Đề bài - bài 3 trang 141 tài liệu dạy – học toán 9 tập 2

Xét tam giác vuông OAH có \[\sin \widehat {AOH} = \dfrac{{AH}}{{OA}} = \dfrac{{\dfrac{{R\sqrt 3 }}{2}}}{R} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\]

Đề bài

Trên đường tròn [O ; R] cho hai điểm A, B. Hãy tính số đo các cung nhỏ và cung AB trong các trường hợp sau:

a] AB = R

b] AB = R\[\sqrt 2 \]

c] \[AB = R\sqrt 3 \]

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a] Chứng minh tam giác OAB đều.

b, c] Gọi H là trung điểm của AB, sử dụng hàm số lượng giác sin, tính \[\widehat {AOH}\], từ đó suy ra \[\widehat {AOB}\] .

Lời giải chi tiết

a] Xét tam giác OAB có \[OA = OB = OC = R \Rightarrow \Delta OAB\] đều .

b]

+] Gọi H là trung điểm của AB \[ \Rightarrow OH \bot AB\] [quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung].

Ta có \[AH = BH = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{R\sqrt 2 }}{2}\].

Xét tam giác vuông OAH có \[\sin \widehat {AOH} = \dfrac{{AH}}{{OA}} = \dfrac{{\dfrac{{R\sqrt 2 }}{2}}}{R} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\]

\[\Rightarrow \widehat {AOH} = {45^0}\].

Ta có \[OA = OB = R \Rightarrow \Delta OAB\] cân tại O \[ \Rightarrow \] Đường cao OH đồng thời là phân giác

\[ \Rightarrow \widehat {AOB} = 2\widehat {AOH} = {2.45^0} = {90^0}\]

\[\Rightarrow sd\,cung\,AB = {90^0}\].

c]

+] Gọi H là trung điểm của AB \[ \Rightarrow OH \bot AB\] [quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung].

Ta có \[AH = BH = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{R\sqrt 3 }}{2}\].

Xét tam giác vuông OAH có \[\sin \widehat {AOH} = \dfrac{{AH}}{{OA}} = \dfrac{{\dfrac{{R\sqrt 3 }}{2}}}{R} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\]

\[\Rightarrow \widehat {AOH} = {60^0}\].

Ta có \[OA = OB = R \Rightarrow \Delta OAB\] cân tại O \[ \Rightarrow \] Đường cao OH đồng thời là phân giác

\[ \Rightarrow \widehat {AOB} = 2\widehat {AOH} = {2.60^0} = {120^0}\]

\[\Rightarrow sd\,cung\,AB = {120^0}\].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề