Chứng thực chữ ký số là gì

Chữ ký số công cộng đóng vai trò quan trọng, mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trong việc xác định tính pháp lý khi tham gia vào các giao dịch cũng như các tài liệu điện tử.

Show

Trong bài viết dưới đây, EasyCA sẽ tổng hợp tất cả những thông tin quan trọng về chữ ký số công cộng để doanh nghiệp có những hiểu biết nhất định, đồng thời lựa chọn cho mình đơn vị chứng thực chữ ký số uy tín nhất.

>>> Xem thêm nội dung hữu ích:

1. Chữ ký số công cộng là gì?

Chữ ký số công cộng còn được gọi là chữ ký số điện tử nằm trong thiết bị USB Token, được dùng trong môi trường Internet để ký các văn bản điện tử như: Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ,…

Chữ ký số công cộng được doanh nghiệp sử dụng để thực hiện các giao dịch từ xa hay còn gọi là giao dịch điện tử. Giao dịch này giúp cho doanh nghiệp có những lợi thế sau:

  • Tiết kiệm chi phí in ấn;
  • Thực hiện được tất cả các giao dịch ở mọi lúc, mọi nơi;
  • Giúp chuyển giao dữ liệu tiện lợi và nhanh chóng;
  • Ghi nhận được tất cả các thao tác và lưu trữ trên môi trường điện tử;

Chứng thực chữ ký số là gì

2. Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

2.1 Chứng thực chữ ký số công cộng là gì?

Chứng thực chữ ký số công cộng được hiểu là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký số điện tử, do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp cho thuê bao nhằm xác thực việc thuê bao là người đã ký số trên thông điệp dữ liệu.

Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:

  • Tạo cặp khóa hoặc hỗ trợ tạo cặp khóa (bao gồm cả khóa bí mật và khóa công khai) cho thuê bao;
  • Cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao;
  • Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;
  • Cung cấp các thông tin cần thiết để chứng thực chữ ký số của thuê bao đã ký trên thông điệp dữ liệu;

2.2 Điều kiện để được hoạt động của đơn vị chứng thực chữ ký số

  • Đơn vị chứng thực phải có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin & Truyền thông cung cấp và giấy phép đó có thời hạn là 10 năm;
  • Đơn vị cung cấp chứng thực chữ ký số này phải có chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp.
  • Bên cạnh đó, để đạt được tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, các đơn vị này cần phải đảm bảo thỏa mãn đủ 04 điều kiện về mặt chủ thể, nhân sự, tài chính và kỹ thuật. Chi tiết tại đây

Chứng thực chữ ký số là gì

3. Thủ tục cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

3.1 Nội dung của chứng thư số

Chứng thư số do các đơn vị chứng thực đạt chuẩn phải đảm bảo tất cả các nội dung sau:

  • Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
  • Tên của thuê bao;
  • Số hiệu chứng thư số;
  • Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số;
  • Khóa công khai của thuê bao;
  • Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
  • Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số;
  • Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
  • Thuật toán mật mã;
  • Các nội dung cần thiết theo quy định của Bộ Thông tin & Truyền thông;

3.2 Điều kiện để cấp chứng thư số

  • Có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin &Truyền thông cấp đang còn hiệu lực;
  • Hệ thống kỹ thuật thực tế phải đảm bảo theo đúng hồ sơ cấp phép;
  • Khóa công khai trên chứng thư số phải là duy nhất và cùng cặp với khóa bí mật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đề nghị cấp chứng thư số;

3.3 Hồ sơ cấp chứng thư số cần những gì?

  • Đơn đề nghị của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp chứng thư số (có mẫu);
  • Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
  • Các giấy tờ khác theo quy định của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn miễn phí về chữ ký số EasyCA vui lòng liên hệ hotline:1900 56 56 53 hoặc đăng ký tại đây >>> ĐĂNG KÝ MUA CHỮ KÝ SỐ EASYCA <<<

Hotline: 0981 772 388 – 1900 56 56 53

Email:

Website: https://easyca.vn

Facebook: Chữ ký số EasyCA

Bài viết liên quan

Chứng thực chữ ký số là gì

Ngày 17/03/2022 tại trụ sở chính của SoftDreams đã diễn ra lễ ký kết thỏa thuận hợp tác toàn diện giữa công ty Đầu...

