Con nhà lính tính nhà quan tiếng Anh

Con nhà lính, tính nhà quan: Đây là câu thành ngữ ám chỉ những kẻ học đòi, chơi trội, không biết thân biết phận.- Con nhà lính: con nhà nghèo hèn.- Tính nhà quan: tính khí của kẻ giàu sang, quyền thế.Ngày xưa, như thời Lý, thời Trần, lính là một hạng người đáng khinh. Trừ những con nhà quan tước, quyền quí, có phẩm hàm không kể, còn thì con nhà dân đen đều phải làm lính suốt đời này sang đời khác. Trái lại, cha ông làm quan, thì con cháu đời đời nối nghiệp làm quan. Lính là hạng hèn, quan là hạng sang; quan sai lính, lính hầu quan, hai địa vị đã khác nhau một trời một vực, thì cách thức ăn ở cũng khác xa nhau. Con nhà lính không thể sinh sống, ăn ở theo cách thức, lề lối con nhà quan. Vậy mà có người vốn là con nhà lính, lại có tính nhà quan, tức là tính thích sinh sống ăn ở theo cách thức nhà quan, như thế là không biết phận mình.

Câu thành ngữ ngụ ý chế diễu cái thói học đòi rởm của kẻ không biết mình là ai, vốn là người hèn mà định làm sang, vốn là người nghèo mà định ăn ở theo kiểu cách nhà giầu.

con nhà lính tính nhà quan có nghĩa là: con nhà nghèo mà cứ thích ăn chơi tiêu xài lung tung ko biết giữ gìn tiền của cứ coi mình có tiền là có tất cảThật ra ko phải vậy đâu : [ cứ tiêu xài lung tung vậy mai sau ko có tiền lại đi ăn cắp ăn trôm.]vậy chúng ta ko nên làm như vậy 

[ nếu chúng ta ko tiêu tiền lung tung thì chúng ta đang góp một phần nhỏ cho đất nước thêm tươi đẹp hơn đó . hãy cố gắng làm những con người tương lai cho đất nước các bạn nhé ! Tạm Biệt

Trước Sau

Câu hỏi chưa có trả lời Gửi câu hỏi của bạn

Like và Share Page Lazi để đón nhận được nhiều thông tin thú vị và bổ ích hơn nữa nhé!

Học và chơi với Flashcard

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Câu hỏi mới nhất:

Câu hỏi khác:

Bạn có câu hỏi cần giải đáp, hãy gửi cho mọi người cùng xem và giải đáp tại đây, chúng tôi luôn hoan nghênh và cảm ơn bạn vì điều này: Gửi câu hỏi
Ngoài ra, bạn cũng có thể gửi lên Lazi nhiều thứ khác nữa Tại đây!

Lazi - Người trợ giúp bài tập về nhà 24/7 của bạn

  • Hỏi 15 triệu học sinh cả nước bất kỳ câu hỏi nào về bài tập
  • Nhận câu trả lời nhanh chóng, chính xác và miễn phí
  • Kết nối với các bạn học sinh giỏi và bạn bè cả nước

Nhiều người thắc mắc Giải thích ý nghĩa Con nhà lính, tính nhà quan là gì? Bài viết hôm nay chiêm bao 69 sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

Giải thích Con nhà lính, tính nhà quan:

  • Con nhà lính có nghĩa là thân phận nghèo khổ – thấp hèn.
  • Tính nhà quan có nghĩa là tính tình thích ức hiếp người khác, lên mặt ra oai.

Con nhà lính, tính nhà quan có nghĩa là bản thân sinh ra là thấp hèn nhưng lại có tính tình hống hách thì đe dọa – uy hiếp người khác cứ lên mặt ta đây cứ nghĩ mình là quan trên – người có uy quyền – quyền thế nhưng thực chất cũng chỉ là dân đen.

Đây là 1 tính cách mà xuất hiện ở nhiều người bậc cha mẹ không quan tâm lo lắng con cái mải mê đi làm – lo công việc suốt ngày không dạy con từ thuở còn nonđể rồi con lớn lên khó quản và dạy bảo để rồi con sinh tật hư.

Vì thế, khi còn nhỏ Bé không vin, cả gãy cành là như vậy.

Con nhà lính, tính nhà quan tiếng Anh:

  • Champagne on a beer budget.

