Có bao nhiêu số lớn hơn 42 nhưng nhỏ hơn 76

LTS: Từ câu chuyện của một người bạn, tác giả Thảo Ly đã có những phản ánh về tình trạng các em học sinh ở bậc tiểu học hiện nay phải chịu nhiều áp lực từ việc học hành và điểm số, từ đó dẫn đến tâm lý chán nản, không muốn đến trường.

Tòa soạn trân trọng gửi đến độc giả bài viết.

Cậu con trai của cô giáo Hòa năm nay học lớp 1 của một trường điểm. Cô Hòa nói rằng, hôm qua đi học về, bé phụng phịu nói với mẹ “con chán học rồi mẹ ơi! Mai con không đi học nữa, mẹ cho con ở nhà luôn nha”.

Thấy lạ, cô Hòa hỏi con “Sao thế? Mấy hôm trước con chẳng thích đến trường lắm mà?” Nghe mẹ nói thế, bé đáp liền “thì hôm trước học còn vui, lên trường còn được đóng kịch, múa hát. Nay toàn phải học toán, viết bài mà học toán khó quá, con chán rồi”.

Mở sách con ra, bản thân là giáo viên nhưng cô cũng giật mình vì đề toán quá khó so với trình độ của những đứa trẻ như con. Cô nghĩ “cô giáo ra đề cho phụ huynh chứ học trò các con làm sao cho nổi?”.

Bài 1: Có tất cả bao nhiêu số lớn hơn 42 nhưng nhỏ hơn 76?

Bài 2: Hoa hỏi Lan: "Năm nay mẹ bạn bao nhiêu tuổi?"
Lan trả lời: "Mẹ tớ kém bố tớ 5 tuổi, tuổi của bố tớ là số liền trước số 40."
Hỏi năm nay mẹ Lan bao nhiêu tuổi?

Con sợ học thêm trên trường lắm rồi!

Cô Hòa đã phải giảng cho con đến nhiều lần nhưng Bé vẫn cứ ngu ngơ. Thương con cô nói mình cũng chẳng ép nhiều.

Đâu chỉ mình trò lớp 1 cảm thấy chán ngán học mà tất cả học sinh từ khối 2 đến khối 5, ngày thường học còn hào hứng nhưng gần đến thời gian thi học kì, em nào em nấy nhìn cứ bơ phờ như người thiếu ngủ đói ăn.

Một số giáo viên cho biết: “Học sinh hàng ngày vừa học vừa chơi. Kiến thức trong sách giáo khoa cũng đã giảm tải hết những bài toán khó.

Nhưng cuối kì lại kiểm tra bằng điểm số, bài kiểm tra chiếm đến 40% kiến thức nâng cao bên ngoài. Hỏi thế sao giáo viên không lo lắng cho được? Đặc biệt học sinh học chương trình VNEN thì thầy cô phải đầu tư công sức gấp mấy lần.

Những tuần gần thi, trường học nào giáo viên cũng miệt mài ôn tập cho học sinh. Suốt buổi lên trường thầy cô chủ nhiệm chỉ ở trong lớp bắt trò học Toán, tiếng Việt. Những môn Âm nhạc, Kĩ thuật, Thể dục, Mĩ thuật…đều được thầy cô xin để ôn tập. Giáo viên phô tô hàng tập đề kiểm tra [lấy trên mạng] để học sinh ôn luyện cho quen.

Học trò có lực học khá tốt còn đỡ, không ít em có lực học yếu, trung bình thì vô cùng vất vả. Trước đó, trò học như chơi. Vào lớp tự do thảo luận, không bài tập về nhà, không có điểm kiểm tra thường xuyên nhưng cuối kì phải có bài kiểm tra chấm bằng điểm số. Nói như một vài giáo viên “chơi cả học kì giờ phải tăng tốc ôn tập mới mong vớt vát được điều gì”.

Khổ nỗi đâu chỉ ôn kiến thức trong sách giáo khoa. Giáo viên phải tập hợp tất cả những dạng toán có trong cuốn Violimpic để giảng cho trò.

Khổ nỗi thầy cô càng giảng, trò càng trơ ra vì chẳng hiểu gì. Học sinh khối 1, 2 còn đỡ, học sinh khối 4, 5 nhiều bài toán hóc búa giáo viên đôi khi giải trầy trật mãi mới xong thì nói gì đến việc giảng giải để trò hiểu và làm được.

Có phụ huynh thấy con vật vã quá đã lên đề nghị thẳng thừng “nó học được gì thì học, cô đừng ép nó”.