Đọc tiếp

Chứng thực chữ ký số là gì

Ứng dụng đăng ký Bảo hiểm xã hội (VssID) ra đời không những đánh dấu mốc quan trọng trong ngành Bảo hiểm mà còn...

Đọc tiếp

Chứng thực chữ ký số là gì

Trong bối cảnh giao dịch điện tử diễn ra ngày càng phổ biến như hiện nay, chữ ký điện tử và chữ ký số...

Đọc tiếp

Trong thời đại công nghệ số hiện nay, chữ ký số hay chữ ký số công cộng được coi là công cụ thiết yếu trong mỗi doanh nghiệp để vận hành, quản trị hiệu quả hơn, bắt kịp với sự thay đổi của xã hội dưới tác động của internet cũng như sự lên ngôi của thương mại điện tử. Vậy chữ ký số là gìchữ ký số để làm gì? Tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Chữ ký số là gì?

Có rất nhiều định nghĩa được sử dụng để trả lời cho câu hỏi chữ ký số là gì? Theo quy định của Pháp luật tại Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

  • Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa.
  • Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.

Hay theo định nghĩa tại Bách khoa toàn thư thì chữ ký số là một tập con của chữ ký điện tử và có thể dùng định nghĩa về chữ ký điện tử cho chữ ký số. Định nghĩa này mở ra một câu hỏi khác về khái niệm của chữ ký số, đó là chữ ký điện tử là gì? Theo ngôn ngữ ký thuật thì chữ ký số điện tử là thông tin đi kèm dữ liệu (như văn bản, hình ảnh, video…) nhằm mục đích xác định người chủ của dữ liệu đó.

Chứng thực chữ ký số là gì

Hiểu một cách đơn giản, chữ ký số là dạng chữ ký mà cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức sử dụng trong môi trường thiết bị điện tử. Chữ ký số được hình thành dựa trên công nghệ mã hóa công khai RSA, bao gồm một cặp khóa có khóa bí mật (private key) và khóa công khai (public key). Trong đó, khóa bí mật được dùng để tạo chữ ký số và khóa công khai được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa. 

Chữ ký số được sử dụng dưới định dạng Token lưu trong một chiếc USB bảo mật, không thể chỉnh sửa hay sao chép (USB Token). Vậy chữ ký số token là gì? Chữ ký số token chính là thuật ngữ được sử dụng để ám chỉ về định dạng của chữ ký số. 

Chữ ký số tại Việt Nam đã được thừa nhận về mặt pháp lý và để được sử dụng thì người dùng cần đăng ký với các đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số.

Dịch vụ chữ ký số là gì?

Dịch vụ chữ ký số là gì? Là  dịch vụ được cung cấp bởi các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số theo quy định của pháp luật. Trong đó:

  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng. Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động chuyên ngành hoặc lĩnh vực, có cùng tính chất hoạt động hoặc mục đích công việc và được liên kết với nhau thông qua điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung. Hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng không nhằm mục đích kinh doanh. (căn cứ Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP).

Sự khác biệt của hai loại hình tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tương ứng với khái niệm chữ ký số công cộng là gì? hay chữ ký số CA là gì?

Trên thực tế, CA là viết tắt của cụm từ certificate authority tức Nhà cung cấp chứng thực số. Chữ ký số CA hay chữ ký số công cộng là chữ ký số do Tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng tạo ra và cấp cho thuê bao sử dụng chứng thư số.

Chữ ký số dùng để làm gì?

Chữ ký số ra đời trong vai trò thay thế chữ ký tay của cá nhân hoặc con dấu của doanh nghiệp để sử dụng trong môi trường thiết bị điện tử. Do đó, không quá khó để tìm ra chức năng của chữ ký số, chữ ký số là gì chức năng hay chữ ký số được dùng cho mục đích gì?

