Danh mục các nhóm thuốc theo cách trưng bày

báo cáo thực tập tại nhà thuốc số 47 thuộc công ty cp dược phẩm và dịch vụ y tế khánh hồi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [217.27 KB, 26 trang ]

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA DƯỢC
BÁO CÁO THỰC TẾ TẠI NHÀ THUỐC
Sinh viên : ĐÀO THỊ THOẠI TRÚC
Lớp : DƯỢC 2010
Giảng viên hướng dẫn : ThS. TRẦN QUỐC THANH
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2015
LỜI CẢM ƠN
Sau 5 năm học tập tại khoa Dược, em đã học được nhiều kiến thức và kinh nghiệm
quý báu từ sự dạy dỗ của các thầy cô. Em xin được gửi lời tri ân sâu sắc đến tất cả các
thầy cô Khoa Dược.
Em xin cảm ơn Ban đào tạo khoa dược đã sắp xếp, liên hệ để em có được thời gian và
địa điểm để được đi thực tế nhà thuốc.
Em xin gởi lời cảm ơn đến ThS. Trần Quốc Thanh, là Giảng viên hướng dẫn và giảng dạy
về lý thuyết cho em trong thời gian thực tế tại nhà thuốc.
Em cũng xin cảm ơn cô Dược sĩ Nguyễn Thị Tốt chủ nhà thuốc số 47, đã tận tình giúp
đỡ, tạo điều kiện thuận lợi, và chỉ dạy cho em những kỹ năng thực hành nhà thuốc.
Đào Thị Thoại Trúc
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẾ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
MỤC LỤC
5
NỘI DUNG BÁO CÁO
1.LỊCH LÀM VIỆC TẠI NƠI THỰC TẬP
Nhà thuốc làm việc từ 7h00 đến 22h30 từ thứ hai đến chủ nhật.
Chịu trách nhiệm: DSĐH. Nguyễn Thị Tốt.
6
2. GIỚI THIỆU NHÀ THUỐC
Nhà thuốc số 47 là hệ thống nhà thuốc của công ty Cổ Phần Dược Phẩm và dịch vụ y
tế Khánh Hội, tên gọi chủ yếu là số thứ tự 1, 2, 3, và một số nhà thuốc cũng thuộc
công ty nhưng với tên gọi khác như Anh Thư 1, Anh Thư 2,
Hệ thống nhà thuốc công ty Cổ Phần Dược Phẩm và dịch vụ y tế Khánh Hội do các


Dược sĩ có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm đứng ra thành
lập và điều hành.
Hệ thống nhà thuốc công ty Cổ Phần Dược Phẩm và dịch vụ y tế Khánh Hội chủ
trương tạo điều kiện cho các sinh viên vừa mới tốt nghiệp hoặc đang chuẩn bị tốt
nghiệp tại các trường chuyên ngành trong cả nước có điều kiện tham gia học thực tế tại
nhà thuốc để tích lũy kinh nghiệm, đồng thời sau quá trình học nếu đáp ứng được khả
năng thì sẽ được nhà thuốc tiếp nhận vào làm việc với các chính sách và đãi ngộ tương
xứng. Chính vì vậy nhân sự làm việc tại nhà thuốc hiện nay đa phần là các bạn có tuổi
đời rất trẻ và thời gian tốt nghiệp chưa lâu
Nhà thuốc số 47 là một trong những nhà thuốc nằm trong hệ thống nhà thuốc của Công
ty với người phụ trách chuyên môn là Dược Sĩ Nguyễn Thị Tốt. Địa chỉ nhà thuốc: số
A105, Nguyễn Thần Hiến, p18, quận 4, TpHCM.
Nhà thuốc có mặt bằng thoáng mát, xây dựng bằng tường gạch, trần chống bụi, nền
gạch bông, cửa kính, đây là khu vực chung cư đông đúc, gần chợ, gần trường học nên
có lượng khách hàng ra vào thường xuyên.
+ Diện tích 11,56 m
2
+ Vốn kinh doanh 90 triệu
+ Phạm vi kinh doanh: Bán lẻ thuốc thành phẩm
+ Nhà thuốc đạt GPP và được cấp phép hoạt động vào tháng 09/2013
7
3. NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
3.1. Tổ chức hoạt động nhà thuốc.
3.1.1. Qui mô hoạt động
Hiện nay Hệ thống nhà thuốc công ty Cổ Phần Dược Phẩm và dịch vụ y tế Khánh Hội
bao gồm các nhà thuốc đơn lẻ [ dưới hình thức Hộ kinh doanh cá thể] hoạt động trong
lĩnh vực bán lẻ thuốc chữa bệnh, mỹ phẩm và thực phẩm chức năng [TPCN].
3.1.2. Loại hình kinh doanh
Nhà thuốc do UBND Quận [Huyện] cấp Giấy phếp kinh doanh dưới hình thức Hộ kinh
doanh cá thể và Sở Y tế cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh Dược.

3.1.3. Giấy tờ pháp lý
Loại giấy tờ Bản chính/bản sao Ngày cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh
Bản sao 09/07/2013
Giấy chứng nhận đăng ký thuế Bản sao 25/07/2013
Chứng chỉ hành nghề dược Bản sao 11/12/2012
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dược
Bản sao 20/09/2013
Giấy chứng nhận GPP Bản sao 20/09/2013
3.1.4. Tổ chức nhân sự của Nhà thuốc số 47
01 Dược sĩ đại học chịu trách nhiệm chuyên môn: Nguyễn Thị Tốt
3.1.5. Bố trí trong nhà thuốc số 47
3.1.5.1. Bố trí trong nhà thuốc số 47
Sơ đồ bố trí 3 kệ lớn và 2 quầy lớn của nhà thuốc
3 kệ lớn được chia lần lượt ra thành kệ A, B, C, D, E, F, G và H
2 quầy lớn được chia thành các quầy 1, 2, 3 và khu vực [KV] ra lẻ
8
Kệ D Kệ E
Kệ F
Kệ C
Kệ B Quầy 3
Kệ G
Kệ A
Quầy 2
Kệ H
KV ra lẻ Quầy 1
Cửa ra vào
Kệ A, B và C dùng trưng bày thuốc kê đơn

Kệ D và E dùng trưng bày thuốc không kê đơn
Kệ F, G, và H dùng trưng bày thuốc Đông Y, thực phẩm chức năng và các vật
tư, sinh phẩm y tế
Cách bố trí
Sắp xếp hàng hóa theo nhóm tác dụng dược lý.
Sắp xếp đảm bảo: Dễ tìm, dễ lấy, dễ thấy, dễ kiểm tra.
Gọn gàng, ngay ngắn, có thẩm mỹ, không xếp lẫn lộn giữa các mặt hàng.
Nhãn hàng [Chữ, số, hình ảnh, ] trên các bao bì: Quay ra ngoài, thuận chiều nhìn của
khách hàng.
Sắp xếp theo nguyên tắc FEFO và FIFO và đảm bảo chất lượng hàng:
FEFO: Hàng có hạn dùng còn lại ngắn hơn xếp ra ngoài, hạn dùng dài hơn xếp vào
trong.
9
FIFO: Hàng sản xuất trước xuất trước, lô nhập trước xuất trước,
Khi bán lẻ: Bán hết hộp đã mở trước, mở hộp nguyên sau: Tránh tình trạng mở nhiều
hộp thuốc một lúc.
Chống đổ vỡ hàng: Hàng nặng để dưới, nhẹ để trên.
Các mặt hàng dễ vỡ như chai, lọ để ở trong, không xếp chồng lên nhau.
Các sổ, sách, giấy tờ, tài liệu tham khảo chuyên môn: được phân loại, bảo quản cẩn
thận, sạch sẽ [theo quy định], ghi nhãn. Sắp xếp trên ngăn tủ riêng.
Các tờ quảng cáo, giới thiệu thuốc được sắp xếp gọn gàng, để đúng nơi quy định.
Văn phòng phẩm, dụng cụ phục vụ cho bán hàng, vệ sinh, tư trang sắp xếp gọn gàng,
để đúng nơi quy định.
3.1.5.2. Nhận xét
Các tủ thuốc làm cửa thủy tinh trong suốt có khóa, đảm bảo sạch sẽ, ngăn nắp.
Thuốc phân chia theo danh mục thuốc kê đơn và không kê đơn theo danh mục do Bộ Y
Tế ban hành. Mỗi danh mục, thuốc được sắp xếp theo tác dụng dược lý nên việc tìm
kiếm dễ dàng, thuận tiện khi kiểm tra, xuất thuốc. Mỗi hộp thuốc có ghi rõ giá bán
từng đơn vị bán lẻ nhỏ nhất [viên, gói]. Từng mặt hàng để riêng biệt giúp kiểm soát
số lượng dễ dàng. Có khu vực riêng dành cho các trang thiết bị, vật tư y tế, mỹ phẩm,

