Đề thi học kì 1 toán 9 lạng sơn 2022-2022 có đáp án

Đề bài

Câu 1: Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chỗ trống hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. … + …. \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] NaCl

b. H2SO4 + K2SO3 → …. + …. + H2O

c. CaO + H2O → Ca[OH]2

d. Cu + … → Cu[NO3]2 + ….

Câu 2:

a. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho đinh sắt vào dung dịch CuCl2

b. Vì sao muối natri hidrocacbonat được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày?

Câu 3:

Viết phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi hóa học sau:

Al → Al2[SO4]3 → Al[OH]3 → Al2O3 → Al

Câu 4:

Hòa tan hoàn toàn x gam Fe vào 400 ml dung dịch H2SO4 loãng, lấy dư thu được 3,36 lít khí H2 [đktc] và dung dịch A

a. Tính x

b. Cho dung dịch A tác dụng với BaCl2 dư thu được 46,6 gam kết tủa trắng. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu

Câu 5:

Chỉ dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết bốn dung dịch đựng trong bốn lọ mất nhãn bằng phương pháp hóa học: H2SO4, KOH, NaCl, Ba[OH]2

Cho biết Ba = 137; S = 32; O = 16; Fe = 56; Cl = 35,5; H =1

Lời giải chi tiết

Câu 1:

a.2Na + Cl2 \[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] 2NaCl

b. H2SO4 + K2SO3 → K2SO4 + SO2 + H2O

c. CaO + H2O → Ca[OH]2

d. Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag

Câu 2:

a. Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu nâu đỏ bám quanh đinh sắt, dung dịch chuyển từ màu xanh dương sang không màu

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

b. NaHCO3 có môi trường bazo yếu, có thể trung hòa được lượng axit còn dư thừa có trong dạ dày của những người bị đau dạ dày

NaHCO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

Câu 3:

[1] 2Al + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2

[2] Al2[SO4]3 + 6NaOH → 2Al[OH]3 + 3Na2SO4

[3] 2Al[OH]3 → Al2O3 + 3H2O

[4] 2Al2O3 → 4Al +3 O2

Câu 4:

a. Ta có phương trình:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 [1]

n H2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

[1] n Fe = n H2 = 0,15 mol

=> m Fe = 0,15 . 56 = 8,4 gam

=> x = 8,4 gam

b. [1] n FeSO4 = n Fe = 0,15 mol

Ta có phương trình hóa học:

FeSO4 + BaCl2 → FeCl2 + BaSO4 [2]

H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4 [3]

[2] n BaSO4 = n FeSO4 = 0,15 mol

n BaSO4 tạo thành = 46,6 : 233 = 0,2 mol

=> [3] n BaSO4 = 0,2 – n BaSO4 [2] = 0,2 – 015 = 0,05 mol

[3] n H2SO4 = n BaSO4 = 0,05 mol

=> n H2SO4 phản ứng = n H2SO4 [1] + n H2SO4 [3] = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol

CM = n / V = 0,2 : 0,4 = 0,5M

Câu 5:

Lấy lần lượt các chất trên cho vào các ống nghiệm riêng biệt

Lần lượt thả quì tím vào các ống nghiệm trên.

+ Dung dịch làm quì tím chuyển sang màu xanh : KOH, Ba[OH]2

+ Dung dịch làm quì tím chuyển sang màu hồng: H2SO4

+ Dung dịch làm quì tím không chuyển màu: NaCl, Na2SO4

Cho 2 dung dịch làm quì tím hóa xanh tác dụng với dung dịch axit H2SO4. Dung dịch tác dụng với H2SO4 làm xuất hiện kết tủa trắng là Ba[OH]2

Còn lại KOH

H2SO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 + 2H2O

Loigiaihay.com

Đề bài

Câu 1 [3,0 điểm]: Trên một bóng đèn có ghi 220V – 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 8 giờ. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi theo nhiệt độ.

a] Nêu ý nghĩa của số liệu ghi trên bóng đèn.

b] Tính điện trở của bóng đèn.

c] Tính lượng điện năng mà bóng đèn tiêu thụ theo đơn vị Jun [J] và kilooát giờ [kWh] khi đèn sáng bình thường.

