Cơ sở dữ liệu là gì tin 12 năm 2024

§1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu 1. Bài tóan quản lý: - Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa các thông tin cần quản lý. - Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau:[Hình 1: SGK]

2. Các công việc thường gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng nào đó: - Tạo lập hồ sơ về các đối tượng cần quản lí; -Cập nhật hồ sơ [thêm, xóa, sửa hồ sơ]; -Tìm kiếm; -Sắp xếp; -Thống kê; -Tổng hợp, phân nhóm hồ sơ; -Tổ chức in ấn…

3. Hệ cơ sở dữ liệu

  1. Khái niệm:

*. Cơ sở dữ liệu là gì? Cơ sở dữ liệu [CSDL-Database] là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một đối tượng nào đó [như trường học, bệnh viện, ngân hàng, nhà máy...], được lưu trữ trên bộ nhớ máy tính để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Ví dụ1: lấy lại ví dụ Hình 1 [SGK]

* Hệ quản trị CSDL: Là phần mềm cung cấp mô trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và tìm kiếm thông tin của CSDL, được gọi là hệ quản trị CSDL [hệ QTCSDL-DataBase Manegement System]- Như vậy, để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính một CSDL cần phải có: -Hệ QTCSDL -Các thiết bị vật lý [máy tính, đĩa cứng, mạng máy tính...] -Ngoài ra, các phần mềm ứng dụng được xây dựng trên hệ QTCSDL giúp thuận lợi cho người sử dụng khi muốn tạo lập và khai thác CSDL

  1. Các mức thể hiện của CSDL - có 3 mức hiểu CSDL đó là mức vật lý, mức khái niệm và mức khung nhìn + Mức vật lí: là hiểu biết về CSDL vật lí của một hệ CSDL là tập hợp các tệp dữ liệu tồn tại trên các thiết bị nhớ + Mức khái niệm: là cách hiểu trong CSDL có những dữ liệu nào và các mối quan hệ của chúng. + Mức khung nhìn: là cách thể hiện phù hợp của CSDL cho mỗi người dùng.
  1. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL: * Tính cấu trúc :Thông tin trong CSDL được lưu trữ theo một cấu trúc xác định. * Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu trữ trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy theo nhu cầu lưu trữ thông tin. * Tính nhất quán: CSDL phải đảm bảo tính nhất quán ngay cả khi xảy ra sự cố sau những thao tác cập nhật dữ liệu * Tính an toàn và bảo mật thông tin: CSDL dùng chung phải được bảo vệ an toàn, thông tin phải được bảo mật nếu không dữ liệu trong CSDL sẽ bị thay đổi một cách tùy tiện và thông tin sẽ bị “xem trộm”. * Tính độc lập: Một CSDL có thể sử dụng cho nhiều chương trình ứng dụng, đồng thời csdl không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và hệ máy tính nào cũng sử dụng được nó. * Tính không dư thừa: Một CSDL tốt thường không lưu trữ những dữ liệu trùng nhau, hoặc những thông tin có thể dễ dàng tính toán từ các dữ liệu có sẵn.
  1. Một số hoạt động có sử dụng CSDL: - Hoạt động quản lý trường học - Hoạt động quản lý cơ sở kinh doanh - Hoạt động ngân hàng

§2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU

1. Các chức năng của hệ QTCSDL: Các chức năng cơ bản của hệ QTCSDL:

  1. Cung cấp cách tạo lập CSDL: Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL.
  1. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin: Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu, người ta thực hiện được các thao tác sau: Cập nhật : Nhập, sửa, xóa dữ liệu Khai thác: sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo…
  1. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL Thông qua ngôn ngữ đìều khiển dữ liệu để đảm bảo: - Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép. - Duy trì tính nhất quán của dữ liệu... - ….

2. Hoạt động của một hệ QTCSDL:

  1. Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính: -Bộ xử lý truy vấn -Bộ truy xuất dữ liệu
  2. Mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL: Người dùng thông qua chương trình ứng dụng chọn các câu hỏi [truy vấn] đã được lập sẵn,Vd: Bạn muốn tìm kiếm mã học sinh nào-à người dùng nhập giá trị muốn tìm kiếm , ví dụ: A1àbộ xử lý truy vấn của hệ QTCSDL sẽ thực hiện truy vấn nàyàbộ truy xuất dữ liệu sẽ tìm kiếm dữ liệu theo yêu cầu truy vấnà dựa trên CSDL đang dùng thông qua bộ quản lí tệp.
  3. Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL: [SGK]

3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu .

  1. Người quản trị: - Là người được trao quyền điều hành CSDL
  2. Người lập trình - Là người tạo ra các chương trình ứng dụng nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác của nhóm người dùng.
  3. Người dùng - Người dùng là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL

4. Các bước xây dựng CSDL

* Bước 1: Khảo sát - Tìm hiểu yêu cầu của công tác cần quản lí - Xác định các dữ liệu cần lưu trữ, phân tích mối quan hệ giữa chúng; - Phân tích chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin - … * Bước 2: Thiết kế - Thiết kế CSDL; - Lựa chọn hệ QTCSDL để triển khai - Xậy dựng hệ thống chương trình ứng dụng. * Bước 3: Kiểm thử - Nhập dữ liệu cho CSDL và tiến hành chạy thử chương trình, phát hiện lỗi thì xem lại các bước đã thực hiện trước đó.

Tin 12 cơ sở dữ liệu là gì?

Một cơ sở dữ liệu [Database]: là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó, được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.

Cơ sở dữ liệu được lưu trữ ở đâu tin 12?

Các hệ cơ sở dữ liệu tập trung Với hệ CSDL tập trung, toàn bộ dữ liệu được lưu trữ tại một máy hoặc một dàn máy. Những người dùng từ xa có thể truy cập vào CSDL thông qua các phương tiện truyền thông dữ liệu.

Cơ sở dữ liệu là gì Vietjack?

Trả lời:Cơ sở dữ liệu [CSDL] là tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người với nhiề mục đích khác nhau.

Bài toán quản lý là gì?

Bài toán quản lý Là bài toán được sử dựng để quản lý một đối tượng nào đó nhằm làm cho đối tượng tượng đó được tốt hơn. ví dụ: Quản lý học sinh, Quản lý tài chính, Quản lý khách sạn, quản lý bệnh viện,….. 2. Các công việc thường gặp khi quản lý một đối tượng – Tạo lập hồ sơ về các đối tượng cần [...]

Chủ Đề