thuốc đông dược, thực phẩm chức năng.
Khu vực ra lẻ thuốc: để các thuốc thường sử dụng cắt liều hay thường bán được trưng
bày bên ngoài, tiện cho việc lấy thuốc. Đây cũng là nơi tư vấn với bệnh nhân cần mua
thuốc.
Ngoài ra nhà thuốc còn bố trí hệ thống camera để Dược sỹ phụ trách có thể theo dõi
mọi hoạt động diễn ra trong nhà thuốc.
Máy tính được nối mạng thuận tiện cho việc tra cứu thuốc, tư vấn cho bệnh nhân.
3.2. Thực hành tốt nhà thuốc - GPP
Theo ghi nhận thực tế
10
3.2.1. Người quản lý chuyên môn:
Trong 2 ngày thực tế, Dược sĩ phụ trách luôn có mặt tại nhà thuốc.
3.2.2. Người bán lẻ:
Đủ nhân viên phục vụ cho nhu cầu của nhà thuốc.
Bằng cấp chuyên môn và sức khoẻ phù hợp với công việc.
Thái độ hoà nhã, lịch sự, hướng dẫn tận tình đối với người mua thuốc.
3.2.3. Cơ sở vật chất:
Diện tích và bố trí phù hợp với tiêu chuẩn GPP, nhà thuốc có 2 quạt và một máy lạnh
nhưng máy lạnh thường không hoạt động.
Nhà thuốc không có tổ chức pha chế theo đơn
Khu vực tư vấn thuốc không thực sự riêng tư
3.2.4. Ghi nhãn thuốc
Thuốc bán lẻ không còn bao bì của thuốc được cho vào bịch nilon sạch, trong.
Nhưngkhông có các thông tin: tên thuốc, dạng bào chế, nồng độ, hàm lượng
3.2.5. Hồ sơ pháp lý
Có đầy đủ hồ sơ pháp lý và hồ sơ nhân viên
3.2.6. Tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc
Sử dụng các tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc sau
+ MIMS antimicrobial 5th edition,
+ MIMS: cẩm nang sử dụng thuốc 48th edition 2013

+ MIMS pharmacy guide
+ Internet: đây là phương tiện sử dụng thường xuyên nhất
3.2.7. Hồ sơ sổ sách liên quan hoạt động kinh doanh thuốc
Có phần mêm quản lý, theo dõi số lô, hạn dùng và các vấn đề có liên quan.
3.2.8. Xây dựng và thực hiện các quy trình thao tác chuẩn
Có 11 SOP và các 12 biểu mẫu hướng dẫn.
11
3.2.9. Thực hiện quy chế chuyên môn thực hành nghề nghiệp
Nhà thuốc không kinh doanh thuốc gây nhiện và thuốc hướng tâm thần
3.2.10. Liệt kê các SOP và biểu mẫu
Các SOP
SOP TÊN S.O.P
SOP 1 Qui trình nhập thuốc và kiểm tra chất lượng
SOP 2 Qui trình bán và tư vấn sử dụng thuốc kê đơn
SOP 3 Qui trình bán và tư vấn sử dụng thuốc không kê đơn
SOP 4 Qui trình bán và theo dõi chất lượng
SOP 5 Qui trình giải quyết đối với thuốc bị thu hồi
SOP 6 Qui trình quản lý thông tin của khách hàng
SOP 7 Qui trình ra lẻ và đóng gói
SOP 8 Qui trình dự trù thuốc
SOP 9 Qui trình theo dõi nhiệt độ - độ ẩm
SOP 10 Qui trình vệ sinh nhà thuốc
SOP 11 Qui trình đào tạo
Các biểu mẫu
BIỂU MẪU TÊN BIỂU MẪU
BM 01/GPP Sổ theo dõi trả hàng
BM 02/GPP Sổ theo dõi nhập xuất thành phẩm đặc biệt
BM 03/GPP Sổ theo dõi nhiệt độ - độ ẩm phòng
BM 04/GPP Sổ đánh giá chất lượng định kỳ
BM 05/GPP Sổ thu hồi thuốc

BM 06/GPP Sổ theo dõi khiếu nại của khách hàng
BM 07/GPP Sổ theo dõi tác dụng phụ của thuốc
BM 08/GPP Sổ dự trù
12
BM 09/GPP Sổ theo dõi vệ sinh nhà thuốc
BM 10/GPP Sổ theo dõi công tác đào tạo nhân viên
BM 11/GPP Báo cáo thu hồi sản phẩm không đạt chất lượng
BM 12/GPP Sổ theo dõi biệt trữ
Nhận xét:
Hầu hết mọi qui trình đều thực hiện theo SOP qui định, nhưng với tình hình thực tế và
thói quen mua thuốc của người dân thì có một vài thay đổi cho phù hợp. Cụ thể như
sau:
SOP 2 và SOP 3: Không lưu thông tin người bệnh. Việc tư vấn đôi khi không có vì
người mua đem mẫu thuốc đến mua, tức là đang sử dụng. Tuy nhiên nhân viên bán
hàng vẫn nhắc nhở những lưu ý chính khi sử dụng.
SOP 6: chỉ lưu thông tin những thuốc đã bán chứ không lưu thông tin người mua.
3.3. Các loại chi phí cố định
STT TÊN CHI PHÍ TIỀN CHI PHÍ [VNĐ]
1 Thuê mặt bằng
2 Lương nhân viên
3 Điện thoại cố định
4 Điện
5 Nước sinh hoạt và nước uống
6 Internet
7 Chi phí khác
13
Trong thời gian thực tế không gặp được người quản lý nên không xác định được các
khoản chi phí cố định.
3.4. Sắp xếp, phân loại, bảo quản.
3.4.1. Sắp xếp và phân loại thuốc tại Nhà thuốc số 47

