Đề bài
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Một hình chữ nhật có chiều rộng 7cm, chiều dài 15cm.
a] Tỉ số của chiều rộng và tổng chiều dài, chiều rộng là \[\dfrac{7}{{15}}\].
b] Tỉ số của chiều dài và tổng chiều dài, chiều rộng là \[\dfrac{{15}}{{22}}\].
c] Tỉ số của chiều rộng và nửa chu vi là \[\dfrac{7}{{22}}\].
d] Tỉ số của chiều dài và chu vi là \[\dfrac{{15}}{{44}}\].
Bài 2. Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số bằng 12 và chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. Trung bình cộng của hai số là 85. Số thứ nhất bằng \[\dfrac{2}{3}\] số thứ hai. Tìm hai số đó.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Trong phong trào kế hoạch nhỏ, lớp 4A và lớp 4B góp được 154kg giấy vụn. Tìm số giấy vụn của mỗi lớp, biết rằng \[\dfrac{1}{2}\] số giấy vụn của lớp 4A bằng \[\dfrac{3}{5}\] giấy vụn của lớp 4B.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó ta được số mới mà tổng số mới và số phải tìm là 1496.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức: Tỉ số của a và b là a : b hay \[\dfrac{a}{b}\] [b khác 0].
Cách giải:
Tổng của chiều dài, chiều rộng hay nửa chu vi là:
15 + 7 = 22 [cm]
Chu vi hình chữ nhật đó là:
22 × 2 = 44 [cm]
Do đó ta có:
a] Tỉ số của chiều rộng và tổng chiều dài, chiều rộng là \[\dfrac{7}{{22}}\].
b] Tỉ số của chiều dài và tổng chiều dài, chiều rộng là \[\dfrac{{15}}{{22}}\].
c] Tỉ số của chiều rộng và nửa chu vi là \[\dfrac{7}{{22}}\].
d] Tỉ số của chiều dài và chu vi là \[\dfrac{{15}}{{44}}\].
Vậy ta có kết quả như sau:
a] Tỉ số của chiều rộng và tổng chiều dài, chiều rộng là \[\dfrac{7}{{15}}\] [S]
b] Tỉ số của chiều dài và tổng chiều dài, chiều rộng là \[\dfrac{{15}}{{22}}\] [Đ]
c] Tỉ số của chiều rộng và nửa chu vi là \[\dfrac{7}{{22}}\] [Đ]
d] Tỉ số của chiều dài và chu vi là \[\dfrac{{15}}{{44}}\]. [Đ]
Bài 2.
Phương pháp:
1. Vẽ sơ đồ: coi chữ số hàng đơn vị [đóng vai trò số bé] gồm 1 phần thì chữ số hàng chục [đóng vai trò số lớn] gồm 3 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].
5. Tìm số lớn [lấy tổng hai số trừ đi số bé, ].
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Cách giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 [phần]
Chữ số hàng đơn vị là:
12 : 4 = 3
Chữ số hàng chục là:
12 3 = 9
Do đó số cần tìm là 93.
Đáp số: 93
Bài 3.
Phương pháp:
1. Tính tổng của 2 số = số trung bình cộng × 2.
2. Vẽ sơ đồ: coisố thứ nhất [đóng vai trò số bé]gồm 2 phần bằng nhau thì số thứ hai [đóng vai trò số lớn]gồm 5 phần như thế.
3. Tìm tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
5. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].
6. Tìm số lớn [lấy tổng hai số trừ đi số bé, ].
Chú ý: Bước 4 và bước 5 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Cách giải:
Tổng của hai số đó là:
85 × 2 = 170
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 [phần]
Số thứ nhất là:
170 : 5 × 2 = 68
Số thứ hai là:
170 68 = 102
Đáp số: Số thứ nhất: 68;
Số thứ hai: 102.
Bài 4.
Phương pháp:
1. Tìm tỉ số và vẽ sơ đồ: \[\dfrac{1}{2}\] số giấy vụn của lớp 4A bằng \[\dfrac{3}{5}\] giấy vụn của lớp 4B, hay \[\dfrac{3}{6}\] số giấy vụn của lớp 4A bằng \[\dfrac{3}{5}\] giấy vụn của lớp 4B. Do đó coi số giấy vụn của lớp 4A [đóng vai trò số lớn] gồm 6 phần bằng nhau thì số giấy vụn của lớp 4B [đóng vai trò số bé] gồm 5 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].
5. Tìm số lớn [lấy tổng hai số trừ đi số bé, ].
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Cách giải:
Ta có: \[\dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{6}\].
Theo đề bài, \[\dfrac{1}{2}\] số giấy vụn của lớp 4A bằng \[\dfrac{3}{5}\] giấy vụn của lớp 4B, hay \[\dfrac{3}{6}\] số giấy vụn của lớp 4A bằng \[\dfrac{3}{5}\] giấy vụn của lớp 4B. Do đó coi số giấy vụn của lớp 4A gồm 6 phần thì số giấy vụn của lớp 4B gồm 5 phần như thế.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
6 + 5 = 11 [phần]
Số giấy vụn của lớp 4A là :
154 : 11 × 6 = 84 [kg]
Số giấy vụn của lớp 4B là :
154 84 = 70 [kg]
Đáp số : Lớp 4A : 84kg giấy vụn ;
Lớp 4B : 70kg giấy vụn
Bài 5.
Phương pháp:
1. Tìm tỉ số và vẽ sơ đồ: Vì viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó ta được số mới nên số mới gấp 10 lần số phải tìm. Do đó coi số phải tìm [đóng vai trò số bé] gồm 1 phần thì số mới [đóng vai trò số lớn] gồm 10 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].
5. Tìm số lớn [lấy tổng hai số trừ đi số bé, ].
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau
Cách giải:
Vì viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó ta được số mới nên số mới gấp 10 lần số phải tìm. Do đó coi số phải tìm gồm 1 phần thì số mới gồm 10 phần như thế.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 10 = 11 [phần]
Số phải tìm là:
1496 : 11 × 1 = 136
Đáp số: 136.