Câu 2 [3,0 điểm]: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết \[{R_1} = {R_2} = 20\Omega \], \[{R_3}\] là biến trở, hiệu điện thế \[{U_{AB}} = 12V\].

1. Điều chỉnh \[{R_3} = 10\Omega \].

a] Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

b] Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

2. Điều chỉnh \[{R_3}\] để công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là P = 4W. Tính giá trị \[{R_3}\].

Câu 3 [2,0 điểm]

a] Một dây dẫn bằng kim loại có tiết diện \[S = 0,55m{m^2}\], chiều dài l = 240m và điện trở của dây dẫn \[R = 24\Omega \]. Tính điện trở suất của kim loại làm dây dẫn.

Câu 4 [2,0 điểm]

a] Em hãy nêu tác dụng của la bàn. Tại sao vỏ của la bàn không thể làm bằng sắt?

b] Nếu có một kim nam châm đặt trên trục quay, làm thế nào để phát hiện được trong dây dẫn AB có dòng điện chạy qua hay không?

Lời giải chi tiết

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

Câu 1:

Phương pháp

Sử dụng các công thức: \[\left\{ \begin{array}{l}P = UI = \frac{{{U^2}}}{R}\\A = Pt\end{array} \right.\]

Cách giải

a]

Trên bóng đèn có ghi 220V – 75W cho biết hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 220V và công suất định mức của bóng đèn là 75W. Tức là bóng đèn hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220V và công suất điện là 75W. Vượt quá các giá trị định mức bóng đèn có thể bị cháy hỏng.

b]

Ta có: \[P = U.I = \frac{{{U^2}}}{R}\]

Điện trở của bóng đèn là:

\[R = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{75}} = 645\Omega \]

c]

Điện năng bóng đèn tiêu thụ trong 8 giờ là:

\[\begin{array}{l}A = Pt = 75.8 = 600\left[ {{\rm{W}}.h} \right] = 0,6k{\rm{W}}h\\ = 2160000\left[ J \right]\end{array}\]

Câu 2:

Phương pháp

- Sử dụng các công thức của đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song.

- Sử dụng công thức tính công suất: \[P = UI\]

Cách giải

1]

a] Đoạn mạch gồm: \[\left[ {{R_1}//{R_2}} \right]nt{R_3}\]

Ta có:

\[{R_{12}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{20.20}}{{20 + 20}} = 10\left[ \Omega  \right]\]

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:

\[{R_{t{\rm{d}}}} = {R_{12}} + {R_3} = 10 + 10 = 20\left[ \Omega  \right]\]

b] Ta có:

Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch AB là:

\[I = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{{12}}{{20}} = 0,6\left[ A \right]\]

Do \[\left[ {{R_1}//{R_2}} \right]nt{R_3}\] \[ \Rightarrow {I_3} = {I_{12}} = I = 0,6\left[ A \right]\]

\[{R_1}//{R_2} \Rightarrow {U_{12}} = {U_1} = {U_2} = {I_{12}}.{R_{12}} \\= 0,6.10 = 6V\]

Cường độ dòng điện qua R1 là:

\[{I_1} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{6}{{20}} = 0,3\left[ A \right]\]

Cường độ dòng điện qua R2 là:

\[{I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{6}{{20}} = 0,3\left[ A \right]\]

Vậy \[{I_1} = {I_2} = 0,3{\rm{A}};{I_3} = 0,6{\rm{A}}\]

2]

Khi P = 4W thì dòng điện qua mạch là:

\[I' = \frac{P}{U} = \frac{4}{{12}} = \frac{1}{3}\left[ A \right]\]

\[{U_{12}} = \frac{1}{3}.10 = \frac{{10}}{3}\left[ V \right]\]

Hiệu điện thế của điện trở R3 là:

\[\begin{array}{l}U = {U_{12}} + {U_3}\\ \Rightarrow {U_3} = U - {U_{12}} = 12 - \frac{{10}}{3} = \frac{{26}}{3}V\end{array}\]

Giá trị điện trở R3 là:

\[{R_3} = \frac{{{U_3}}}{{{I_3}}} = \frac{{\frac{{26}}{3}}}{{\frac{1}{3}}} = 26\left[ \Omega  \right]\]