Thuốc được bố trí ngăn nắp theo từng kệ tủ. Trong nhà thuốc có 3 kệ tủ. Một kệ trưng
bày thuốc kê đơn, 1 kệ trưng bày thuốc không kê đơn và kệ cuối cùng trưng bày thuốc
đông y, thực phẩm chức năng. Cụ thể như sau:
THUỐC KÊ ĐƠN
Kệ A Kệ B Kệ C
Tuần hoàn não Kháng Histamin Cơ xương khớp
NSAID Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
Kháng nấm, kháng virus Thuốc ngừa thai Hô hấp, thuốc xịt mũi
Kháng sinh
Mỡ máu Dạ dày
Tiểu đường
Gan
Tim mạch
A5: Khu biệt trữ B5: Khu biệt trữ C5: Văn phòng phẩm
THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
Kệ D Kệ E
Hô hấp Hocmon
Vitamin Khoáng chất
Tiêu hoá Thuốc bôi ngoài da
Sản phẩm vi sinh
D5: Nhân viên E5: Nhân viên
14
Kệ F Kệ G Kệ G
Đông dược Thực phẩm chức năng
Đông dược
Thuốc ho
Dầu gió
DD vệ sinh phụ nữ
Băng cá nhân
Dụng cụ thử thai

Các ngăn trên để trừng bày thuốc thì bằng kiếng trong. Riêng các ngăn tủ ở dưới [minh
họa bằng màu sậm] thì bằng mica nên không thể quan sát từ bên ngoài.
3.4.2. Bảo quản thuốc
Nhiệt độ dưới 30
o
C, độ ẩm < 75%.
3.4.3. Danh mục thuốc và thực phẩm chức năng tại nhà thuốc
3.4.3.1. Danh mục thuốc kê đơn
STT Tên thuốc Hoạt chất , hàm lượng,
nồng độ
Quy cách đóng gói Đường
dùng
I. Nhóm tuần hoàn não
1 Hubola 80 mg Ginkgo biloba Hộp 10 vỉ x 10 viên Uống
2 Dorocan Ginkgo Biloba Extract
40mg
Hộp 3 vỉ x 10 viên
3 Glotakan 40 Ginkgo Biloba Extract
40mg
Hộp 2 vỉ x 10 viên
4 Glotakan 60 Ginkgo Biloba Extract
60mg
Hộp 2 vỉ x 10 viên
15
5 Ginkgo 3B -Ginkgo Biloba 80mg
-Cafein:15mg
-Rutin: 5mg
-Vitamin B
1:
2mg

-Vitamin B
6:
2mg
- Vitamin B
12:
2mcg
Hộp 10 vỉ x 10 viên
II. NSAID
1 Cinarizine 25mg Cinarizin 25mg Hộp 10 vỉ x 10 viên
Uống
2 Fluzinstad Flunarizine 5mg Hộp 3 vỉ x 10 viên
3 Migraine Flunarizine.2HCl 5,9mg Hộp 10 vỉ x 10 viên
4 Rensaid 200 Etodolac 200mg Hộp 3 vỉ x 10 viên
5 Stugeron Cinarizin 25mg Hộp 10 vỉ x 10 viên
III. Kháng histamine
1 Clarityne Loratadine 10mg Hộp 1 vỉ x 10 viên
Uống
2 Deslornine Desloratadine 5mg Hộp 1 vỉ x 10 viên
3 Glodas 120 Fexofenadin HCl 120mg Hộp 3 vỉ x 10 viên
4 Telfor 180 Fexofenadin HCl 180mg Hộp 2 vỉ x 10 viên
IV. Cơ xương khớp
1 Artrodar Diacerein 50mg Hộp 10 vỉ x 10 viên
Uống
2 Cuine Glucosamin sulfat 250mg Hộp 10 vỉ x 10 viên
3 Glotal Mephenesin 250mg Hộp 2 vỉ x 26 viên
4 Glucosamin 500 Glucosamin 500 mg Hộp 10 vỉ x 10 viên
5 Rocaltrol Calcitriol 0,25µg Hộp 3 vỉ x 10 viên
V. Thuốc nhỏ mắt
1 Daigaku
Zn sulfate 0,1 %,

