Chiết khấu thanh toán tiếng anh nghĩa là gì năm 2024
Theo Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác (ban hành kèm theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC), chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán được định nghĩa như sau: - Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng. Mục đích của chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác Mục đích của chuẩn mực số 14 dùng để quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác, gồm: Các loại doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Phân biệt chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toánTrên thị trường giao thương sẽ thường nghe thấy thuật ngữ chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại. Theo đó, hai thuật ngữ này sẽ được phân biệt dựa trên các tiêu chí như sau: Tiêu chí Chiết khấu thương mại Chiết khấu thanh toán Khái niệm Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng Chiết khấu thanh toán được hạch toán khi khách hàng thanh toán trong hoặc trước thời hạn mà 2 bên đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán. Nội dung Chiết khẩu thương mại phản ánh phần chiết khấu mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc thanh toán cho người mua hàng do họ đã mua hàng hóa với khối lượng lớn đã ghi trên hợp đồng kinh tế thỏa thuận về chiết khấu thương mại. Chiết khấu thanh toán không được ghi giảm giá trên hóa đơn bán hàng. Đây là một khoản chi phí tài chính công ty chấp nhận chi cho người mua. Người bán lập phiếu chi, người mua lập phiếu thu để trả và nhận khoản chiết khấu thanh toán. Các bên căn cứ chứng từ thu, chi tiền để hạch toán kế toán và xác định thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định. Cách hoạt toán Chiết khấu thương mại được hạch toán khi khách hàng mua với số lượng lớn, đạt hoặc vượt định mức mà bên bán đặt ra. - Số chiết khấu thương mại thực tế phát sịnh tại bên bán: + Nợ TK 521 ( chiết khấu thương mại); Nợ TK 3331 (thuế VAT) + Có TK 111/112/131 + Kết chuyển: Nợ TK 511; Có TK 521 - Đối với bên mua hàng: Nợ TK 111/112/331; Có TK 156Có TK 1331 Cách hạch toán: - Đối với bên bán: + Nợ 635 + Có 131 (Nếu giảm trừ công nợ); Có 111 (Nếu trả lại tiền) - Đối với bên mua: + Nợ 331 (Nếu giảm trừ công nợ); Nợ 111 (Nếu nhận tiền mặt) + Có 515 Chú ý: Chiết khấu thanh toán được tính trên số tiền thanh toán nên bao gồm cả thuế GTGT Giảm trừ Chiết khấu thương mại được giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn hoặc xuất hóa đơn điều chỉnh giá cho các hóa đơn trước đó. Do vậy, chiết khấu thương mại được giảm trừ thuế GTGT lẫn thuế TNDN. Chiết khấu thanh toán không được giảm trừ vào doanh thu (tức không được giảm thuế GTGT) nhưng được đưa vào chi phí hoạt động tài chính (được giảm trừ thuế TNDN). Bên nhận chiết khấu thanh toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính (xem phần hạch toán theo hướng dẫn Thông tư 200/2014/TT-BTC). Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected]. Chiết khấu thương mại là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. 1. Chiết khấu thương mại có thể giúp các doanh nghiệp nhỏ tiết kiệm tiền khi mua hàng hóa hoặc dịch vụ từ các nhà cung cấp. Trade discounts can help small businesses save money when purchasing goods or services from suppliers. 2. Hãy tìm hiểu xem đối thủ cạnh tranh của bạn đang sử dụng quảng cáo, khuyến mại và chiết khấu thương mại như thế nào. Discount that back to the present, at five percent: over two million dollars for a stop sign, in each direction. Mọi người cũng có thể đăng ký làm IBO để mua sản phẩm ở mức giá chiết khấu. People may also register as IBOs to buy products at discounted prices. Nếu bạn có 110 $ và chiết khấu về quá khứ 1 năm Bạn chia cho 1, 05. If you're taking $110 and going a year back, you divide by 1. 05. Chiết khấu tác động đến cách mà khách hàng suy nghĩ và hành động khi mua sắm. Discounts impact the way consumers think and behave when shopping. Một ví dụ về lý do tại sao chiết khấu động có lợi cho người mua như sau. An example of why dynamic discounting is beneficial to buyers is as follows. Sự khác biệt về thuế suất được các cơ quan thu thuế gọi là "chiết khấu thuế". The difference in tax rates is referred to by collecting authorities as "tax discount". Với tôi đó là chiết khấu trung học. I think it's a high school discount. Chiết khấu và khuyến mại chỉ được áp dụng khi xác nhận mua hàng hoặc tại điểm bán hàng. Discounts and promotions can only be applied at checkout or point of sale. Trước khi đăng ký hội chợ bán hàng tiếp theo, hãy thiết lập mục tiêu chiết khấu hoặc nâng cấp. Before signing up for your next trade show, set a goal for discounts or upgrades. Nếu chiết khấu của bạn không có hiệu lực, thì có thể do một trong các nguyên nhân sau đây: If your discount doesn't work, it might be because of a reason below: Và theo cách này, chúng ta chỉ việc chia cho 1, 05 hai lần bởi vì chúng ta chiết khấu qua 2 năm. And that's all we're doing though, we're just dividing by 1. 05 twice because we're 2 years out. Giá trị hiện tại của khoản tiền này tăng lên 6$ là chỉ nhờ vào 3% giảm xuống của lãi suất chiết khấu. The present value of this is -- it increased by $6 just by the discount rate going down by 3%. Bạn có thể tạo chương trình giảm giá để cung cấp ứng dụng phải trả phí với mức giá chiết khấu. You can create a sale to offer your paid apps at a discounted price. Đôi khi, người bán phải sử dụng kinh nghiệm bản thân khi bán sản phẩm với mức chiết khấu phù hợp. Sometimes, sellers have to use their own experiences when selling products with appropriate discounts. |