Vậy khi P =4W thì \[{R_3} = 26\Omega \]

Câu 3:

Phương pháp

Sử dụng công thức tính điện trở của dây dẫn:

\[R = \rho \frac{l}{S}\left[ \Omega  \right]\]

Cách giải

a]

Công thức tính điện trở của dây dẫn là:

\[R = \rho \frac{l}{S}\left[ \Omega  \right]\]

Khi \[\left\{ \begin{array}{l}l' = 2l\\S' = \frac{S}{4}\end{array} \right. \Rightarrow R' = \rho \frac{{2l}}{{\frac{S}{4}}} = 8\rho \frac{l}{S} = 8R\]

=> Khi đó, điện trở của dây dẫn tăng 8 lần.

b]

Điện trở suất của kim loại là:

\[R = \rho \frac{l}{S} \Rightarrow \rho  = \frac{{R{\rm{S}}}}{l} = \frac{{24.0,{{55.10}^{ - 6}}}}{{240}} \\= 5,{5.10^{ - 8}}\left[ {\Omega .m} \right]\]

Vậy \[\rho  = 5,{5.10^{ - 8}}\left[ {\Omega m} \right]\]

Câu 4:

Phương pháp

Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó.

Cách giải

a]

- La bàn [còn được gọi là từ kế hay kim chỉ Nam] là dụng cụ dùng để xác định phương hướng trong không gian nhất định. La bàn được ứng dụng nhiều trong các hoạt động đi biển, vào rừng, hướng của máy bay, tàu thủy,…

- Vỏ của la bàn không thể làm bằng sắt vì các kim của la bàn truyền thống được làm bằng loại vật liệu sắt từ nên nó có thể bị hút vào vỏ của la bàn làm cho kim nam châm chỉ không chính xác. Vỏ la bàn thường làm bằng vật liệu không bị hút hoặc đẩy bởi sắt từ.

b]

Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB. Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – Bắc thì dây dẫn AB có dòng điện chạy qua và ngược lại.

Loigiaihay.com

13 Tháng 12, 2019

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 năm học 2019 – 2020 của các phòng Giáo dục quận Hai Bà Trưng, quận Long Biên cùng một số Sở Giáo dục và bí quyết tăng nhanh điểm kiểm tra Toán 9 đã được ban biên tập CCBook.vn cập nhật trong bài viết dưới đây, mời các em cùng tham khảo:

 Xem thêm: 

Chữa đề thi học kì 1 môn văn lớp 9 quận Hoàn Kiếm mới nhất

Đề thi và Đáp án đề thi môn Văn – Lớp 9 [năm học 2019 – 2020] 

Đề thi và đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 quận Cầu Giấy

Được thi dưới hình thức tự luận, đề thi của quận Cầu Giấy gồm có 4 câu hỏi lớn. Câu hỏi hình học 4 điểm và phần đại số 6 điểm. Câu 4 để phân loại học sinh giỏi [0,5 điểm]. 

Đề thi của quận Cầu Giấy, tổ chức thi ngày 13/12/2019.

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 9 môn Toán của quận Cầu Giấy

Đáp án đề kiểm tra học kỳ I năm học 2019 – 2020 [Trang 1]. Đáp án đề kiểm tra học kỳ I năm học 2019 – 2020 [Trang 2]. Đáp án đề kiểm tra học kỳ I năm học 2019 – 2020 [Trang 3]. Đáp án đề kiểm tra học kỳ I năm học 2019 – 2020 [Trang 4]. Đáp án đề kiểm tra học kỳ I năm học 2019 – 2020 [Trang 5].

Đề thi và đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 quận Ba Đình 

Bài 4 [3,5 điểm]. Cho điểm C thuộc đường tròn tâm O đường kính AB, [AC < BC]. Gọi H là trung điểm BC. Tiếp tuyến tại B của đường tròn [O] cắt tia OH tại D.

– Chứng minh rằng: DH.DO = DB2

– Chứng minh DC là tiếp tuyến của đường tròn [O];

– Đường thẳng AD cắt đường tròn [O] tại E. Gọi M là trung điểm AE. Chứng minh bốn điểm D, B, M, C cùng thuộc một đường tròn;

– Gọi I là trung điểm DH; BI cắt đường tròn [O] tại F. Chứng minh ba điểm A, H, F thẳng hàng.

Đề thi quận Ba Đình, tổ chức thi ngày 16/12/2019.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 quận Ba Đình 

Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 – Quận Ba Đình [Trang 1]. Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 – Quận Ba Đình [Trang 2]. Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 – Quận Ba Đình [Trang 3].
  • Đề thi học kì 1 môn Sử lớp 9 [có đáp án]

Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 9 năm học 2019 – 2020 quận Hoàn Kiếm

Bài IV [3,5 điểm].

Cho đường tròn [O; 4 cm], đường kính AB. Lấy điểm H thuộc đoạn AO sao cho OH = 1 cm. Kẻ dây cung DC vuông góc với AB tại H.

– Chứng minh ∆ABC vuông và tính độ dài AC.

– Tiếp tuyến tại A của [O] cắt BC tại E. Chứng minh ∆CBD cân và EC/DH = EA/DB.

– Gọi I là trung điểm của EA; đoạn IB cắt [O] tại Q. Chứng minh CI là tiếp tuyến của [O] và từ đó suy ra ICQ = CBI.

– Tiếp tuyến tại B của [O] cắt IC tại F. Chứng minh ba đường thẳng IB, HC, AF đồng quy.

Đề thi kết thúc học kì 1 môn Toán lớp 9 của quận Hoàn Kiếm.

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 9 quận Hoàn Kiếm 

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Toán của quận Hoàn Kiếm [Trang 1]. Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Toán của quận Hoàn Kiếm [Trang 2]. Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Toán của quận Hoàn Kiếm [Trang 3].

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 quận Hai Bà Trưng [kèm đáp án]

Trong sáng nay, các trường trong quận Hai Bà Trưng đã triển khai thi kết thúc học kì 1 – bài thi môn Toán. Được thi theo hình thức tự luận, đề thi có tất cả 5 câu hỏi lớn [phần đại số 4 câu hỏi chiếm 6,5 điểm và 1 bài hình học chiếm 3,5 điểm] và thời gian làm bài trong 90 phút.

Đề thi kết thúc học kì 1 môn Toán lớp 9 của quận Hai Bà Trưng.

Từ bài 1 – bài 4, mỗi bài được chia ra nhiều câu hỏi nhỏ, câu 5 để phân loại học sinh giỏi. Bài hình học được trích từ đề thi:

Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R. Trên nửa mặt phẳng có bờ là AB chứa nửa đường tròn, vẽ tiếp tuyến Ax, By. TỪ điểm M tùy ý thuộc nửa đường tròn [M khác A, B] vẽ tiếp tuyến tại M cắt Ax, By lần lượt tại C, D. Gọi E là giao điểm của CO và AM, F là giao điểm của DO và BM.

– Chứng minh 4 điểm A, C, M, O cùng thuộc một đường tròn.

– Chứng minh AC + BD = CD và tứ giá MEOF là hình chữ nhật.

– Chứng minh tích AC.BD không đổi khi M di động trên nửa đường tròn.

– Tìm vị trí của M trên nửa đường tròn sao cho diện tích tứ giác ABDC nhỏ nhất.

Đáp án đề thi học kì 1 Toán lớp 9 quận Hai Bà Trưng

Đáp án đề thi học kì 1 quận Hai Bà Trưng môn Toán đã được chúng tôi cập nhật dưới đây, hãy cùng kiểm tra và đối chiếu với bài làm:

Đáp án đề đề Toán quận Hai Bà Trưng – Trang 1 Đáp án đề đề Toán quận Hai Bà Trưng – Trang 2 Đáp án đề đề Toán quận Hai Bà Trưng – Trang 3

Đề thi học kì 1 môn Toán Hà Nội có đáp án – Quận Long Biên

Sáng ngày 12/12/2019, các trường THCS trong địa bàn quận Long Biên đã tổ chức bài thi cuối học kì 1 môn Toán lớp 9. Được thi theo hình thức tự luận, đề thi này gồm có 5 câu hỏi lớn và thời gian làm bài trong 90 phút.

Đề thi của quận Long Biên có 3 câu Đại số [5 điểm] và 2 câu Hình học [2 điểm]. Trong đó, câu 5 dành để phân loại học sinh giỏi.

