Đâu không phải là thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen

Thành tựu nào sau đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen? 1. Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten 2. Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người 3. Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người 4. Tạo giống ngô DT4 có năng suất cao, hàm lượng protein cao. 5. Chuột nhắt có gen hormone sinh trưởng của chuột cống. 6. Cừu Dolly được tạo ra bằng sinh sản vô tính A. 1, 3 B. 2, 4 C. 3, 5

D. 4, 6

45 điểm

Trần Tiến

Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của tạo giống bằng công nghệ gen? A. Chuyển gen trừ sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây bông, tạo được giống bông kháng sâu bệnh. B. Tạo chuột nhắt chứa hoocmon sinh trưởng từ chuột cống. C. Tạo cừu biến đổi gen tạo protein người trong sữa.

D. Tạo giống nho và dưa hấu tam bội có năng suất cao, không có hạt.

Tổng hợp câu trả lời [1]

D. Tạo giống nho và dưa hấu tam bội có năng suất cao, không có hạt.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Cho các phát biểu sau: 1. Quần thể không có vốn gen đa hình khi hoàn cảnh sống thay đổi sinh vật sẽ dễ dàng bị tiêu diệt hàng loạt. 2. Áp lực chọn lọc càng lớn thì quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi diễn ra càng chậm. 3. Mỗi đặc điếm thích nghi chỉ hợp lý tương đối. 4. Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc nhanh vì gen được biểu hiện ra ngay kiểu hình và sinh sản nhanh. 5. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể. 6. Chọn lọc tự nhiên tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi. 7. Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi đột biến có kháng DDT sinh trưởng nhanh hơn dạng ruồi bình thường. Số phát biểu đúng: A. 3 B. 4 C. 5 D. 7
  • Trong các nội dung sau đây, nội dung nào là đúng? A. Hồ có ít chất hữu cơ thường dẫn đến thiếu hụt oxy. B. Cường độ quang hợp thấp ở hồ do có nhiều chất hữu cơ.` C. Hồ có rất nhiều chất hữu cơ thường dẫn đến chết nhiều loài. D. Trầm tích ở hồ ít chất hữu cơ, chứa nhiều chất hữu cơ đã được phân giải.
  • Đặc điểm nổi bật của phương pháp lai tế bào so với lai xa: A. Tránh được hiện tượng bất thụ của con lai. B. Tạo được dòng thuần chủng nhanh nhất. C. Tạo được giống mới mang những đặc điểm mới không có ở bố mẹ. D. Tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài bố mẹ.
  • Phát biểu nào dưới đây là không đúng về sự tiến hóa của sinh giới? A. Toàn bộ sinh giới đa dạng và phong phú ngày nay có một hoặc một vài nguồn gốc chung. B. Sự hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. Dạng sinh vật nguyên thủy nào sống sót cho đến nay, ít biến đổi được xem là hóa thạch sống. D. Theo con đường phân li tính trạng, qua thời gian rất dài một loài gốc phân hóa thành những chi khác nhau rồi thành những loài khác nhau.
  • Có bao nhiêu bằng chứng sinh học phân tử cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới? 1. Protein của các loài đều tạo nên từ 20 loại axit amin và mỗi loại protein đều đặc trưng bởi thành phần số lượng và trình tự các axit amin. 2. Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. 3. Hệ gen của các loài đều được cấu tạo từ 4 đơn phân A, T, G, X. 4. Trong quá trình phát triển phôi luôn có giai đoạn giống nhau giữa các loài. 5. Cơ sở vật chất di truyền của sự sống ở các loài là ADN và protein. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
  • Dáng đi thẳng của người đã dẫn đến thay đổi quan trọng nào trên cơ thể người? A. Giải phóng chi trước khỏi chức năng di chuyển B. Biến đổi của hộp sọ, gờ mày biến mất, xuất hiện lồi cằm C. Bàn chân có dạng vòm D. Bàn tay được hoàn thiện dần
  • Cho các phát biểu sau về chuỗi và lưới thức ăn: 1. Chuỗi thức ăn trên cạn thường dài hơn dưới nước. 2. Càng về xích đạo thì chuỗi thức ăn càng dài hơn so với ở hai cực. 3. Quần xã càng đa dạng, số lượng cá thể mỗi loài ít nên chuỗi thức ăn càng ngắn và kém bền. 4. Quần xã ít loài thì tính ổn định càng cao. Số phát biểu sai là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
  • Khi nói về nhân tố chi phối sự phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các nhân tố tự nhiên [nhân tố sinh học] đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn vượn người hóa thạch và người cổ B. Ngày nay nhân tố tự nhiên không còn tác động đến sự phát triển của loài người nữa. C. Nói nhân tố xã hội có vai trò quyết định trong giai đoạn sau vì về mặt cấu tạo con người đã tiến hóa ở mức siêu đẳng nhất rồi nên nhân tố sinh học dù có tác động cũng không mang lại hiệu quả D. Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội luôn có vai trò tích cực trong quá trình phát sinh phát triển của con người.
  • Trong lịch sử phát triển của sinh giới, trong số các loài thuộc ngành động vật có xương sống sau đây, nhóm nào xuất hiện đầu tiên? A. Thú B. Cá xương C. Lưỡng cư D. Bò sát.
  • Hãy chọn phương án trả lời đúng. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi của ADN ở E.Coli về: 1. Chiều tổng hợp. 2. Các enzim tham gia. 3. Thành phần tham gia. 4. Số lượng các đơn vị nhân đôi. 5. Nguyên tắc nhân đôi. A. 1, 2. B. 2, 3. C. 2, 4. D. 3, 5.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?


A.

Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.

B.

Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.

C.

D.

Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.

 Cho các thành tựu sau:

[1] Tạo giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt.

[2] Tạo cừu sản sinh protein người trong sữa.

[3] Tạo giống lúa “ gạo vàng”có khả năng tổng hợp β- caroten trong hạt.

[4] Tạo giống dưa hấu đa bội.

[5] Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ là IR 58025A và dòng bố là R100, HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn.

[6] Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lường đường tăng.

[7] Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.

[8] Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây đồng nhất về kiểu gen.

[9] Tạo giống bông kháng sâu hại.

Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen ?

Video liên quan

Chủ Đề