Chứng thực chữ ký số là gì

Chức năng của chữ ký số là để định danh, xác thực trong các văn bản, tài liệu số và đặc biệt là trong các giao dịch trực tuyến. Cụ thể, người dùng có thể sử dụng chữ ký số để:

  • Kê khai, nộp các tờ khai, thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong lĩnh vực thuế trên Cổng thuế điện tử
  • Khai báo hải quan điện tử
  • Giao dịch chứng khoán, giao dịch ngân hàng qua internet
  • Kê khai và nộp bảo hiểm xã hội điện tử
  • Thực hiện các thủ tục hành chính thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
  • Ký kết hợp đồng thức trực tuyến
  • Ký hóa đơn điện tử
  • Thực hiện xác thực, định danh trong các giao dịch thư điện tử, email

Tại sao nên sử dụng chữ ký số?

Chữ ký số là thiết bị điện tử có tính bảo mật cao, toàn vẹn dữ liệu, đảm bảo độ an toàn và chính xác, là bằng chứng chống chối bỏ trách nhiệm trên các văn bản và nội dung đã ký. Ưu điểm của chữ ký số thể hiện ở chỗ giúp việc trao đổi dữ liệu trở nên dễ dàng, nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, giảm thiểu việc in ấn hồ sơ giấy tờ đồng thời giảm thiểu những rủi ro về giả mạo chữ ký.

Một số quy định về chữ ký số tại Việt Nam (Cập nhật 2021)

Trong những năm trở lại đây, những tiến bộ khoa học – công nghệ, đặc biệt là công nghệ điện tử và các hoạt động trực tuyến đang phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Các dịch vụ công trực tuyến, giao dịch điện tử dần nở rộ và thay thế hoàn toàn phương thức làm việc thủ công truyền thống. Cũng từ đó, chữ ký số ra đời thay thế chữ ký tươi để đảm bảo việc ký số trên các văn bản điện tử.

Chứng thực chữ ký số là gì

Tuy nhiên, vẫn còn đó rất nhiều câu hỏi về quy định sử dụng chữ ký số khiến doanh nghiệp hay kế toán lúng túng khi mới sử dụng. Do đó, bài viết này sẽ bàn luận một số quy định về chữ ký số tại Việt Nam được cập nhật mới nhất, cùng với đó là một số loại chữ ký số dành cho các đối tượng như cá nhân, chữ ký số dành cho doanh nghiệp và nhân viên.

Quy định về chữ ký số tại Việt Nam

Chữ ký số là loại chữ ký điện tử sử dụng để thay thế cho chữ ký thường bằng tay trên các thiết bị điện tử số, các văn bản và tài liệu số. Thông thường các tài liệu này được dùng để kê khai, nộp thuế qua mạng, khai hải quan điện tử và các giao dịch số khác. Với chữ ký số, việc trao đổi dữ liệu sẽ dễ dàng, nhanh chóng, đảm bảo tính pháp lý, tiết kiệm rất nhiều thời gian đi lại, chờ đợi, không phải in ấn hồ sơ. Việc ký kết cũng có thể diễn ra ở bất kì đâu, bất kì thời gian nào.

Bên cạnh đó, các quy định về chữ ký số và chứng thư số đã giúp các doanh nghiệp, cá nhân có thể hiểu rõ hơn về giá trị pháp lý của chữ ký số, phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm này và mối liên hệ mật thiết giữa chữ ký số và chứng thư số.

Quy định về chữ ký số điện tử dành cho tổ chức, doanh nghiệp

Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan, tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số cơ quan, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.

Quy định về sử dụng chữ ký số điện tử dành cho cá nhân

Theo quy định tại Quyết định số 1984/2015/QĐ-TCT thì:

  • Các văn bản, tài liệu điện tử nếu được ký bởi chữ ký số cá nhân cấp bởi đơn vị cung cấp đã được cấp phép thì sẽ có hiệu lực pháp luật tương đương với văn bản giấy được ký tay bởi cá nhân đó.
  • Các văn bản điện tử được ký bởi chữ ký số của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu có giá trị như văn bản giấy được ký tay bởi người có thẩm quyền đó và được đóng dấu.

Như vậy có thể thấy, hành lang pháp lý về chữ ký số cá nhân đã được quy định rõ ràng, quy định về chữ ký số mới nhất là hành lang pháp lý vững chắc cho việc triển khai sử dụng chữ ký số cá nhân rộng rãi trong các doanh nghiệp hiện nay. 

Quy định về chữ ký số điện tử dành cho cán bộ nhân viên

Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký của nhân viên thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số của cán bộ nhân viên đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Quy định chữ ký số dành cho cán bộ nhân viên đã tạo điều kiện cho việc triển khai sử dụng chữ ký số trong các doanh nghiệp hiện nay.

Tổ chức thực hiện theo quy định về chữ ký số tại Việt Nam

Đối với các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, họ cần có trách nhiệm lưu trữ đầy đủ, chính xác, cập nhật, công bố toàn bộ các thông tin cần thiết bao gồm các đặc tả kỹ thuật liên quan đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, các tiêu chuẩn chữ ký số, các chứng thư số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các nhà phát triển phần mềm để tích hợp vào phần mềm kiểm tra chữ ký số.

Đối với cơ quan, tổ chức sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử, việc tổ chức quản lý các sản phẩm phần mềm có chức năng ký số, kiểm tra chữ ký số, lưu trữ thông tin kèm theo văn bản điện tử ký số tương ứng với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định về chữ ký số mà phần mềm hỗ trợ nhằm đảm bảo tính sẵn sàng, tương thích và an toàn bảo mật trong quá trình sử dụng.

Đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng chữ ký số, cần thường xuyên kiểm tra nhằm đảm bảo việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số tại cơ quan, tổ chức mình được thực hiện theo quy định về chữ ký số tại Việt Nam. Ngoài ra, khi có yêu cầu chuyển đổi, họ cần xây dựng phương án để đảm bảo khả năng tương thích và xác thực hiệu lực của chữ ký số.

Các loại chữ ký số thông dụng hiện nay

Hiện nay, trên thị trường có vô vàn các loại chữ ký số với các tính năng và cách sử dụng khác nhau. Tùy vào nhu cầu sử dụng thực tế của cá nhân, doanh nghiệp mà sẽ lựa chọn cho mình loại chữ ký số có tốc độ ký phù hợp với nhu cầu ký số. Một số loại chữ ký số thông dụng trên thị trường hiện nay bao gồm:

  • Chữ ký số USB token
  • Chữ ký số Smartcard
  • Chữ ký số HSM
  • Chữ ký số từ xa

Trong đó, chữ ký số USB Token và chữ ký số HSM là hai loại chữ ký số đang được sử dụng phổ biến, rộng rãi trong doanh nghiệp hiện nay. Nếu như USB Token chỉ có thể ký trên desktop/laptop hoặc các thiết bị có cổng USB thì HSM lại cho phép người dùng có thể ký trên mọi thiết bị desktop/laptop hay các thiết bị di động. Thêm vào đó, HSM cho phép phân quyền người dùng và ký hàng loạt hóa đơn một cách nhanh chóng, thuận tiện, phù hợp với nhu cầu sử dụng của các doanh nghiệp lớn.

Thủ tục đăng ký chữ ký số

Hiện nay chữ ký số được xem là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thể dễ dàng thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và các giao dịch thương mại điện tử. Tuy nhiên, nhiều đơn vị, tổ chức vẫn chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc đăng ký chữ ký số và các thủ tục đăng ký chữ ký số (cá nhân, doanh nghiệp, nhân viên,…).

Do đó, để tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy các doanh nghiệp, cá nhân hay tổ chức trong việc sử dụng chữ ký số, FastCA sẽ hướng dẫn thủ tục đăng ký chữ ký số (cá nhân, doanh nghiệp, nhân viên,…) thông qua bài viết dưới đây.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký chữ ký số

Để có thể hoàn tất dịch vụ đăng kí chữ ký số, khách hàng cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

Đối với doanh nghiệp muốn đăng ký chữ ký số của FastCA

  • Bản sao hợp lệ giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập;
  • Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu của người đại diện pháp lý (chấp nhận bản photo đóng dấu của tổ chức/doanh nghiệp đó nếu có bản gốc để đối chiếu);
  • Phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ FastCA: Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ
  • Nếu người đại diện của tổ chức/doanh nghiệp ủy quyền cho người khác đại diện cho hợp đồng: Giấy ủy quyền được đóng dấu, ký tên người đại diện tổ chức/doanh nghiệp, chứng minh thư hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp đồng.