Đề thi học kì 1 môn Toán của quận Long Biên.

2 bài hình học trích từ đề thi học kì 1 môn Toán của quận Long biên:

Bài 4. [4 điểm]

Câu 1. [1 điểm] Cho tam giác ABC đường cao AH biết: BC = 5cm, AH = 2cm, độ lớn góc ACB = 300. Tìm độ dài AB.

Câu 2. [3 điểm] Cho điểm A nằm ngoài đường tròn [O]. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn [O] [B và C là 2 tiếp điểm].

– Chứng minh: Bốn điểm A, B, O, C cùng thuộc 1 đường tròn và AO vuông góc với BC.

– Trên cung nhỏ BC của [O] lấy điểm M bất kì [M ≢ B, M ≢ C, M ∉ AO]. Tiếp tuyến tại M cắt AB, AC lần lượt tại D, E. Chứng minh: Chu vi ∆ADE bằng 2AB.

– Đường thẳng vuông góc với AO tại O cắt AB và AC lần lượt tại P và Q. Chứng minh: 4PD.QE = PQ2.

Bài 5. [1 điểm] Cầu Đông Trù bắc qua sông Đuống, nằm trên quốc lộ 5 kéo dài, nối xã Đông Hội, huyện Đông Anh ở phía Bắc Hà Nội và phường Ngọc Thụy, quận Long Biên ở phía Nam Hà Nội. Nhịp giữa dài 120m được thiết kế bằng vòm thép nhồi bê tông có hình 1 cung tròn. Khoảng cách điểm cao nhất của mái vòng xuống mặt sàn của cầu là 47m. Hãy tính độ dài bán kính R của đường tròn chứa cung tròn là nhịp giữa của cầu Đông Trú? [kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân].  

Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 của quận Long Biên

Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi kết thúc học kì 1 lớp 9 môn Toán của quận Long Biên đã được chúng tôi cập nhật dưới đây, các em hãy cùng theo dõi:

Đáp án và hướng dẫn chấm môn Toán 9 quận Long Biên – Trang 1 Đáp án và hướng dẫn chấm môn Toán 9 quận Long Biên – Trang 2 Đáp án và hướng dẫn chấm môn Toán 9 quận Long Biên – Trang 3

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 của Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

Đề thi kết thúc học kì 1 môn Toán của Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc có cả trắc nghiệm và tự luận được phân bổ với tỷ lệ 30%:70%.

Với phần Trắc nghiệm 3 điểm, các em cần hoàn thành 6 câu hỏi. Trong đó, 3 câu hỏi đại số và 3 câu hỏi hình học. Phần Tự luận 7 điểm gồm 5 câu hỏi, trong đó 4 câu hỏi đại số chiếm 4,5 điểm và câu hỏi hình học 2,5 điểm.  

Đề thi kết thúc học kì 1 môn Toán lớp 9 cả Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc.

Câu hỏi hình học trích từ đề thi:

Câu 10: [2,5 điểm] Cho [O; R], lấy điểm A cách O một khoảng bằng 2R. Kẻ các tiếp tuyến AB và AC với đường tròn [B, C là các tiếp điểm]. Đường thẳng qua O và vuông góc với OB cắt AC tại K.

– Tính độ dài đoạn thẳng AB theo R.

– Tính số đo góc BOA.

– Chứng minh tam giác OAK cân tại K.

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 của Sở GD & ĐT Bạc Liêu

100% câu hỏi trong đề thi kết thúc học kì 1 lớp 9 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bạc Liêu là tự luận. Với thời gian làm bài 90 phút, các em cần hoàn thành 5 câu hỏi.

Đề thi của Sở Giáo dục và Đào tạo Bạc Liêu.

2 câu hình học trích từ đề thi:

Câu 5: [2 điểm] Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn [O, R] đường kính BC. Gọi H là trung điểm của AC. Tia OH cắt đường tròn [O] tạo M. Từ A vẽ tiếp tuyến với đường tròn [O] cắt tua OM tại N.

– Chứng minh OM // AB.

– Chứng minh CN là tiếp tuyến của đường tròn [O].

Câu 4: [1 điểm] Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết BH = 3 cm, CH = 12 cm. Tính AH.