Để kịp giờ học thêm, nhiều em học sinh phải ăn vội trên xe [Ảnh minh họa: HỮU KHOA].

Một số phụ huynh khác muốn con không thua ai nên đã đem con gửi những giáo viên chuyên dạy toán nâng cao.

Hàng ngày, sau giờ tan trường, con chưa kịp ăn uống gì nhưng ba mẹ vẫn chở thẳng tới lò luyện cho bé học rồi về ăn sau.

Có em được mẹ mua cho ổ bánh mì vừa ngồi sau xe vừa gặm. Em sang hơn được vào quán ăn ven đường lùa vội lùa vàng tô hủ tíu, hay bánh canh gì đó.

Thế rồi vào lớp lại làm đề, giáo viên sửa, lại làm hết đề này đến đề khác cho đến khi hết giờ học mới thôi.

Chúng ta cứ hô hào, cứ căng khẩu hiệu “mỗi ngày đến trường là một niềm vui” thế mà không ít đứa trẻ miệng còn hôi sữa cứ phải thốt lên “con chán học”, “con mệt mỏi quá rồi mẹ ơi!” hay “ước gì con được ngủ một giấc đã đời mà không phải đi học”. Hóa ra câu khẩu hiệu kia mãi chỉ là khẩu hiệu thôi sao?

Số lớn hơn 74 và nhỏ hơn 76 là:

Câu hỏi: Số lớn hơn 74 và nhỏ hơn 76 là:

A. 73

B. 77

C. 75

D. 76

Đáp án

C

- Hướng dẫn giải

Đáp án C

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Top 10 Đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 2 có đáp án !!

Lớp 2 Toán học Lớp 2 - Toán học

4. Bạn Lỳ có 8 cái kẹo, bố cho thêm 6 cái nữa, nhưng Lỳ cho Công 3 cái. Hỏi Lỳ còn bao nhiêu cái kẹo.

5. Minh có 18 chiến cơ Minh cho Trung 8 chiến cơ, cho Công 3 chiến cơ hỏi Minh còn mấy chiến cơ.

6. Mẹ Thuỷ mua cho Minh 6 đồ chơi, mua cho Lỳ 7 đồ chơi, mua cho Công 4 đồ chơi. Hỏi mẹ Thuỷ đã mua tất cả bao nhiêu đồ chơi.

7. Hôm nay bố Dũng mua cho Minh 5 cuốn tập tô, mua cho Lỳ 4 cuốn tập tô, nhưng trên đường về nhà bố đánh rơi mất 2 cuốn tập tô. Hỏi bố Dũng mang về nhà còn mấy cuốn tập tô.

8. Lớp của Lỳ có 9 bạn nam, 8 bạn nữ và một cô giáo. Hỏi lớp bạn Lỳ có bao nhiêu người.

9. Lớp bạn Minh có 9 bàn, 18 ghế, 3 quạt trần. Hỏi lớp Minh có tất cả bao nhiêu bàn ghế và quạt điện.

10. Minh có 19 cái kẹo, Minh cho Lỳ 5 cái và Minh ăn hết 3 cái. Hỏi Minh còn mấy cái kẹo.

11. Lỳ có 18 cái bánh, Lỳ cho Minh 5 cái, cho Công 4 cái. Hỏi Lỳ còn mấy cái bánh.

12. Minh có 40 nhãn vở, mẹ mua thêm cho Minh 2 chục nhãn vở nữa. Hỏi Minh có tất cả bao nhiêu nhãn vở.

13. Số bé nhất có hai chữ số là số nào?

14. Minh và Lỳ mỗi người có 6 cái kẹo. Mẹ cho thêm mỗi anh em 3 cái kẹo nữa. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu cái kẹo?

15. Hiện nay tuổi của 2 anh em Minh là 12 tuổi. Hỏi 4 năm nữa tổng số tuổi của cả hai anh em là  bao nhiêu?

16. Hiện nay tuổi của Minh, Lỳ và Trung cộng lại là 20 tuổi. Hỏi 2 năm nữa tổng số tuổi của 3 anh em là bao nhiêu.

17. Minh có 5 chục con tem, Minh cho Lỳ 20 con tem. Hỏi Minh còn bao nhiêu con tem.

18. Trung có 25 cái kẹo, Trung cho Minh 7 cái cho Lỳ 4 cái. Hỏi Trung còn bao nhiêu cái kẹo.

19. Minh có 10 cái kẹo, bố cho thêm Minh 6 cái kẹo nữa, Minh ăn hết 3 cái. Hỏi Minh còn bao nhiêu cái kẹo.

20. Minh có 90 que tính, Minh cho Công và Trung mỗi người 2 chục que tính. Hỏi Minh còn bao nhiêu que tính

21. Trung có 8 chục nhãn vở. Trung cho Minh 30 nhãn vở, nhưng Lỳ lại cho Trung 20 nhãn vở. Hỏi Trung có bao nhiêu nhãn vở.