Chlorpheniramine
maleate 0,01 %,
Naphazoline HCl 0,02 %,
e-Aminocaproic acid 1 %
Hộp 1 lọ
Nhỏ
mắt
2 Kary Uni
Natri hyaluronate 0,1 %
Hộp 1 lọ
16
3 Polydexa
Neomycin sulfate 1g
[tương đương 650000UI]
Polymycin B sulfate
1000000UI
Hộp 1 lọ
4 Tetracylin 1% Tetracyclin HCl 0,05g Hộp 1 lọ
Thuốc
mỡ tra
mắt
5 Tobradex
Tobramycine 3mg.
Dexamethasone 1mg.
Hộp 1 lọ
Nhỏ
mắt
VI. Kháng sinh
1 Cefixim Cefixim 200mg Hộp 1 vỉ x 10 viên
Uống

2
Cefpodoxime 100
Glomed
Cefpodoxime 100mg Hộp 1 vỉ x 10 viên
3 Medxil 100 Cefpodoxime 100mg Hộp 1 vỉ x 10 viên
4 Wonfixime 200 Cefixime 200mg Hộp 1 vỉ x 10 viên
5 Zinna Cefuroxime 125mg Hộp 1 vỉ x 10 viên
VII. Mỡ máu
1 Cretor 10 Rosuvastatin 10mg Hộp 2 vỉ x 14 viên Uống
2 Fenofibrat Fenofibrat 200mg Hộp 3 vỉ x 10 viên
3 Gloditar 10 Rosuvastatin 10mg Hộp 3 vỉ x 10 viên
4 Glovitor 10 Atorvastatin 10mg Hộp 3 vỉ x 10 viên
17
5 Lypanthyl 100 Fenofibrat 100mg Hộp 4 vỉ x 12 viên
VII. Tiểu đường
1 Amaryl Glimepiride 2mg Hộp 10 vỉ x 10 viên
Uống
2 Glucofast 850 Metformine HCl 850mg Hộp 6 vỉ x 10 viên
3 Glucofine 1000mg Metformin 1000mg Hôp 3 vỉ x 10 viên
4 Metformin 500mg Metformine HCl 500mg Hộp 3 vỉ x 10 viên
5
Metformin stada
850mg
Metformine HCl 850mg
Hộp 6 vỉ x 10 viên
VIII. Tim mạch
1 Carvestad 12,5mg Carvesdilol 12,5mg Hôp 3 vỉ x 10 viên
Uống
2 Clopivir Clopidogrel 75mg Hôp 3 vỉ x 10 viên
3 Enalapril 5 glomed Enalapril maleate 5mg Hộp 10 vỉ x 10 viên

4 Enalapril stada 5mg Enalapril maleate 5mg Hôp 3 vỉ x 10 viên
5 Nitromint Nitroglycerin 2,6mg Hôp 3 vỉ x 10 viên
IX. Dạ dày
1 Glomezol Omeprazole 20mg Hộp 10 vỉ x 10 viên
Uống
2
Lansoprazole stada
30
Lansoprazole 30mg
Hộp 3 vỉ x 10 viên
3 Nexium 40 Esomeprazole 40mg Hộp 2 vỉ x 7 viên
4
Pantoprazole stada
40
Pantoprazole 40
Hộp 4 vỉ x 7 viên
5
Ranitidine 150mg
glomed
Ranitidin 150mg
Hộp 10 vỉ x 10 viên
X. Kháng nấm
1 Cotrimstada
Trimethoprim
Sulfamethoxazole
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Uống
2 Flagentyl Secnidazole 500mg Hộp 1 vỉ x 4 viên
3 Fluconazol stada Fluconazole 150mg Hộp 1 vỉ x 1 viên
4

Ketoconazole
200mg
Ketoconazole 200mg
Hộp 10 vỉ x 10 viên
5 Nistatin 500.000IU Nistatin 500.000IU Hộp 2 vỉ x 16 viên
18
3.4.3.2. Danh mục thuốc không kê đơn
STT Tên thuốc
Hoạt chất , hàm lượng,
nồng độ
Quy cách đóng
gói
Đường
dùng
1 Bisacodyl DHG Bisacodyl 5mg
Hộp 4 vỉ x 25
viên
Uống
2 Efferagan 500 Paracetamol 500mg Hộp 16 viên
3 Magne B6 Glomed
Magnesium lactate
dehydrate 470mg
Hộp 10 vỉ x 10
viên
4 Phosphalugel Nhôm phosphate gel 12,38g Hộp 26 gói
5 Smecta Diosmetite 3g Hộp 30 gói
6 Oresol
Glucose anhydrous 20g
Sodium chloride 3,5g
Potassium chloride 1,5g