Đồng nghĩa – Trái nghĩa Con nhà lính, tính nhà quan:

  • Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.

Qua bài viết Giải thích ý nghĩa Con nhà lính, tính nhà quan là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Không tìm thấy câu mẫu nào phù hợp với từ khóa "con nhà lính tính nhà quan". Bạn có thể thử tìm lại với lựa chọn "chính xác tương đối" tại đây

“Con nhà lính, tính nhà quan”-một câu phê bình nhẹ nhàng mà thấm thía. Người lính thường được nhắc đến với phong cách giản dị, từ đầu tóc, mang mặc đến lễ tiết, tác phong và lời ăn tiếng nói hằng ngày. Sâu xa hơn, “con nhà lính” ý muốn nói là “con nhà nghèo” luôn sống đạm bạc, mộc mạc, bình dị, không bóng bẩy, hoa mỹ, phô trương lòe loẹt. Còn “tính nhà quan” ý muốn nói là thường có thói quen tiêu xài thoải mái, thậm chí xả láng, vô bổ, vì “nhà quan” lắm bổng, nhiều lộc nên mới hay chi tiêu “vung tay quá trán”. Bởi có “tính nhà quan”, anh lính mới“Bữa nay trót ném trăm ngàn vu vơ”. Câu thơ này có ba từ “đắt" là từ “trót”, “ném” và “vu vơ”. “Trót” ở đây có thể là đã trót lỡ, cũng có thể là trót dại mà người lính trẻ đã mắc phải. Nhưng từ “trót ném” lại là biểu hiện của một ý thức bồng bột, thái độ nông nổi mà chưa tính toán đến thiệt hơn. Mất đi một trăm ngàn ăn uống, “chén anh, chén chú” vui đùa, xốc nổi trong chốc lát, người trong cuộc đâu nghĩ được trước, sau. Cái tính từ bổ trợ “vu vơ” đã nói lên điều đó.

Nhưng người lính trẻ kia mới thật sự thức tỉnh khi“Bóc thư nhà tiếc ngẩn ngơ/ Ởquê bão lại xác xơ cánh cò”. Động từ “tiếc ngẩn ngơ” bộc lộ một thái độ nuối tiếc chân thành của người lính khi biết mình không làm chủ được bản thân bởi đã chi tiêu không đúng mục đích và không hợp lý. Nghĩ đến cảnh bão lụt, nước trắng ngập đồng, nhà cửa tốc mái, cây cối ngả nghiêng, làng xóm, họ hàng, gia đình và người thân mất mát bao tài sản do thiên tai gây ra mà anh lính mới ngẫm ra một điều: Cái sự chi tiêu “vu vơ” của mình có thể chất chồng thêm nỗi gian lao của mẹ, sự vất vả của cha trong mùa bão lũ. Trong hoàn cảnh này, người lính vừa đáng trách, vừa đáng thương. Đáng trách ở chỗ anh chưa thật sự có ý thức tiết kiệm và nếp sống giản dị nên ít nhiều đã mang trong mình “tính nhà quan”, thích tiêu xài phung phí. Còn đáng thương ở chỗ, anh biết nuối tiếc, biết hối hận về cử chỉ, hành vi nông nổi của mình khi nghĩ về quê hương, làng xóm, gia đình còn bao khó khăn, vất vả mà mình lại vô tình có lúc không nhớ tới. Nghĩa là, trong cái bồng bột của tuổi trẻ, từ chiều sâu tâm hồn người lính vẫn ánh lên một lòng hướng thiện, một tình thương đối với gia đình, cộng đồng nơi chôn nhau cắt rốn của mình. Bài thơ có ý nghĩa sâu sắc là ở điểm này.

Bốn câu thơ bình dị, dễ hiểu, câu từ không mỹ miều, thậm chí rất thật, rất hợp với cách nói thông thường của người lính, nhưng bằng việc sử dụng những từ ngữ đúng chỗ, đúng lúc, bài thơ đã chuyển tải đến người đọc một thông điệp đáng quý. Đó là trong lúc gia đình, làng xóm, quê hương, đất nước còn nhiều khó khăn, các bạn lính trẻ nên biết giữ gìn nếp sống giản dị, tiết kiệm, biết chi tiêu hợp lý, chừng mực, đừng vì sự nông nổi, bồng bột trong chốc lát mà sa đà vào những cuộc ăn uống, nhậu nhẹt vô bổ. Vì hậu phương còn có cha, có mẹ, có những người thân đang ngày ngày, tháng tháng lam lũ, tảo tần một nắng hai sương trên những cánh đồng mới làm ra hạt gạo, củ khoai đã từng nuôi ta lớn khôn, trưởng thành. Có tình cảm, tấm lòng, trách nhiệm với cha mẹ, làng xóm cũng có nghĩa là chúng ta thể hiện tình yêu quê hương, đất nước một cách nhã nhặn mà sâu sắc.