22. Số lớn nhất có 1chữ số là số nào?

23. Có bao nhiêu số lớn hơn 68 nhưng nhỏ hơn 86.

24. Có bao nhiêu số lớn hơn 15 và nhỏ hơn 32.

25. Có bao nhiêu số nhỏ hơn 92 nhưng lớn hơn 56.

26. Số liền trước số 89, 28 là số nào.

27. Số liền sau số 39, 67, 93 là số nào.

28. Tìm một số biết số liền trước của số đó là 25.

29. Tìm một số biết số liền sau của số đó là 77.

30. Vườn của chú Nhiên trồng 30 cây, tết này chú trồng thêm 5 chục cây nữa. Hỏi trong vườn nhà chú có bao nhiêu cây.

31. Hai anh em mỗi người có 8 cái kẹo, mẹ cho thêm hai anh em mỗi người 4 cái kẹo nữa. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu cái kẹo.

32. Có bao nhiêu số lớn hơn 24 nhưng nhỏ hơn 42.

33. Hiện nay tuổi của hai anh em cộng lại là 15 tuổi. Hỏi 3 năm nữa tuổi của cả hai anh em là bao nhiêu.

34. Hai năm nữa tổng số tuổi của Trung và Minh là 19 tuổi. Hỏi hiện nay tổng số tuổi Trung và Minh là bao nhiêu.

35. Có bao nhiêu số có hai chữ số lớn hơn 79.

36. Có bao nhiêu số có hai chữ số nhỏ hơn 32.

37. Minh có 6 bút chì gồm 3 loại xanh, đỏ, vàng. Biết số bút chì màu xanh là nhiều nhất. Tính số bút chì màu xanh.

Biết số bút chì mỗi loại không giống nhau.

38. Minh có 16 cái kẹo, Minh ăn 3 cái nhưng mẹ lại cho thêm 8 cái. Hỏi Minh có boa nhiêu cái kẹo.

39. Trung có 15 cái kẹo, Minh cho Trung 3 cái nữa, Trung cho Công 5 cái. Hỏi Trung có bao nhiêu kẹo.

40. Minh có 2 chục cái kẹo, mẹ cho Minh thêm 4 cái nữa, Minh ăn 2 cái. Hỏi Minh có bao nhiêu kẹo.

41. Hiện nay tuổi của hai anh em là 11 tuổi.

Hỏi 3 năm nữa tuổi của cả hai anh em là bao nhiêu tuổi.

42. Số 32 là số liền trước của số nào.

43. Số 16 là số liền sau của số nào.

44. Có bao nhiêu số có hai chữ số nhỏ hơn 31.

45. Từ 5 đến 15 có tất cả bao nhiêu số.

46. Sau 4 năm nữa tuổi của hai bạn cộng lại là 20.

Hỏi hiện nay tổng số tuổi của hai bạn là bao nhiêu.

47. Minh có 45 viên bi xanh và đỏ, trong đó có 22 bi xanh.

Tính số bi đỏ.

48. Trong một bài kiểm tra 45 phút. Minh đã làm hết 32 phút.

Hỏi Minh còn phải làm bao nhiêu phút nữa.

49. Để số A cộng với 34 bằng số 52 cộng với số 26. Tìm số A.

50. Lớp 1A có 30 học sinh, lớp 1B có 32 học sinh, lớp 1C có 33 học sinh. Hỏi cả 3 lớp có bao nhiêu học sinh.

51. Đem hai chữ số 1 và 8 viết thành các số có hai chữ số khác nhau, rồi cộng các số đó với nhau thì được kết quả bằng bao nhiêu.

52. Đem hai chữ số 0 và 4 viết thành các số có hai chữ số, rồi cộng các số đó với nhau thì được kết quả bằng bao nhiêu.

53. Một sợi dây dài 98 cm người ta đã cắt đi 16 cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu cm.

54. Minh và Lỳ xếp được 36 đồ chơi. Lỳ xếp được 15 đồ chơi. Hỏi Minh xếp được bao nhiêu đồ chơi.

55. Để số B cộng với 24 bằng 89 trừ 12. Tìm số B đó.

56. Để số A cộng với 45 bằng 36 cộng với 61. Tìm số A đó.