Trisodium citrat 2,9g
Gói
7 Sorbitol stada Sorbitol 5g Hộp 20 gói
8 Vitamin A 5000IU Vitamin A 5000IU
Hộp 10 vỉ x 10
viên
9 Vitamin C MKP Vitamin C 500mg
Hộp 10 vỉ x 10
viên
3.4.3.3. Đông dược Thực phẩm chức năng
ST
T
Tên thuốc
Hoạt chất , hàm lượng,
nồng độ
Quy cách đóng
gói
Đường
dùng
1 Áo Đình
Mỗi viên nang chứa:
Lọ/30 viên Uống
19
Thanh Quả 30%, Hoa cam đắng
18 %, Lá Sen 22%, Tinh bột.
2 EXXO Cap Collagen type II [40mg], Acid
Hyaluronic [20mg], Chondrotin
Sulfate [100mg], Glucosamin
Sulfate [500mg], Methyl
Sulfonyl Methane [200mg],

Tumeric extract [100mg], White
willow bark extract [30%
salicin] [250mg], Magnesium
oxide [50mg], Tá dược vđ
Hộp/30 viên Uống
3 Glociten MSM Glucosamin sulfat [500mg],
Chondroitin sulfat natri
[400mg], Methylsulfonylmethan
[400mg]
Hộp/90 viên Uống
4 Hoạt huyết
CM3
Đương quy [480.0 mg],
Bạch thược [240.0 mg],
Xuyên khung [120.0 mg],
Đan sâm [480.0 mg],
Sinh địa [360.0 mg],
Ích mẫu [480.0 mg],
Ngưu tất [480.0 mg],
Xương bồ [120.0 mg]
Gelatin, glycerin, sorbitol, dầu
nành, nipazil, nipazol, vđ 1 viên
Hộp 3 vỉ x 10
nang mềm
Uống
5 Maxxhair
ImmuneGamma® [20 mg],
Hộp 3 vỉ x 10 Uống
20
Cao Hà thủ ô đỏ [150mg],

Cao Hoàng cầm [150mg],
Cao Thổ phục linh [125mg],
L-Arginine [75mg],
L-Carnitine fumarate [50mg],
Kẽm [Zn] [5mg],
Vitamin B5 [2mg],
Biotine [75mcg]
viên nén
3.5. Bán thuốc và nhập thuốc.
3.5.1. Bán thuốc
3.5.1.1. Bán thuốc theo đơn SOP 2
a Tiếp đón và chào hỏi khách hàng
b Kiểm tra đơn thuốc:
Kiểm tra tên, tuổi, địa chỉ bệnh nhân
Kiểm tra tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, cách dùng, liều dùng, cách
phối hợp.
c Lựa chọn thuốc:
Bán theo đúng biệt dược đã kê trong đơn.
Trường hợp tại nhà thuốc không có biệt dược kê trong đơn hoặc khi khách hàng
yêu cầu được tư vấn để lựa chọn thuốc phù hợp với điều kiện của mình thì giới
thiệu các biệt dược [cùng thành phần, hàm lượng, cùng dạng bào chế, tác dụng,
chỉ định] kèm theo giá của từng loại để khách hàng tham khảo, và tự chọn loại
thuốc phù hợp với khả năng kinh tế của mình.
d Lấy thuốc theo đơn:
Lấy thuốc theo đơn đã kê, cho vào các bao, gói.
e Hướng dẫn cách dùng:
21
Hướng dẫn, giải thích cho khách hàng về tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác
dụng không mong muốn, liều lượng và cách dùng thuốc.
f Lưu các thông tin và số liệu [Bước này không thực hiện theo SOP]