Đối với cá nhân muốn đăng ký chữ ký số của FastCA

  • Bản sao hợp lệ chứng minh thư của người trực tiếp đăng ký hoặc bản sao hộ chiếu
  • Phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ FastCA: Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ

Bước 2: Gửi bộ hồ sơ đăng ký chữ ký số

Sau khi đã hoàn tất bộ hồ sơ thủ tục đăng ký chữ ký điện tử đã nêu trên, doanh nghiệp, cá nhân hay nhân viên có thể liên hệ qua tổng đài chăm sóc khách hàng: 1900.2158 hoặc qua email để được nhân viên của FastCA hỗ trợ làm thủ tục đăng ký và các vấn đề khác liên quan. Nhân viên sẽ nhận hồ sơ bản giấy khi bàn giao chữ ký số.

Ngoài ra, để việc cấp phát chứng thư số được thực hiện nhanh chóng, doanh nghiệp có thể scan hoặc chụp ảnh tất cả hồ sơ gửi về email hoặc gửi qua các kênh như Zalo/Viber cho nhân viên của FastCA (chi tiết thông tin sẽ do nhân viên hỗ trợ chính cung cấp).

Bước 3: Cấp chứng thư số

Dựa vào hồ sơ và gói cước chữ ký số mà Khách hàng lựa chọn, nhân viên sẽ tiến hành đấu nối và cấp chứng thư số vào USB Token. Quá trình cấp chứng thư số được thực hiện trong khoảng từ 1-2h làm việc.

Bước 4: Bàn giao và thanh toán chữ ký số

Cuối cùng, nhân viên sẽ tiến hành bàn giao chữ ký số và hướng dẫn khách hàng đăng ký tài khoản trên Thuế điện tử, Hải quan điện tử hoặc BHXH điện tử, v.v… 

Tuỳ vào đối tượng khách hàng và gói và khách hàng lựa chọn, mức thanh toán chữ ký số sẽ khác nhau. Quý khách hàng có thể tham khảo bảng giá thanh toán dưới đây.

Lưu ý: Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, phải thực hiện khai báo hải quan thì doanh nghiệp cần phải đăng ký sử dụng chữ ký số khai hải quan và đăng ký tài khoản VNACCS. Thủ tục đăng ký chữ ký số hải quan điện tử sẽ được thực hiện trực tiếp trên cổng hải quan điện tử: https://www.customs.gov.vn.

Trên đây là toàn bộ thủ tục đăng ký chữ ký số của FastCA mà khách hàng cần biết. Chúng tôi mong rằng với bài viết trên, Quý khách hàng có thể hiểu rõ hơn về những gì cần chuẩn bị để có thể đăng ký được chữ ký số một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất.

Với phương châm cung cấp dịch vụ nhanh chóng, thủ tục đơn giản, thuận tiện cho khách hàng, hỗ trợ đối tác và khách hàng tận tình, FastCA tự hào cung cấp các giải pháp về chữ ký số đáp ứng tiêu chuẩn theo Thông tư 06/2015/TT-BTTTT, đảm bảo an toàn bảo mật thông tin tuyệt đối và hạn chế tối đa rủi ro gặp lỗi trong quá trình ký số.

Hướng dẫn cách sử dụng chữ ký số

Chữ ký số giúp việc định danh và xác thực trên môi trường thiết bị điện tử trở nên dễ dàng, nhanh chóng hơn bao giờ hết, đồng thời, chữ ký số cũng đảm bảo tính an toàn và bảo mật cho các giao dịch trực tuyến. Với nhiều lợi ích thiết thực, chữ ký số ngày một trở nên phổ biến và được áp dụng rộng rãi. Để sử dụng chữ ký số hợp pháp, người dùng dù là đối tượng nào, doanh nghiệp hay cá nhân đều phải thực hiện các thủ tục đăng ký. Dưới đây là hướng dẫn cách sử dụng chữ ký số hay chi tiết cách đăng ký chữ ký số theo đúng quy định. 