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 của phòng GD & ĐT quận Bình Tân [TP HCM]

Đề kiểm tra học kỳ 1 của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Tân gồm 6 câu hỏi, trong đó câu hỏi hình học là 3,5 điểm.

Đề kiểm tra học kì 1 năm học 2019 – 2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Tân.

Bài 5 [1 điểm]. Trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Thành phố năm học 2018 – 2019, quận Bình Tân có 123 học sinh tham dự, Phòng Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức đưa đón học sinh dự thi bằng 3 xe ô tô. Biết rằng xe thứ I chở ít hơn xe thứ III là 12 học sinh, xe thứ II chở ít hơn xe thứ I là 7 học sinh. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu học sinh. Biết rằng có 13 học sinh do phụ huynh chở đi trong kỳ thi này.

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 của phòng GD & ĐT TP. Phan Rang – Tháp Chàm

Đề kiểm tra học kỳ 1 của Phòng Giáo dục và Đào tạo TP. Phan Rang – Tháp Chàm gồm có 5 câu hỏi tự luận, trong đó 2 câu hình học 4 điểm.

Đề thi kết thúc học kì 1 của Phòng GD & ĐT TP. Phan Rang.

Bài 4: [1,5 điểm] Cho ∆ABC có BC = 10 cm, AB = 5 cm, góc ABC = 600 và đường cao AH [H € BC]. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H đến AC và AB [D € AC, E € AB]

– Giải ∆AHC.

– Tính HD, HE.

Bài 5: [2,5 điểm] Cho B, C là hai điểm trên đường tròn [O; R]. Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với OB cắt đường phân giác góc BOC tại A. Gọi H là giao điểm của AO và BC.

– Chứng minh tam giác BOH là tam giác vuông và OB2 = OH.OA

– Chứng minh AC là tiếp tuyến đường tròn [O; R].

– CD là đường kính của đường tròn [O; R]. Qua O dựng đường thẳng vuông góc với AD tại E [E € AD] và cắt đường thẳng CB tại F. Chứng minh góc ODF = 900.

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 của phòng GD & ĐT Châu Thành

Câu 4. [1 điểm]

Một cây tre thẳng đứng cao 10m bị gãy, ngọn cây chấm đất ở cách gốc cây 3m. Hỏi chỗ gãy cách mặt đất bao nhiêu mét?

Câu 5. [3 điểm]

Cho đường tròn [O], dây AB. Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C.

– Chứng minh rằng CB là tiếp tuyến của đường tròn.

– Vẽ đường kính BOD. Chứng minh AD // OC.

– Chio biết bán kính của đường tròn bằng 15 cm, AB = 24 cm. Tính độ dài OC.

Đề thi kết thúc học kì 1 lớp 9 môn Toán của phòng Giáo dục Châu Thành.

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Toán Thanh Hóa

Bài 5 [3 điểm]:

Cho đường tròn [O; R] và một điểm A nằm ngoài đường tròn đó, qua A vẽ các tiếp tuyến AB, AC với [O; R], B và C là các tiếp điểm. Vẽ đường kính BOD của [O].

– Chứng minh bốn điểm A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn.

– Chứng minh rằng: DC // OA.

– Đường trung trực của BD cắt đường thẳng CD tại E. Chứng minh rằng tứ giác OCEA là hình thang cân.

Đề thi kết thúc học kì 1 môn Toán lớp 9.

Trên đây là đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 năm học 2019 – 2020 được tổng hợp từ các phòng và Sở GD & ĐT. Các em có thể cập nhật đề thi môn Văn và đề thi các môn học khác của trường mình về CCBook bằng cách gửi ảnh chụp đề thi vào email: [email protected]. Đề thi, tài liệu học tập và thông tin tuyển sinh được chúng tôi cập nhật liên tục trên hệ thống Website, các em hãy theo dõi chuyên mục “Tin tức” hằng ngày để không bỏ lỡ những thông tin hữu ích.

Mọi thông tin xin mời liên hệ:

CCBook – Đọc là đỗ

Địa chỉ: Số 10 Dương Quảng Hàm, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 024.3399.2266

Email: [email protected]

Nguồn: ccbook.vn

Video liên quan

Chủ Đề