Các thuốc cần lưu đơn: Lưu một đơn và trả lại một đơn cho khách.
g Thu tiền, giao hàng cho khách:
Thu tiền.
Giao hàng cho khách.
Cảm ơn khách hàng.
3.5.1.2. Bán thuốc không theo đơn SOP 3
Tiếp đón và chào hỏi khách hàng
a Tìm hiểu các thông tin về việc sử dụng thuốc của khách hàng:
Trường hợp khách hàng hỏi mua một loại thuốc cụ thể:
Tìm hiểu :
+ Thuốc được mua dùng để chữa bệnh/ triệu chứng gì?
+ Đối tượng dùng thuốc? [Giới tính, tuổi, tình trạng sức khỏe, có đang bị mắc
các bệnh mãn tính nào không? đang dùng thuốc gì?]
+ Đã dùng thuốc này lần nào chưa? Hiệu quả?
Xác định việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh/ triệu chứng bệnh nhân đang mắc
là đúng hay không đúng?
Trường hợp khách hàng hỏi và tư vấn điều trị một số chứng/ bệnh thông thường:
Tìm hiểu:
+ Ai? [Tuổi, giới tính,] mắc chứng/ bệnh gì? Biểu hiện? Thời gian mắc
chứng/ bệnh? Chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng?
+ Bệnh nhân có đang mắc bệnh mạn tính gì? đang dùng thuốc gì?,
+ Bệnh nhân đã dùng những thuốc gì để điều trị bệnh/ triệu chứng này? Dùng
như thế nào? Hiệu quả?
b Đưa ra những lời khuyên đối với từng bệnh nhân cụ thể:
Nếu việc sử dụng thuốc của bệnh nhân chưa đúng hoặc chưa phù hợp: Giải
thích, tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuyển sang loại thuốc khác đúng và
22
phù hợp hơn. Trong trường hợp cần thiết, khuyên bệnh nhân đi khám và mua
theo đơn của bác sĩ.
Trao đổi, đưa ra lời khuyên về chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng phù hợp với từng

đối tượng, từng chứng/ bệnh cụ thể.
Cung cấp các thông tin cụ thể về thuốc phù hợp với khách hàng để khách hàng
lựa chọn.
c Lấy thuốc:
Lấy thuốc khách hàng đã chọn.
Cho vào các bao, gói.
d Hướng dẫn cách dùng:
Hướng dẫn, giải thích cho khách hàng về tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng
không mong muốn, liều lượng và cách dùng thuốc.
e Thu tiền, giao hàng cho khách
Thu tiền.
Giao hàng cho khách.
Cảm ơn khách hàng.
3.5.2. Tình hình bán thuốc thực tế
3.5.2.1. Các loại thuốc được bán ra nhiều
Nhóm thuốc thường bán nhất ở nhà thuốc là các loại thuốc trị triệu chứng cảm, sốt, ho,
Vì thời tiết vào khoảng tháng 7 và 8 có nhiều thay đổi, sáng nắng chiều mưa, khói
bụi ở đường phố Hồ Chí Minh, nên người dân dễ bị các vấn đề về đường hô hấp,
nhiễm lạnh, cảm, Đồng thời vật tư y tế là khẩu trang cũng được mua khá nhiều.
Ngoài thuốc ra thì một số loại mỹ phẩm, thực phẩm chức năng cũng được người dân
mua nhiều.
3.5.2.2. Các loại thuốc bán theo lời khai của bệnh nhân
Các loại thuốc được bán ra tùy theo lời khai về tình trạng bệnh của bệnh nhân. Đa số là
các thuốc trị triệu chứng. Nhân viên bán thuốc phù hợp, hướng dẫn tận tình.
23
Trường hợp thường thấy là bệnh nhân đem các thuốc đã mua trước đó lại nhà thuốc,
mua thêm nhiều liều tương ứng. Nên không biết được triệu chứng cụ thể của bệnh
nhân. Tuy nhiên, nhân viên bán hàng dựa trên đặc tính của thuốc mà có những hướng
dẫn sử dụng phù hợp.
STT Triệu chứng Thuốc sử dụng

1 Cảm, ho, sổ mũi Glolip [ciprofloxacin 500mg]
Glonos [Serratiopeptidase 10mg]
Glotacold [Paracetamol 500nmg, Loratadine 5mg,
Dextromethorphan HBr 15mg]
Glodas 60 [Fexofenadine HCl 60mg]
2 Cảm, ho, sổ mũi Glocip [Ciprofloxacin 500mg]
Glotadol cold [Paracetamol 500nmg, Loratadine
5mg, Dextromethorphan HBr 15mg]
Mucimed [Eprazinon HCl HCl 50mg]
Cedipet [Codein phosphat hemihydrate:10mg;
Glyceryl guaiacolat :100 mg]
3 Tiêu chảy Neopeptin
Idium [Loperamid HCl 2mg]
3.5.2.3. Thuốc bán theo đơn
Trong 2 ngày thực tế, chỉ có một đơn thuốc được người bệnh mang tới mua thuốc. Ghi
nhận có trường hợp bệnh nhân mang một số loại thuốc tới để nhờ tư vấn cách sử dụng,
xem hạn dùng,
Toa thuốc: Nữ, Viêm da dị ứng
Deslornine 5 viên
[Desloratadine 5mg]
New hepalkey 10 viên
[L-ortithine aspartate 80 mg, DL-tocopherol acetate 50mg]
24
Vitamin PP 5 viên
3.5.2.4. Thực phẩm chức năng, mỹ phẩm và thuốc đông dược
Các sản phầm thực phẩm chức năng được bán nhiều hơn so với các loại thuốc. Một số
sản phẩm bán được tại nhà thuốc là: Áo Đình, Hoạt huyết dưỡng não, Bảo xuân,
Ngoài ra khách hàng còn hỏi thêm nhiều loại khác mà nhà thuốc không có.
3.5.3. Nhập thuốc
Nhân viên bán hàng lưu lại thông tin về thuốc đã bán và nhập số liệu các loại thuốc bán