Hướng dẫn cách sử dụng chữ ký số doanh nghiệp 

Giao dịch trực tuyến với văn bản và tài liệu số đang dần thay thế cho hình thức giao dịch trực tiếp với văn bản và hồ sơ giấy trong nhiều lĩnh vực, tiêu biểu như thuế hay bảo hiểm xã hội. Điều này khiến chữ ký số trở thành công cụ thiết yếu cho các doanh nghiệp hiện nay để thực hiện khai nộp thuế qua mạng, ký kết hợp đồng trực tuyến, ký hóa đơn điện tử, hay kê khai BHXH điện tử,….

Đăng ký chữ ký số cho doanh nghiệp

Để sử dụng chữ ký số hợp lệ, hợp pháp, doanh nghiệp cần đăng ký chữ ký số theo đúng quy định. Cụ thể, doanh nghiệp đăng ký chữ ký số ở đâu? Doanh nghiệp cần tìm đến các đơn vị uy tín là Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép.

Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị để được cấp chứng thư số bao gồm:

  • Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
  • Chứng minh nhân dân, hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có thể lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu. 

Sau khi doanh nghiệp gửi hồ sơ nói trên cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cũng như đã lựa chọn và thanh toán lệ phí theo gói thời gian sử dụng mà doanh nghiệp có nhu cầu, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng sẽ tiến hành xác minh, kiểm tra tính chính xác và cấp chứng thư số cho doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có thể bắt đầu sử dụng chữ ký số trong các giao dịch hay các hoạt động ký kết của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật sau khi đã hoàn tất thành công việc đăng ký. Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết cách cài đặt chữ ký số và hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình sử dụng.

Hướng dẫn cách sử dụng chữ ký số cá nhân

Nếu như chữ ký số có vai trò tương đương như con dấu của doanh nghiệp trong môi trường thiết bị điện tử thì với cá nhân, chữ ký số thay thế cho chữ ký tay (chữ ký tươi) để định danh và xác thực trên môi trường điện tử.

Cá nhân đăng ký chữ ký số ở đâu?

Cá nhân khi có nhu cầu sử dụng chữ ký số cũng cần đăng ký với đơn vị cung cấp uy tín là Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép.

Hồ sơ đăng ký cấp chứng thư số cá nhân được quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định 130/2018/NĐ-CP gồm: Chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cá nhân có nhu cầu đăng ký.

Quá trình đăng ký chữ ký số cá nhân với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được coi là thành công khi cá nhân đã hoàn tất việc nộp hồ sơ, thanh toán lệ phí và đơn vị cung cấp đã tiến hành xác minh tính chính xác của hồ sơ.

Với doanh nghiệp và cả cá nhân, việc đăng ký chữ ký số để sử dụng không tốn quá nhiều thời gian và bước tiến hành. Tuy nhiên, để đảm bảo giá trị pháp lý của chữ ký số cũng như tính ổn định trong suốt quá trình sử dụng, người dùng cần lưu ý lựa chọn những đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số uy tín và chất lượng. 

Bảng giá chữ ký số

Tại Việt Nam hiện nay đã có 16 nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (CA). Mỗi nhà cung cấp lại sở hữu những ưu điểm riêng để thu hút khách hàng. Tuy nhiên, một trong những yếu tố luôn được khách hàng quan tâm nhất giữa các nhà cung cấp đó chính là bảng giá dịch vụ. Nên mua chữ ký số của nhà cung cấp nào, mua chữ ký số ở đâu để đảm bảo giá bán tốt nhất? Chính vì vậy FastCA sẽ thông qua bài viết này đề cập đến bảng giá chữ ký số (cá nhân, doanh nghiệp, nhân viên,…) giúp Quý khách hàng có thể có lựa chọn tốt nhất.