THIỆN VĂN

Thành ngữ [Idiom] là một mảng kiến thức quan trọng cần ghi nhớ nếu bạn muốn khả năng tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh giao tiếp, của mình được nâng tầm. Qua bài viết dưới đây, Wow English sẽ tổng hợp một số thành ngữ tiếng Anh phổ biến theo từng chủ đề để chia sẻ cho các bạn.

THÀNH NGỮ TIẾNG ANH LÀ GÌ?

Thành ngữ [Idiom] là những cụm từ riêng lẻ được kết hợp và mang một ý nghĩa đặc biệt. Ý nghĩa đó có thể khác hẳn hoàn toàn với ý nghĩa của các từ cấu thành nên thành ngữ đó.

Ví dụ: It’s raining cats and dogs. [Trời mưa như trút nước.]

THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THEO CHỦ ĐỀ

Thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống

The grass are always green on the other side of fence – Đứng núi này trông núi nọ

When in Rome do as the Romans do – Nhập ra tùy tục

It’s an ill bird that fouls its own nest – Tốt đẹp phô ra, xấu xa đậy lại

Don’t trouble trouble till trouble troubles you. – Tránh voi chẳng xấu mặt nào.

Time is money – Thời gian là vàng bạc

The truth will out – Cái kim trong bọc có ngày lòi ra

Walls have ears – Tai vách mạch rừng

No pain, no gain – Có làm thì mới có ăn

A bad beginning makes a bad ending – Đầu xuôi đuôi lọt

The best things in life is free – Tự do là điều tốt đẹp nhất

Lead a double life – Sống hai mặt

Life in the Fast Lane – Sống nhanh

Action speak louder than words – Nói ít làm nhiều

The ball is in your court – Quyết định thuộc về bạn

Like father, like son – Nồi nào úp vung nấy

Sit on the fence – Lưỡng lự, không thể quyết định

Once in a blue moon – Hiếm có khó gặp

Take it with a pinch of salt – Đừng quan trọng hóa vấn đề

Jumping the gun – Cầm đèn chạy trước ô tô

Experience is the best teacher – Trăm hay không bằng tay quen

Champagne on a beer budget – Con nhà lính tính nhà quan

Face like a wet week-end – Ủ rũ, buồn bã

Diamond cuts diamond – Vỏ quýt dày có móng tay nhọn

Beauty is only deep skin – Cái nết đánh chết cái đẹp

Slience is golden – Im lặng là vàng

Thành ngữ tiếng Anh về tình yêu

Match made in heaven – Cuộc gặp gỡ định mệnh

On the rocks – Mối quan hệ đang gặp khó khăn

Head over heels – Yêu từ đầu đến chân

Pop the question – Tỏ tình / Cầu hôn

Love me, love my dog – Yêu ai yêu cả đường đi

The course of true love neverun smooth – Tình yêu đích thực không bao giờ suôn sẻ

One cannot love and be wise – Yêu là mù quáng

All is fair at love and war – Trong tình yêu, mọi thứ đều bình đẳng

Leave at the alter – Từ chối lời cầu hôn

Let your heart rule your head – Hãy để con tim lên tiếng

Beauty is in the eye of the beholder – Người tình trong mắt hóa Tây Thi

Love is blind – Tình yêu là mù quáng

Puppy love – Tình yêu trẻ con

Say those three little words – Hãy nói Anh yêu Em

You are the apple of your eye – Em rất đẹp trong mắt anh

Get down on one knee – Cầu hôn

Far from the eyes, far from the heart – Xa mặt cách lòng

Thành ngữ tiếng Anh về tình bạn

A friend in need is a friend indeed – Khó khăn mới biết bạn hiền

Bird of a feather flock together – Có điểm chung với nhau.