trong ngày vào máy tính. Dựa trên dữ liệu tình hình bán các loại thuốc mà lên dự trù
theo mẫu.
Dựa vào những dữ liệu trên, người quản lý sẽ đặt hàng theo nhu cầu của nhà thuốc.
Thời gian nhận thuốc vào các ngày thứ 3, thứ 5, thứ 7 trong tuần. Sau khi nhận thuốc,
nhân viên kiểm tra số lượng, số lô, hạn dung, xếp lên tủ, cuối ngày bàn giao chứng từ
nhập cho Ban điều hành và nhập thuốc vào phần mềm bán hàng.
3.6. Thông tin quảng cáo và hướng dẫn sử dụng thuốc.
3.6.1. Thông tin quảng cáo
Panel quảng cáo [Postinor] được dựng trước cửa nhà thuốc.
Các poster quảng cáo dán trên mặt kính của quầy và trên đầu các kệ trưng bày thuốc
[Glotakan, Glatadol]
Tờ rơi quảng cáo thực phẩm chức năng [Linten Fort, Sắc Ngọc Khang, MT-Nataluc,
] được đặt trên quầy.
3.6.2. Tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc
Nhân viên bán hàng đồng thời cũng là người tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc cho
bệnh nhân.
Qua 2 ngày thực tế thì nhận thấy nhân viên niềm nở, vui vẻ, tư vấn và hướng dẫn tận
tình cho mọi khách hàng.
25
Mạng Internet là nguồn tra cứu thông tin thuốc chủ yếu tại nhà thuốc. Các thông tin
thường tra cứu là thành phần và công dụng, cách sử dụng. Vì người sử dụng thường
đem những mẫu thuốc lạ từ nhà đến nhờ xem công dụng, cách sử dụng, đồng thời hỏi
xem nhà thuốc có bán loại thuốc này. Đối với trường hợp không có mẫu mã thuốc như
yêu cầu khách hàng thì nhân viên đề nghị thay thế thuốc, sự thay thế phải được sự
đồng ý của người mua.
Đối với một số trường hợp nằm ngoài khả năng giải quyết tại nhà thuốc thì nhân viên
hướng dẫn và đưa ra lời khuyên cho bệnh nhân nên đi khám bác sĩ hoặc vào bệnh viện
để nhận được sự chăm sóc tốt nhất
Đối với từng đối tượng thì nhân viên đưa ra những lời khuyên về cách sinh hoạt, chế
độ dinh dưỡng phù hợp để bệnh nhân sống khỏe, thoải mái.

Việc bán thuốc và tư vấn được tiến hành theo SOP đảm bảo an toàn và hiệu quả.
4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP
4.1. Những kiến thức lý thuyết cần củng cố.
Hiểu rõ các loại giấy tờ pháp lý, tổ chức nhân sự cần có để mở được nhà thuốc đạt
chuẩn GPP.
Tìm hiểu về bảng kiểm tra GPP, cách thực hiện tại nhà thuốc.
Hiểu về các SOP và các biểu mẫu cần thiết cho một nhà thuốc đạt chuẩn GPP
Cách thức tổ chức, bố trí nhân sự để nhà thuốc vận hành
Nắm được qui tắc sắp xếp, bố trí kệ tủ khoa học đảm bảo việc mua bán, kiểm tra thuốc
nhanh chóng mà vẫn chính xác, an toàn.
Hiểu thêm về một số bệnh và cách sử dụng thuốc mà người dân hay mắc phải
4.2. Những kỹ năng thực hành đã được học.
Cách thức giao tiếp giữa nhân viên và khách hàng giúp tăng lòng tin của khách hàng,
nâng cao uy tín của nhà thuốc, tạo nên các khách hàng thân thiết với nhà thuốc

Video liên quan

Chủ Đề