57. Đem 2 chữ số là 2 và 7 viết thành các số có hai chữ số khác nhau rồi cộng các số ấy lại với nhau. Tìm kết quả thu được.

58. Cho các chữ số 0; 1; 4; 5; 8. Hãy viết số bé nhất số lớn nhất có hai chữ số khác nhau từ các chữ số đó.

59. Mẹ Minh đi chợ mua thịt và cá hết 96 nghìn đồng, trong đó số tiền mua thịt là 68 nghìn đồng. Tính số tiền mẹ Minh đã mua cá.

60. Số B trừ đi 40 bằng 96 trừ 63. Tính số B.

61. Số B trừ 24 bằng số 89 trừ 36. Tính số B.

62. Số A trừ đi 20 bằng số 24 cộng với số 31. Tính số A.

63. Hai lớp 1A và 1B mỗi lớp có 32 học sinh, lớp 1C có 33 học sinh. Tổng số học sinh của 3 lớp đó là.

64. Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 79 nhưng lớn hơn 36.

65. Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên lớn hơn 24 nhưng nhỏ hơn 48.

66. Công có 68 viên bi, Công cho Minh 13 viên bi, Công cho

Trung 14 viên bi. Hỏi Công còn lại bao nhiêu viên bi.

67. Hiện nay tuổi Mẹ và Lỳ cộng lại là 35 tuổi. Sau 4 năm nữa tổng số tuổi của hai mẹ con Lỳ là bao nhiêu.

68. Minh có 45 con tem, Minh cho Trung và Công mỗi người 12 con tem. Hỏi Minh còn lại bao nhiêu con tem.

69. Có 7 chiếc xe gồm xe tải, xe con và xe khách. Trong đó số xe tải là nhiều nhất. Tính số xe tải biết số xe mỗi loại khác nhau.

70. Có tất cả bao nhiêu số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số đó

bằng 3.

71. Có bao nhiêu số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số của số đó bằng 10.

72. Lớp 1A có 36 học sinh trong đó có 17 học sinh nam. Tính số học sinh nữ.

73. Hiện nay lấy số tuổi của bố trừ đi tuổi của con bằng 29. Hỏi sau 6 năm nữa tuổi bố trừ tuổi con bằng bao nhiêu.

74. Có tất cả bao nhiêu số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số ấy

bằng 6.

75. Có tất cả bao nhiêu số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số ấy

bằng 5.

76. Để số B trừ đi 42 bằng số 97 trừ đi 73. Tìm số B.

77. Có tất cả bao nhiêu số bé hơn 68 nhưng lớn hơn 42.

78. có bao nhiêu số bé hơn 96 nhưng lớn hơn 72.

79. Số nào cộng với 24 bằng 68.

80. Để số A trừ 26 bằng 31 cộng 12. Tìm số A.

81. Để số A trừ 13 bằng 53 cộng 11. Tìm số A.

82. Số lớn nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số đó bằng 8 là số nào.

83. Số bé nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 7 là số nào.

84. Số 97 trừ đi số nào thì bằng số 45

85. Hiện nay tuổi ba anh em cộng lại là 22. Hỏi 3 năm nữa tuổi của 3 anh em cộng lại là bao nhiêu.

86. Tìm một số biết số liền trước của số đó là 45.

87. Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số lớn hơn 64.

88. Có bao nhiêu số lớn hơn 35 nhưng nhỏ hơn 73.

89. Một quyển truyện dày 87 trang. Minh đã đọc được 45 trang. Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết cuốn truyện.

90. Số đem cộng với 36 bằng số 43 cộng với 35 là số nào.

91. Hiện nay Trung 8 tuổi, Minh 7 tuổi. Hỏi trước đây 2 năm tuổi của Minh cộng với Trung bằng bao nhiêu.

92. Viết được bao nhiêu số có 2 chữ số từ các chữ số 0; 1; 2.

93. Viết được bao nhiêu số có 2 chữ số từ các chữ số 2; 5; 8.

94. Bố năm nay 37 tuổi, mẹ 30 tuổi. Sau 3 năm nữa tổng số tuổi của cả bố và mẹ là bao nhiêu.

95. Số đem trừ đi 41 bằng 78 trừ đi 36 là số nào.

96. Số 43 cộng với số liền trước của nó thì bằng bao nhiêu.

97. Có tất cả bao nhiêu số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số ấy bằng 9.

98. Cho các số 2; 4; 6. Viết được tất cả bao nhiêu số có hai chữ số từ các chữ số đó.

99. Cho các chữ số 3; 6; 8. Viết được tất cả bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau từ các chữ số trên.

Chủ Đề