Đại học Giao thông Vận tải học bao nhiêu tín chỉ

  • Giới thiệu về Đại học Giao thông vận tải
  • Các chuyên ngành đào tạo Đại học giao thông vận tải
  • Học phí Đại học Giao thông vận tải 2022

Để giúp Quý độc giả có thêm thông tin tham khảo về học phí Đại học Giao thông vận tải 2022 chúng tôi thực hiện bài viết này. Mời Quý vị theo dõi:

Giới thiệu về Đại học Giao thông vận tải

– Tên trường: Trường Đại học Giao thông Vận tải [UTC – University of Transport and Communications]

– Địa chỉ: Số 3 phố Cầu Giấy, P.Láng Thượng, Q.Đống Đa, Hà Nội.

– Điện thoại: [84.24] 37663311 – Fax: [84.24]37669613

– Email: 

PHÂN HIỆU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 450-451 Đường Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức [Quận 9 cũ], TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: [84.28] 38966798 – Fax: [84.28]38964736

Email: 

website: //phanhieu.utc.edu.vn

Trường Đại học Giao thông vận tải có tiền thân là Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Nghị định thư của Bộ trưởng Quốc gia Giáo dục Vũ Đình Hòe và Bộ trưởng Bộ Giao thông công chính Đào Trọng Kim.

Tháng 8/1960, Ban Xây dựng Trường Đại học Giao thông vận tải được thành lập và tuyển sinh khóa 1 trình độ Đại học. Ngày 24/03/1962, trường chính thức mang tên Trường Đại học Giao thông vận tải theo Quyết định số 42/CP ngày 24/03/1962 của Hội đồng Chính phủ.

Trường Đại học Giao thông vận tải hiện có 2 cơ sở. Trụ sở chính tại số 3 phố Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội. Phân hiệu Thành phố Hồ Chí Minh tại 450-451 đường Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, quận 9 .

Trường Đại học Giao thông vận tải có sứ mạng đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ chất lượng cao theo xu thế hội nhập, có trách nhiệm xã hội nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải và đất nước.

Mục tiêu của Trường Đại học Giao thông vận tải hướng tới mô hình đại học đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế; trở thành đại học trọng điểm, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành giao thông vận tải và đất nước; là trung tâm nghiên cứu khoa học có uy tín về Giao thông vận tải và một số lĩnh vực khác; có đẳng cấp trong khu vực và hội nhập Quốc tế; là địa chỉ tin cậy của người học, nhà đầu tư và toàn xã hội.

Các chuyên ngành đào tạo Đại học giao thông vận tải

Thứ nhất: Đào tạo Đại học
TT  Ngành đào tạo Mã ngành 
1  Quản trị kinh doanh 7340101
2  Kế toán  7340301
3  Kinh tế 7310101
4  Khai thác vận tải 7840101
5  Kinh tế vận tải  7840104
6  Toán ứng dụng 7460112
7  Công nghệ thông tin 7480201
8  Công nghệ kỹ thuật giao thông 7510104
9  Kỹ thuật môi trường 7520320
10  Kỹ thuật cơ khí 7520103
11  Kỹ thuật cơ điện tử 7520114
12  Kỹ thuật nhiệt 7520115
13  Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116
14  Kỹ thuật ô tô 7520130
15  Kỹ thuật điện 7520201
16  Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207
17  Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 7520216
18  Kỹ thuật xây dựng  7580201
19  Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202
20  Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205
21  Kinh tế xây dựng 7580301
22  Quản lý xây dựng 7580302

Thứ hai: Đào tạo sau đại học

1/ Đào tạo thạc sỹ

STT Tên ngành Mã số
1 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 8580205
2 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 8580210
3 Kỹ thuật xây dựng

[Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp]

8580201
4 Kỹ thuật cơ khí động lực 8520116
5 Kỹ thuật điện tử 8520203
6 Kỹ thuật viễn thông 8520208
7 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 8520216
8 Công nghệ thông tin 8480201
9 Quản lý xây dựng 8580302
10 Tổ chức và quản lý vận tải 8840103
11 Quản trị kinh doanh 8340101
12 Quản lý kinh tế 8340410
13 Kỹ thuật hệ thống đường sắt

 2/ Đào tạo tiến sỹ

TT Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ tiến sĩ Chuyên ngành tuyển sinh
Tên gọi Mã số Tên chuyên ngành
1 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 9580205 1 Xây dựng đường ôtô và đường thành phố
2 Xây dựng đường sắt
3 Xây dựng cầu hầm
4 Địa kỹ thuật xây dựng
2 Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt 9580206 1 Xây dựng công trình đặc biệt
3 Cơ kỹ thuật 9520101 1 Cơ học chất rắn
2 Cơ học kỹ thuật
4 Kỹ thuật cơ khí động lực 9520116 1 Kỹ thuật máy và thiết bị xây dựng, nâng chuyển
2 Khai thác, bảo trì thiết bị xây dựng, nâng chuyển
3 Kỹ thuật ô tô – máy kéo
4 Khai thác, bảo trì ô tô – máy kéo
5 Kỹ thuật đầu máy xe lửa – toa xe
6 Khai thác, bảo trì đầu máy xe lửa – toa xe
5 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 9520216 1 Tự động hóa
6 Kỹ thuật viễn thông 9520208 1 Kỹ thuật viễn thông
7 Quản lý xây dựng 9580302 1 Kinh tế xây dựng
8 Tổ chức và quản lý vận tải 9840103 1 Tổ chức và quản lý vận tải
2 Khai thác vận tải

Học phí Đại học Giao thông vận tải 2022

Áp dụng mức thu học phí theo đề án năm học 2022 – 2023. Trường Đại học Giao thông Vận tải đã đề ra đơn giá học phí cụ thể như sau:

– Chương trình đào tạo đại học hệ đại trà là: 390.000 VNĐ/ tín chỉ 

– Chương trình đào tạo chất lượng cao: 850.000 VNĐ/ tín chỉ

Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến học phí năm 2023 của Đại học Giao thông Vận tải sẽ tăng 10% so với năm học trước. Tương đương đơn giá học phí  sẽ tăng từ 1.000.000 VNĐ đến 1.500.000 VNĐ so với năm học trước.

Chủ Đề