi
nhánh, giúp tiếp cận một số lượng khách hàng lớn chỉ qua
một cơ hội bán hàng 4. C HIẾ N L Ư ỢC C HIÊ U T H Ị [PROM OT ION]: 4.4. Quảng cáo
• Vietinbank sử dụng phương tiện quảng cáo trên truyền
hình và trên mạng Internet [youtube] nhằm tiếp cận
được nhiều đối tượng khách hàng
//www.youtube.com/watch?v=JdCoebjso2I
• Ngoài ra Vietinbank còn sử dụng phương tiện radio –
quảng cáo trên VOV Giao thông FM 91Mhz và các ấn
phẩm gửi trực tiếp như catalog, tờ rơi
//www.youtube.com/watch?v=_mkQDUOdUx4 4. CHI ẾN LƯ Ợ C CHIÊU THỊ [PRO M OT I O N] : 4.4. Quảng cáo
• Chương trình Khối Bán lẻ VietinBank “cùng em đến
trường” mùa thứ 5 4. CHI ẾN LƯ Ợ C CHIÊU THỊ [PRO M OT I O N] : 4.4. Quảng cáo
• Chương trình “VietinBank tham gia hiến máu tình
nguyện” đợt 3 năm 2019 4. CHI ẾN LƯ Ợ C CHIÊU THỊ [PRO M OT I O N] : 4.4. Quảng cáo
• Chương trình “VietinBank: Bàn giao Nhà Đại đoàn kết
và Tiếp sức mùa đến trường” 5. QU Y TR ÌNH D ỊCH V Ụ [ PROCE SS ]: 5.1. Định nghĩa
“Gồm việc thiết kế, sáng tạo và thử nnghiệm dịch vụ
ngân hàng theo một thủ tục, cơ chế và cách thức của
dịch vụ ngân hàng để tạo ra dịch vụ ngân hàng và
chuyển giao cho khách hàng.” 5.2. Phân tích quy trình
cung ứng dịch vụ của
VietinBank ĐỊ NH HƯỚN G KH ÁC H HÀNG :
- Tập trung vào khách hàng trong
quá trình đề ra chiến lược
Marketing.
- Khách hàng luôn thay đổi và ngân
hàng cũng phải thay đổi theo để
đáp ứng được những thay đổi đó. KHẢ N ĂNG SI N H LỢI DÀI HẠN :
- Chú trọng vào việc bảo toàn và mở rộng
các dòng lợi tức.
=> Thực hiện bằng cách giữ chân các
khách hàng hiện tại, mở rộng mạng lưới
khách hàng bằng các sản phẩm dịch vụ đa
dạng kèm theo và thu hút các khách hàng
mới. CAM KẾ T VỚI T Ổ CHỨC:
Việc đào tạo tốt tất cả nhân viên trong
việc tương tác với cộng đồng là trách
nhiệm của 1 ngân hàng nếu muốn tồn
tại trên chiến trường kinh doanh. MẠNG LƯỚI CHI NH ÁNH:
Mạng lưới chi nhánh rộng rãi của ngân
hàng sẽ tạo nên chuỗi dịch vụ bán lẻ
hiệu quả cho dịch vụ của họ, giúp họ
tiếp cận nhiều đối tượng QUẢNG CÁO HIỆU QUẢ:
1 quảng cáo hiệu quả là 1 phương tiện
phục vụ cho chi nhánh ngân hàng trong
việc đạt được hiệu quả marketing trong
các dịch vụ tài chính TỰ ĐỘNG HÓA
Hoạt động của các tổ chức tài chính nên được vận
hành tự động.Hệ thống thanh toán, hệ thống
chuyển tiền, dịch vụ cung cấp tài liệu,v.v.. nên
được thực hiện bằng máy tính. NGÂN HÀNG Đ ẠI LÝ Trong trường hợp không thể thành lập chi nhánh,
các ngân hàng nên tận dụng mối quan hệ với
ngân hàng đại lý để có thể thúc đẩy các dịch vụ 1
cách nhanh chóng và hiệu quả cho khách hàng
của họ. THỜI G IAN QU Y Đ ỊNH Thời gian cần thiết cho việc phân phối của mỗi
dịch vụ cần được xác định để tránh chi tiêu quá
nhiều thời gian vào một công việc cụ thể. Thời
gian cần thiết cho mỗi dịch vụ cần được bảo đảm S A LES AGENT S VÀ
V Ă N PH ÒNG ĐẠ I DIỆN
Agents và văn phòng đại diện cần được
mở rộng ra đến những vùng xa xôi của
đất nước. T ĂNG T RÁCH NHI ỆM XÃ HỘI Ngân hàng phải nâng cao trách nhiệm
xã hội của mình đến với khách hàng và
cộng đồng cũng như để tạo ra giá trị
nhận thức cho mọi người Ý T ƯỞNG PHÙ HỢP VD Tăng phí ngân hàng và chiết khấu thì
khách hàng phải được bồi thường bằng
việc tăng mức tương ứng tỷ lệ lãi suất và
phát triển các dịch vụ một cách tốt nhất 5.3. Quy trình tại
ngân hàng 5.4 Quy trình phát
hành thẻ 5.4 Quy trình phát
hành thẻ Quy trình khác 6. Yếu tố con người của
Ngân hàng TMCP VietinBank 6. Yếu tố con người của
Ngân hàng TMCP VietinBank 5.1. Định nghĩa
Con người – People bao gồm cả thị trường mục tiêu
và những người
liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp. P con người
là những chính sách chung về phát triển nhân lực,
nhân sự công ty nói chung; nhân lực Marketing nói
riêng. Đ ẠI DIỆ N BQT
VIETINBANK ÔNG LÊ Đ ỨC T H Ọ
Chủ tịch HĐQT BÀ T RẦN TH U
H Uviên
YỀ N
Thành
HĐQT ÔNG TRẦN VĂN
ThànhTẦN
viên HĐQT Một số chia sẻ của các GDV được tuyên dương
tại các chi nhánh VietinBank trên toàn quốc
"Để có thể chinh phục được khách hàng, GDV
phải tạo được thiện cảm với khách hàng.
Điều này được tạo nên bởi: Sự thân thiện,
nhiệt tình và hơn hết là thái độ chân thành. Tôi
cho rằng sự chân thành là sợi dây kết nối, xóa
đi khoảng cách giữa GDV và khách hàng....."
"Bên cạnh đó, tôi còn chú ý đến việc quan tâm, chăm sóc khách hàng sau giao dịch, giữ
chữ “tín” với từng vị khách. Một cuộc điện
thoại ngắn hỏi về cảm nhận của khách hàng
sau khi làm việc tại VietinBank cũng sẽ khiến
khách cảm thấy được quan tâm.." Thành tựu đạt được:
Chiều ngày 27/6/2018, tại London [Anh Quốc],
VietinBank đã nhận giải thưởng “Leading Contact
Center Vietnam 2018” do Global Banking & Finance
Review trao tặng. VietinBank hiện là ngân hàng đầu
tiên và duy nhất tại Việt Nam nhận giải thưởng này. 6.3. Các chính sách xây dựng/ quản lý
đội ngũ nhân viên của VietinBank Đầu vào:
+ VietinBank chỉ tuyển dụng với các
ứng viên tốt nghiệp Đại học trở lên,
hệ chính quy, tập trung, dài hạn tại
các trường đại học
+ Hàng năm VietinBank còn mở các
“Chương trình thực tập sinh tiềm
năng” với các quyền lợi hấp dẫn
nhằm bổ sung thêm các nhân tài
vào đội ngũ nhân viên của mình. 6.3. Các chính sách xây dựng/ quản lý
đội ngũ nhân viên của VietinBank
Chiến lược nhân sự trung hạn [giai đoạn 2015 - 2018] của
VietinBank được hình thành từ kết quả phân tích yêu cầu về
nguồn lực của chiến lược kinh doanh trung hạn, tập trung vào 8
mục tiêu chính:
1.
CH U YỂ N Đ ỔI
MÔ H ÌNH CƠ
CẤU TỔ CH Ứ C 2.
K Ế H OẠ CH
H ÓA NGU ỒN
L ỰC VÀ CƠ
CẤU NH ÂN SỰ 3.
TU Y Ể N
DỤ NG 4.
ĐÀO TẠO 6.3. Các chính sách xây dựng/ quản lý
đội ngũ nhân viên của VietinBank
Chiến lược nhân sự trung hạn [giai đoạn 2015 - 2018] của
VietinBank được hình thành từ kết quả phân tích yêu cầu về
nguồn lực của chiến lược kinh doanh trung hạn, tập trung vào 8
mục tiêu chính:
5.