A shoulder to cry on – Người bạn có thể tin tưởng

Like two peas in a pod – Rất giống nhau [Về ngoại hình / tính cách]

As thick as thieves – Vô cùng thân thiết

Bury the hatchet – Kết thúc sự tranh cãi

Get on like a house on fire – Vô cùng hòa hợp với ai đó

Move in the same circles – Có cùng điểm chung về lối sống, tính cách

Make strange bedfellow – Bạn đồng hành bất ngờ [không nghĩ tới]

See eye to eye with someone – Hoàn toàn đồng ý với ai đó

Evil communication corupt bad manners gần mực thì đen, gần đèn thì rạng

Be on the same page – Có cùng quan điểm

Know someone inside out – Biết ai đó từ trong ra ngoài

Two can play that game – Ăn miếng trả miếng

Grasp all, lose all – Tham thì thâm

Thành ngữ tiếng Anh về thời gian

Time flies – Thời gian trôi nhanh như chó chạy ngoài đồng

Third time’s a charm – Quá tam ba bận

Beat the clock – Hoàn thành điều gì đó trước hạn

Better late than never – Méo mó còn hơn không

At eleventh hour – Phút thứ 90 của trận đấu [Ý chỉ quá muộn để làm gì đó]

In the long run – Trong một khoảng thời gian dài

In the nick of time – Thiếu thời gian để làm gì đó

Call it a day – Hoàn thành công việc của một ngày

Just in time – Vừa đúng lúc

Lose track of time – Quên đi thời gian

Have the time of your life – Có một khoảng thời gian tuyệt vời

Here today, gone tomorrow – Nhanh đến nhanh đi

Living on the borrowed time – Còn sống sau cơn bạo bệnh hoặc tai nạn

Take your time – Hãy tận dụng thời gian của bạn

Until the cow comes home – Rất muộn

Time and tide wait for no man – Thời gian không đợi ai

Thành ngữ tiếng Anh về gia đình

Fresh and blood – Người thân

Black sheep of the family – Người khác biệt trong gia đình

Blood is thicker than water – Một giọt máu đào hơn ao nước lã

Born with a silver spoon in mouth – Ngậm thìa vàng, con nhà giàu

Bring home the bacon – Kiếm tiền nuôi gia đình

A red letter day – Một ngày đáng nhớ

When the blood sheds, the heart aches – Máu chảy ruột mềm

Break one’s neck – Làm việc chăm chỉ

Men makes houses, women make homes – Đàn ôn xây nhà, đàn bà xây tổ ấm

East or West, home is best – Nhà là nơi để trở về

Every bird loves to hear himself sing – Con hát mẹ khen hay

A wolf won’t eat wolf – Hổ dữ không ăn thịt con

Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến tự nhiên

Under the weather – Trái gió trở trời

Rain cats and dogs – Mưa như trút nước

Calm before the storm – Bình yên trước cơn bão

Chasing rainbows – Theo đuổi ước mơ

Rain or sun – Việc gì cũng không ngăn cản được

Once in a blue moon – Hiếm có khó gặp

Every cloud has a silver lining – Gặp dữ hóa lành

A rising tide lifts all boats – Nước lên thuyền nổi

Sail close to the wind – Không được vượt ra khỏi danh giới

Trên đây là một số thành ngữ tiếng Anh phổ biến theo từng chủ đề được các giảng viên Wow English tổng hợp và chia sẻ. Mong rằng các bạn sẽ áp dụng được các thành ngữ trên đây vào giao tiếp hàng ngày nhé.

Để nhận thêm tài liệu, các em hãy điền thông tin vào phiếu thông tin dưới đây nhé!

HOẶC ĐỂ LẠI THÔNG TIN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Chỉ cần điền đầy đủ thông tin bên dưới, tư vấn viên của WOWENGLISH sẽ gọi điện và tư vấn hoàn toàn miễn phí cho bạn và xếp lịch học phù hợp nhất!

XEM THÊM CÁC KHÓA HỌC

[one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”KHÓA E-TOTAL” link=”//wowenglish.edu.vn/khoa-hoc-tieng-anh-giao-tiep-trong-vong-4-6-thang/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]GIAO TIẾP TỰ TIN[/list][/one_second] [one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”LAZY ENGLISH” link=”//wowenglish.edu.vn/hoc-tieng-anh-voi-lazy-english/” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY[/list][/one_second]

Video liên quan

Chủ Đề