Bảng giá chữ ký số của FastCA dành cho tổ chức, doanh nghiệp (Đơn vị: VND)

Đối với các tổ chức, doanh nghiệp đăng ký mới

Thời gian sử dụng1 năm2 năm3 năm
Giá dịch vụ1.160.9091.990.9092.827.273
Token500.000500.0000
Giá trước thuế1.660.9092.490.9092.827.273
VAT (10%)166.091249.091282.727
Tổng1.827.0002.740.0003.110.000

Đối với các tổ chức, doanh nghiệp đăng ký gia hạn

Thời gian sử dụng1 năm2 năm3 năm
Giá dịch vụ1.160.9091.990.9092.645.455
Token
Giá trước thuế1.160.9091.990.9092.645.455
VAT (10%)116.091199.091264.545
Tổng1.277.0002.190.0002.910.000

Trường hợp khách hàng gia hạn trước hạn sẽ được Nhà cung cấp chữ ký số FastCA cộng bù thời gian hiệu lực của chứng thư số cũ sang chứng thư số mới theo công thức như sau:

Thời gian sử dụng còn lại (X) (tháng)Thời gian cộng dồn (tháng)
X ≤ 66
6 < X ≤ 1212
12 < X ≤ 1818
18 < X ≤ 2424

Bảng giá chữ ký số của FastCA dành cho cá nhân (Đơn vị: VND)

Đối với cá nhân đăng ký mới

Thời gian sử dụng1 năm2 năm3 năm
Giá dịch vụ500.000800.0001.100.000
Token300.000300.000300.000
Giá trước thuế800.0001.100.0001.400.000
VAT (10%)80.000110.000140.000
Tổng880.0001.210.0001.540.000

Đối với cá nhân đăng ký gia hạn

Thời gian sử dụng1 năm2 năm3 năm
Giá dịch vụ500.000800.0001.100.000
Token
Giá trước thuế500.000800.0001.100.000
VAT (10%)50.00080.000110.000
Tổng550.000880.0001.210.000

Bảng giá chữ ký số của FastCA dành cho Cán bộ nhân viên thuộc doanh nghiệp, tổ chức (Đơn vị: VND)

Đối với Cán bộ nhân viên đăng ký mới

Thời gian sử dụng1 năm2 năm3 năm
Giá dịch vụ500.000800.0001.100.000
Token300.000300.000300.000
Giá trước thuế800.0001.100.0001.400.000
VAT (10%)80.000110.000140.000
Tổng880.0001.210.0001.540.000

Đối với Cán bộ nhân viên đăng ký gia hạn

Thời gian sử dụng1 năm2 năm3 năm
Giá dịch vụ500.000800.0001.100.000
Token
Giá trước thuế500.000800.0001.100.000
VAT (10%)50.00080.000110.000
Tổng550.000880.0001.210.000

Trên đây là bảng giá chữ ký số FastCA. Mặc dù mới ra mắt thị trường nhưng FastCA đã được đông đảo khách hàng tin tưởng lựa chọn sử dụng. FastCA không chú trọng về việc cạnh tranh về giá bán trên thị trường mà sẽ tập trung vào phát triển các dịch vụ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, tận tâm kể cả trước và sau bán, mang đến cho quý khách hàng những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất. Hy vọng với những chia sẻ này đã giúp khách hàng nắm được giá mua chữ ký số FastCA.

Mua chữ ký số ở đâu giá rẻ? Dịch vụ chữ ký số nào uy tín?

Hiện nay, doanh nghiệp có thể mua chữ ký số theo quy định về chữ ký số tại Việt Nam của rất nhiều doanh nghiệp, nổi bật nhất là nhà cung cấp chữ ký số công cộng FastCA. Điểm đặc biệt của FastCA so với các nhà cung cấp khác là dịch vụ chứng thực chữ ký số Việt Nam đầu tiên và duy nhất trang bị cặp khóa được đảm bảo an toàn trong thiết bị chuyên dụng bảo mật PKI Token/Smartcard đáp ứng tiêu chuẩn FIPS PUB 140-2 level 2/3 và HSM đáp ứng tiêu chuẩn FIPS PUB 140-2 level 3/4.

Chứng thực chữ ký số là gì

Mặc dù chữ ký số FastCA không rẻ nhất thị trường CA hiện nay, nhưng với mức giá này là tương đối cạnh tranh, thêm vào đó, FastCA luôn đảm bảo mang đến cho quý khách hàng: cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng chất lượng, tiện ích; bảo mật; đảm bảo đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; mang lại sự tin tưởng và hài lòng cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.