Q UẢ N LÝ
H IỆ U QU Ả
CÔ NG VIỆ C 6.
QU ẢN LÝ
NH ÂN TÀI 7.
T IỀ N L ƯƠ NG
VÀ ĐÃI NGỘ 8.
VĂN H ÓA
DOANH NGH IỆ P 8. VĂN H ÓA DOANH NGH IỆ P Tại thời điểm cuối quý I, toàn hệ thống VietinBank có 23.992 người.
Trong kỳ,
VietinBank dành 1.768 tỷ đồng cho lương và phụ cấp.
Trung bình, mỗi người lao động trong cả hệ thống VietinBank được trả
gần 74 triệu đồng/người/3 tháng, tương đương 24,6 triệu
đồng/người/tháng. Đạt top 5 ngân hàng có mức lương bình quân cho
nhân viên cao nhất trong quý 1/2019. Sơ đồ 05 ngân
hàng
có thu nhập bình
quân nhân viên
cao nhất 40 30 20 7 . Y ẾU TỐ CƠ SỞ VẬT CHẤT
[ PH YSICAL ENVIRONMENT] 10 0 Item 1 Item 2 Item 3 Item 4 Item 5 7. YẾU TỐ C Ơ S Ở V ẬT CH ẤT
[PH YS ICA L EN VI RO N M E NT]
Là ngân hàng lớn thứ hai tại Việt Nam sau Argibank xét quy mô tổng tài
sản.
Hiện Vietinbank có 150 chi nhánh và 941 phòng giao dịch trên toàn
quốc, trong đó có 2 chi nhánh tại Đức và 1 ngân hàng con tại Lào, 1 văn
phòng đại diện tại Myanmar.
Là ngân hàng đầu tiên thành lập một chi nhánh với đầy đủ các dịch vụ
một ngân hàng hiện đại tại Frankfurt [Đức] bên cạnh 3 văn phòng đại
diện tại các trung tâm tài chính của 7. YẾU T Ố CƠ S Ở V ẬT CH ẤT
[PH YS ICA L E N VIRO N M EN T]
Là ngân hàng lớn thứ hai tại Việt Nam sau Argibank xét quy mô tổng tài
sản.
Hiện Vietinbank có 150 chi nhánh và 941 phòng giao dịch trên toàn
quốc. Là ngân hàng đầu tiên thành lập một chi nhánh với đầy đủ các
dịch vụ một ngân hàng hiện đại tại Frankfurt [Đức] bên cạnh 3 văn
phòng đại diện tại các trung tâm tài chính của thế giới.
CHI NHÁNH
DỊCH VỤ
VỀ M ẠNG
H Ệ TH ỐNG
BÁ N L Ẻ
NGÂN H ÀNG L ƯỚ I K H ÁCH
CÔNG NGH Ệ
Đ IỆ N T Ử
H ÀNG
TH ÔNG TIN
NGÂN H ÀNG
H IỆ N ĐẠI 7. YẾU TỐ C Ơ S Ở V ẬT CH ẤT
[PH YS ICA L EN VI RO N M E NT]
7.1. Định nghĩa
Yếu tố cơ sở vật chất là bằng chứng “hữu hình” để khách hàng dễ hình
dung về dịch vụ đã cung cấp.Bao gồm Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật,
các yếu tố hỗ trợ cho chiến lược Marketing. 7. YẾU TỐ C Ơ S Ở V ẬT CH ẤT
[PH YS ICA L EN VI RO N M E NT]
7.2. Quy chuẩn nhận diện thương hiệu và không gian giao dịch:
- Tại VietinBank, việc chuẩn hóa thiết kế phòng giao dịch đã được Khối
Thương hiệu & Truyền thông thực hiện trong suốt 2 năm qua, góp phần
không nhỏ để nâng cao chất lượng dịch vụ, giá trị thương hiệu
VietinBank.
- VietinBank đã quy chuẩn không gian nội thất giao dịch theo hướng
hiện đại và thân thiện 7. YẾU TỐ C Ơ S Ở V ẬT CH ẤT
[PH YS ICA L EN VI RO N M E NT]
7.3. Sự hài lòng của người sử dụng:
- Kim chỉ nam của thiết kế hạng mục này là: Thuận tiện về sử dụng,
đảm bảo các yếu tố
giao dịch kế toán, kho quỹ [phân chia chức năng các vị trí trang thiết bị
thiết
yếu đối với giao dịch viên, phân loại các form biểu mẫu hiện hành] để
giảm
thiểu thời gian thao tác đối với người sử dụng III. KẾT LU ẬN
– ĐỀ XUẤT KẾ T LU ẬN
Ưu điểm:
- Áp dụng chuẩn hóa theo quy trình ISO 9001:2000, ngân hàng cũng đã
tạo được sự tin
tưởng về chất lượng dịch vụ của khách hàng dành cho ngân hàng.
- Nhân viên ngân hàng luôn có thái độ tích cực khi làm việc với khách
hàng, cung cách
làm việc chuyên nghiệp, nhiệt tình tạo được thiện cảm với khách hàng.
- Sự chuyên nghiệp của ngân hàng trong công tác quản lí, bố trí, tổ
chức
các hoạt động của mình. K ẾT LU Ậ N
Những tồn tại cần khắc phục
Về chiến lược SẢN PHẨM:
- Các sản phẩm thẻ chưa có cơ sở hạ tầng đồng bộ với dịch vụ.
- Hệ thống sản phẩm chưa thực sự tạo thuận tiện cho các khách hàng
lần đầu tiếp xúc với các dịch vụ của ngân hàng
- Ngân hàng chưa có kế hoạch đáp ứng được hết những nhu cầu của
khách hàng trong dịp lễ tết tăng đột biến, nhu cầu chuyển và rút tiền
lên cao.
- Dịch vụ tiền tệ kho quỹ tuy đã có từ lâu nhưng chưa đáp ứng được độ
bảo mật và tính an toàn như khách hàng mong muốn
- Một số sản phẩm mới còn chưa được biết đến bởi khách hàng. K ẾT LU Ậ N
Những tồn tại cần khắc phục
Về chiến lược GIÁ:
- Chính sách lãi suất chưa linh hoạt, thông tin về biểu lãi suất trên
website của ngân hàng chưa cụ thể.
- Lãi suất kỳ hạn trung và dài hạn thấp hơn hẳn so với lãi suất của các
ngân hàng khác,
không hấp dẫn khách hàng đến gửi tiền với các kỳ hạn này ở ngân
hàng K ẾT LU Ậ N
Những tồn tại cần khắc phục
Chiến lược PHÂN PHỐI:
- Các phòng giao dịch của ngân hàng tập trung quá gần nhau và chỉ
được đặt ở trung tâm thành phố, như vậy chưa thể tiếp cận được đến
những khách hàng ở những nơi khác xa hơn trên địa bàn quận.
- Số trạm máy ATM còn hiếm, không đáp ứng được tối đa nhu cầu
khách hàng.
- Vận hành kênh phân phối loại này Chủ yếu bằng sức lao động của
con người mà ở đây
- Là nhân viên nên đòi hỏi phải có nhân viên
nghiệp vụ đông đảo và đội ngủ cán bộ quản lý tốt.
- Hoạt động của ngân hàng VietinBank còn thụ động vì luôn phải kêu K ẾT LU Ậ N
Những tồn tại cần khắc phục
Chiến lược CHIÊU THỊ:
Ngân hàng mới chỉ áp dụng các hình thức xúc tiến từ hội sở chính,
chưa thực sự hiệu quả ở các chi nhánh, theo từng khu vực mà chỉ áp 1
chiến lược cho tất cả.
Đội ngũ nhân viên vẫn chưa chăm sóc đến được tất cả khách hàng khi
ngân hàng có lượng khách đến giao dịch lớn, vẫn tồn tại tình trạng
khách hàng phải chờ đợi lâu. K ẾT LU Ậ N
Tồn đọng
khác: ở các P Mặc dù VietinBank đã
đạt top 2 ngân hàng
TMCP uy tín nhất Việt
Nam năm 2019 và luôn
nêu lên các tiêu chí/ tầm
quan trọng của nguồn
lực – cầu nối với các
khách hàng của doanh K ẾT LU Ậ N
Tồn đọng ở các P khác:
Nhưng trong năm qua, các khách hàng vẫn thường xuyên có
nhiều phản hồi tiêu cực trên các trang MXH và trang fanpage của
VietinBank K ẾT LU Ậ N
Tồn đọng ở các P khác:
- Chưa tận dụng hết các lợi thế của ngân hàng về vị trí, nguồn
vốn và danh tiếng.
- Nhiều trang thiết bị còn mang tính hình thức, chưa thực sự
mang lại hiểu quả sử dụng cao như các hòm thư góp ý, rất ít khi
nhận được các thông tin phải hồi của khách hàng qua cách này.
- Ngân hàng cần xây dựng chính sách tuyển dụng chuyên nghiệp
và hiệu quả hơn, nâng cao năng lực quản lý, ổn định về cơ cấu tổ
chức. K ẾT LU Ậ N
Nguyên nhân dẫn đến sự tồn đọng:
- Vẫn còn hoạt động khá độc lập, chưa có sự liên kết trao đổi
thông tin, kinh nghiệm..., vì vậy không tạo ra sức mạnh thống
nhất của toàn hệ thống.
- Chưa tiến hành các nghiên cứu phân tích đối thủ cạnh tranh và
khách hàng một cách toàn diện
- Ngân hàng chưa tận dụng được sức mạnh của truyền thông
quảng cáo để quảng bá hình ảnh cũng như các sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng đến khách hàng.
- Ngân hàng cũng chưa xây dựng một chiến lược marketing bài Đ Ề X U ẤT
2.1. Sản phẩm:
- Đối với từng loại khách hàng, ngân hàng cần áp dụng một cách
thích hợp để đưa thông tin cho khách hàng một cách tối ưu nhất
- Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
- Đa dạng hóa các hình thức cung cấp thông tin cho khách hàng
- Chú trọng xây dựng chiến lược chăm sóc khách hàng, lên kế
hoạch chăm sóc khách hàng thường xuyên để tạo sự thân thiện
- Tạo ra các sản phẩm dịch vụ mới cho khách hàng
- Áp dụng dịch vụ đặc biệt cho khách hàng Đ Ề X U ẤT
2.2 Giá cả
- Chú trọng tới lãi suất huy động của các khoản tiền gửi kỳ hạn
trung và dài hạn, đưa ra các mức lãi suất thỏa thuận để giữ
chân và thu hút thêm khách hàng.
- Ngân hàng có thể tiến hành mở tài khoản miễn phí cho khách
hàng thì học sinh, sinh viên
- Ngân hàng phải luôn cân bằng giữa những giá trị mà khách
hàng nhận được với chi phí dịch vụ mà khách hàng phải trả và
trong sự tương quan với các ngân hàng khác Đ Ề X U ẤT
2.3. Phân Phối
- Chú trọng tới các hình thức internet banking để tạo sự thuận lợi
cho KH
- Phát triển điểm đặt máy ATM thuận lợi
- Song song với việc phát triển hệ thống máy ATM, ngân hàng
cần mở rộng mạng lưới máy cà thẻ [máy POS] để thanh toán tiền
bằng cách đẩy mạnh việc hợp tác với các doanh nghiệp
- Chú trọng phát triển "Ngân hàng qua mạng" Đ Ề X U ẤT
2.4. Xúc tiến [ Promotion ]
- Tăng cường hoạt động quảng cáo
- Tổ chức các chương trình khuyến mãi dành cho khách
hàng
- Tăng cường mối quan hệ công chúng
- Chú trọng phát triển marketing trực tiếp Đ Ề X U ẤT
2.5. People – Con người
- Chú trọng chính sách tuyển dụng
- Chú trọng chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực
- Chú trọng chính sách đãi ngộ nhân viên Đ Ề X U ẤT
2. 6. Process – Quy trình
- Áp dụng chu trình PDCA [Plan - Do – Chak - Act] trong
hoạt động ngân hàng là hết sức cần thiết.
- Nghiên cứu và áp dụng các quy trình nhằm tiết kiệm thời
gian giao dịch
- Tăng lượng quầy giao dịch linh hoạt trong các thời điểm
đông khách hàng
- Ứng dụng các phần mềm maketing vào việc nghiên cứu Đ Ề X U ẤT
2.7. Physical Evidences – Bằng chứng vật chất
- Sử dụng các tiến bộ công nghệ sẽ giúp ngân hàng tiến nhanh
trong việc xử lý các quy trình kỹ thuật cũng như quy trình nghiệp
vụ trong ngân hàng
- Các phòng ban phải được bố trí khoa học và hợp lý, các phòng
giao dịch của ngân hàng có thể được bố trí với sinh làm việc
rộng, có kê ghế ngồi cho khách hàng ngồi chờ tới phiên giao dịch
của mình
- Ngân hàng nên quy định bắt buộc cán bộ nhân viên mặc đồng THANK YOU ! This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Video liên quan