Với phương châm cung cấp dịch vụ nhanh chóng, thủ tục đơn giản, thuận tiện cho khách hàng, hỗ trợ đối tác và khách hàng tận tình, FastCA rất mong muốn được hợp tác với tất cả các đối tác kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ doanh nghiệp và chữ ký số trên toàn quốc với nhiều chính sách, tỷ lệ chiết khấu và nhiều chương trình ưu đãi.

Một số lưu ý khi đăng ký, sử dụng chữ ký số

Ngoài những vấn đề về mua chữ ký số giá rẻ ở đâu? Để đảm bảo việc triển khai sử dụng chữ ký số được tốt nhất, khách hàng cần phải nắm được những lưu ý khi đăng ký, sử dụng chữ ký số. 

Về cơ sở pháp lý của chữ ký số

Trước khi có thể đăng ký mua và sử dụng chữ ký số, Quý khách hàng cần tham khảo các điều khoản về Chữ ký số được quy định chi tiết Luật giao dịch điện tử 51/2005/QH11, Nghị định 130/2018/NĐ-CP và Thông tư 06/2015/TT-BTTTT. Đây là hành lang pháp lý vững chắc cho việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công công và việc triển khai sử dụng chữ ký số trong các giao dịch thương mại điện tử, giao dịch dịch vụ công trực tuyến của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hiện nay.

Về đặc điểm của chữ ký số

Để lựa chọn mua chữ ký số phù hợp với yêu cầu đặc thù của doanh nghiệp, cá nhân, Quý khách hàng cần nắm rõ được phân loại chữ ký số cũng như thông tin chứa trong chữ ký số.

Những thông tin chứa trong chữ ký số là đặc điểm quan trọng cần chú ý trước khi đăng ký sử dụng, một chữ ký số hợp lệ sẽ gồm đầy đủ những thông tin dưới đây:

  • Thông tin doanh nghiệp, cá nhân, nhân viên
  • Số seri hay còn gọi thông thường là số hiệu của chữ ký số
  • Thời hạn của chữ ký số
  • Tên tổ chức cung cấp chữ ký số đó
  • Thư hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số
  • Những hạn chế về trách nhiệm của tổ chức cung cấp
  • Những nội dung cần thiết theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông

Về tính ứng dụng thực tế trong doanh nghiệp, cá nhân, nhân viên,…

Chữ ký số mang lại rất nhiều lợi ích thiết thực cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện ký kết các văn bản điện tử, hợp đồng thương mại điện tử, các dịch vụ công trực tuyến một cách nhanh chóng, thuận tiện:

  • Ký số nhanh chóng trong các giao dịch điện tử, tiết kiệm thời gian/chi phí
  • Dùng trong hoạt động trao đổi và mua bán trực tuyến, đầu tư chứng khoán trực tuyến
  • Dễ dàng sử dụng trong việc chuyển tiền hay thanh toán trực tuyến mà không lo đánh cắp thông tin và tiền
  • Sử dụng để kê khai/ nộp thuế qua mạng, thực hiện khai báo hải quan, thông quan, đóng bảo hiểm
  • Ký hợp đồng hoặc các văn bản điện tử nhanh chóng

Lời kết

Với mong muốn hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp trong quá trình chuyển đổi số, FastCA đã xây dựng bảng giá chữ ký số mới nhất với những chi phí hợp lý, xứng đáng với kỳ vọng và ngân sách của doanh nghiệp, cá nhân và nhân viên. Thông qua bài viết, chúng tôi mong Quý khách hàng có thể hiểu thêm về dịch vụ cũng như về chi phí sử dụng dịch vụ chữ ký số đến từ chúng tôi.

Quý đối tác và khách hàng có nhu cầu hợp tác làm đại lý, CTV kinh doanh xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để có được chính sách hợp tác tốt nhất theo từng thời điểm.

Mọi thông tin chi tiết về đăng ký chữ ký số xin vui lòng liên hệ:

  • Website: https://fastca.vn/
  • Hotline: 1900 2158
  • Email: