Đề thi tuyển sinh đại học cao đẳng năm 2011

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giải chi tiết Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2011 môn thi: Hóa học - Khối A mã đề: 482", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011 Môn thi : Hóa học - khối A Mã đề : 482 Cho biết nguyên tử khối [theo đvC] của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag=108. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH [40 câu, từ câu 1 đến câu 40] Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca[OH]2 [dư]. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca[OH]2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ? A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam. Giải : Cách 1: Các chất đề cho đều có dạng : CnH2n-2O2 [n : Giá trị trung bình] CnH2n-2O2 ® nCO2 + [n-1]H2O mol : 3,42 14n 30+ 3,42.n 14n 30+ 3,42.[n 1] 14n 30 - + 3,42.n 14n 30+ = 0,18 ® n = 6 ® nH2O = 0,15 Vậy dung dịch sau phản ứng giảm so với dung dịch X là : mCaCO3 – m[CO2 + H2O] =7,38 gam. Cách 2: Nhận thấy : nCnH2n-2O2 = nCO2 - nH2O ; nO [trong CnH2n-2O2] =2. nCnH2n-2O2 ; mCnH2n-2O2 = mC + mH + mO [trong CnH2n-2O2] ® 3,42 = 0,18.12 + 2.nH2O + 2.[0,18 - nH2O].16 ® nH2O = 0,15 mol Vậy dung dịch sau phản ứng giảm so với dung dịch X là : mCaCO3 – m[CO2 + H2O] =7,38 gam. [Cách này là của thầy Hoan góp ý cho tôi, tôi thấy hay nên đưa vào. Tôi thích cách của thầy Hoan hơn!] Câu 2: Cho axit salixylic [axit o-hiđroxibenzoic] phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic [o-CH3COO-C6H4-COOH] dùng làm thuốc cảm [aspirin]. Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là : A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24. Giải : o-CH3COO-C6H4-COOH + 3KOH ® CH3COOK + o-KO-C6H4-COOK + H2O mol : 0,24 0,72 Vậy Vdd KOH = 0,72:1 =0,72 lít. Câu 3: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X [với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi] trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là : A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788. Giải : ● Điện phân X [với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi] trong thời gian t giây: Áp dụng bảo toàn electron ta có : 4.nO2 = 2.nM2+ ® nM2+ = 0,07 mol ® nM = 0,07 mol ● Điện phân X [với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi] trong thời gian 2t giây: nO2 =2.0,035 = 0,07 ® nH2 =0,0545 mol ® M2+ đã hết Áp dụng bảo toàn electron ta có : 4.nO2 = 2.nM2+ + 2.nH2 ® nM2+ = 0,0855 mol ® nMSO4= 0,0855 mol M + 96 = 13,68 : 0,0855 =160 ® M = 64 [Cu] Vậy y =64.0,07 = 4,48 gam. Câu 4: Cho dãy các chất : NaOH, Sn[OH]2, Pb[OH]2, Al[OH]3, Cr[OH]3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là : A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Giải : Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là : Sn[OH]2, Pb[OH]2, Al[OH]3, Cr[OH]3 Câu 5: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị a-amino axit được gọi là liên kết peptit. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Protein có phản ứng màu biure với Cu[OH]2. D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-amino axit. Giải : Protein dạng hình cầu tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo, còn protein dạng hình sừng không tan trong nước. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo. B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot. C. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl. D. Tính khử của ion Br- lớn hơn tính khử của ion Cl-. Giải : HF là axit yếu còn HCl là axit mạnh Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O [z = y–x]. Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 [dư] thu được y mol CO2. Tên của E là : A. axit acrylic. B. axit oxalic. C. axit ađipic. D. axit fomic. Giải : Theo giả thiết z = y-x nên ta suy ra công thức của E là CnH2n-2Ox Vì : Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 [dư] thu được y mol CO2 Nên E có số nhóm COOH bằng số C trong phân tử. Vậy E là HOOC–COOH. [Học sinh cần chú ý cách giải này vì nếu đặt công thức tổng quát của axit và viết các phản ứng để tìm các chỉ số trong công thức thì lâu hơn]. Câu 8: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là : A. Li2SO4.Al2[SO4]3.24H2O. B. K2SO4.Al2[SO4]3.24H2O. C. [NH4]2SO4.Al2[SO4]3.24H2O. D. Na2SO4.Al2[SO4]3.24H2O. Giải : K2SO4.Al2[SO4]3.24H2O là phèn chua, các chất còn lại là phèn nhôm. Câu 9: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp ? A. Trùng hợp vinyl xianua. B. Trùng ngưng axit e-aminocaproic. C. Trùng hợp metyl metacrylat. D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic. Giải : Trùng hợp metyl metacrylat sẽ tạo ra chất dẻo Câu 10: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH [dư] thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là : A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5. Giải : Theo giả thiết ta suy ra X có 4 nguyên tử O và có 5 nguyên tử C, công thức của X là : HCOOC2H4OOCCH3 HCOOC2H4OOCCH3 + NaOH ® HCOONa + CH3COONa + C2H4[OH]2 mol: 0,125 ¬ 0,25 Vậy mX = 0,125.132 = 16,5 gam Câu 11: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí [đktc] gồm NO và NO2 [không có sản phẩm khử khác của N+5]. Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là : A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4. Giải : Theo giả thiết suy ra trong m gam hỗn hợp có : mFe = 0,3m, mCu = 0,7m. Sau phản ứng thu được 0,75m gam chất rắn lớn hơn mCu nên Fe dư. Vậy trong dung dịch chỉ có Fe[NO3]2, mFe phản ứng = 0,25m. nFe pư = nFe2+ = 1 2 nNO3- tạo muối = 1 2 [nHNO3 – nNO – nNO2] = 0,225 mol ® 0,25m = 0,225.56 ® m = 50,4 gam. Câu 12: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là : A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Giải : Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là : phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, anlyl clorua Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 [đktc] vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca[OH]2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là : A. 2,00. B. 0,75. C. 1,00. D. 1,25. Giải : nCO2 = 0,03 mol; nOH- =0,05 mol ; nCa2+ = 0,0125 mol nCO32- = 0,05-0,03 =0,02 > nCa2+ Vậy mCaCO3 = 0,0125.100 = 1,25 gam Câu 14: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu[NO3]2 [điện cực trơ, màng ngăn xốp] đến khí khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân [giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể]. Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là : A. KNO3 và KOH. B. KNO3, KCl và KOH. C. KNO3 và Cu[NO3]2. D. KNO3, HNO3 và Cu[NO3]2. Giải : nKCl = 0,1 mol; nCu[NO3]2 = 0,15 mol Thứ tự điện phân: Tại anot, thứ tự oxi hóa : Cl- >H2O Tại catot , thứ tự khử : Cu2+ >H2O 2KCl + Cu[NO3]2 ® Cl2 + Cu + 2KNO3 mol: 0,1 0,05 0,05 0,05 mdd giảm = 0,05.64 + 0,05.71 = 6,75 < 10,75 suy ra Cu[NO3]2 tiếp tục bị điện phân 2H2O + 2Cu[NO3]2 ® O2 + 2Cu + 4HNO3 mol: 2x x 2x mdd giảm = 6,75 + 32x + 2x.64 = 10,75 ® x = 0,025 Tổng số mol Cu[NO3]2 phản ứng là 0,1 < 0,15 Vậy trong dung dịch sau phản ứng có các chất : KNO3, HNO3 và Cu[NO3]2. Câu 15: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđrô bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân [chứa vòng benzen] thỏa mãn các tính chất trên ? A. 9. B. 3. C. 7. D. 10. Giải : Từ giả thiết suy ra : nC : nH : nO = 7 : 8 : 2 ® CTPT của X là C7H8O2 Vì X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđrô bằng số mol của X đã phản ứng nên trong X có 2 nguyên tử H linh động Nếu X có 1 chức OH ancol và 1 chức OH phenol thì có 3 CTCT Nếu X có 2 chức OH phenol thì có 6 CTCT [Tôi không thạo vẽ công thức trên máy tính, các bạn tự vẽ nhé!] Câu 16: Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là : A. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3. B. NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit. C. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3. D. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị. Giải : Trong NH3 nitơ có cộng hóa trị 3, trong NH4+ có cộng hóa trị 4 Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 [đktc] và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là : A. V = 28 [ 30 ] 55 x y- . B. V = 28 [ 62 ] 95 x y- . C. V = 28 [ 30 ] 55 x y+ . D. V = 28 [ 62 ] 95 x y+ . Giải : Công thức phân tử tổng quát của axit là : CnH2n+2-2a-2bO2b Theo giả thiết ta suy ra a=1; b= 2 nên CTPT của 2 axit là : CnH2n-4O4 CnH2n-4O4 ® nCO2 + [n-2]H2O Từ sơ đồ phản ứng ta suy ra nCnH2n-4O4 = [CO2 - H2O]/2® nO trong axit =4.[CO2 - H2O]/2 =2.[CO2 - H2O] Áp dụng bảo toàn khối lượng cho phân tử, ta có : mCnH2n-4O4 = mC + mH + mO = 28 [ 30 ] 55 x y+ Câu 18: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Giải : Từ giả thiết suy ra CxHyN là C3H9N [ 14 23,73 12x y 100 23,73 = + - ] Vậy có hai amin bậc 1 là : CH3-CH2-CH2-NH2 ; [C H3]2CH-NH2 Câu 19: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương ? A. Vôi sống [CaO]. B. Thạch cao sống [CaSO4.2H2O]. C. Đá vôi [CaCO3]. D. Thạch cao nung [CaSO4.H2O]. Giải : Hợp chất của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là : Thạch cao nung [CaSO4.H2O]. Câu 20: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên ? A. 5. B. 4. C. 6. D. 2. Giải : C7H8 + nAgNO3 + nNH3 ® C7H8-nAgn + nNH4NO3 mol: 0,15 0,15 Ta có : [12.7 + 8 –n + 108n].0,15 = 45,9 ® n = 2 [1] Mặt khác độ bất bão hòa của C7H8 = 2.7 8 2 4 2 - + = [2] Từ [1] và [2] suy ra C7H8 có hai nối ba ở đầu mạch Các đồng phân: C º C-C-C-C-C º C; C º C-C-C[C]-C º C ; C º C-C[C]2-C º C ; C-C-C[C º C]2 Câu 21: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịc ... ạch hở Y và Z [phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z]. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là : A. 46,67%. B. 40,00%. C. 25,41%. D. 74,59%. Giải : Số cacbon TB = 1,6a : a =1,6 ® một axit là HCOOH Số hiđro TB = a.2 : a =2 ® Cả hai axit đều phải có 2 H. Vậy axit còn lại là HOOC-COOH Áp dụng sơ đồ đường chéo cho số C của hai axit ta có : HCOOH HOOC-COOH n 2 1,6 0,4 2 n 1,6 1 0,6 3 2.46%mHCOOH .100 25,41% 2.46 3.90 - = = = - = = + Câu 56: Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở 830oC để hệ đạt đến trạng thái cân bằng : CO [k] + H2O [k] € CO2 [k] + H2 [k] [hằng số cân bằng KC = 1]. Nồng độ cân bằng của CO, H2O lần lượt là : A. 0,018M và 0,008M. B. 0,012M và 0,024M. C. 0,08M và 0,18M. D. 0,008M và 0,018M. Giải : C[CO] = 0,02M; C[H2O] =0,03M CO + H2O ® CO2 + H2 bđ: 0,02 0,03 pư: x x x x spư: 0,02-x 0,03 – x x x Theo giả thiết và phản ứng ta có : KC x.x 1 x 0,012 [0,02 x][0,03 x] = ® = - - Vậy tại thời điểm cân bằng ta có nồng độ của CO và H2O tương ứng là : 0,008M và 0,018M Câu 57*: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X [hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%]. Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là : A.0,090 mol. B. 0,095 mol. C. 0,12 mol. D. 0,06 mol. Giải : C12H22O11 [gồm mantozơ và saccarozơ pư] ® 2C6H12O6 ® 4Ag 0,0225 0,045 0,09 C12H22O11 [mantozơ dư] ® 2Ag 0,0025 0,005 ® Tổng số mol Ag tạo ra 0,095 mol [Bài này hay đây, dễ nhầm lắm đấy, tôi biết vì tôi bị rồi mà!] Câu 58*: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là : A.3,84. B. 6,40. C. 5,12 . D. 5,76. Giải : Giả sử trong dung dịch còn có x mol Cu2+ và ymol Ag+ dư theo định luật bảo toàn điện tích ta có 2.nCu2+ + nAg+ dư = nAg+ ban đầu = 0,08 mol ® 2x + y = 0,08 [= ne nhận] nZn = 0,09 ® Tổng ne nhường =0,18 ® nZn dư = [0,18-0,08]:2 = 0,05 Tổng khối lượng các kim loại thu được sau tất cả các phản ứng là 7,76 + 10,53 = 18,29 Trong đó mAg = 8,64 gam; mZn=3,25 gam ® mCu = 18,29- 8,64-3,25 =6,4 gam Câu 59: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn – Cu thì A. khối lượng của điện cực Zn tăng. B. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng. C. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng. D. khối lượng của điện cực Cu giảm. Giải : Tại cực âm [anot] xảy ra quá trình oxi hóa : Zn ® Zn2+ + 2e Tại cực dương [catot] xảy ra quá trình khử : Cu2+ + 2e ® Cu ® nồng của Zn2+ tăng Câu 60: Cho các phát biểu sau : [a] Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. [b] Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. [c] Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 [d] Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. [e]Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. [f] Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh [dạng α và β]. Số phát biểu đúng là : A.5. B. 3. C. 2. D. 4. Giải : [a] Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. [d] Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. [f] Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh [dạng α và β]. Những câu đánh dấu * là những câu mà bản thân tôi nhận định là khó đối với học sinh! Lời giới thiệu ● Tự giới thiệu Họ và tên : Nguyễn Minh Tuấn [Người để đầu ngôi giữa trong ảnh] Giới tính : Nam Ngày, tháng, năm sinh : 31 – 05 – 1980 Trình độ văn hóa : 12/12 Trình độ chuyên môn : Cử nhân Sinh – Hóa Tốt nghiệp ĐHSP Hà Nội 2 tháng 06 – 2002 Hiện là giáo viên giảng dạy bộ môn hóa học Ngày vào ngành : 31 – 12 – 2002 Ngày vào Đảng : 29 – 12 – 2009 Ngày trở thành Đảng viên chính thức : 29 – 12 – 2010 Các trường đã từng công tác : Trường THPT Phương Xá [từ tháng 09 – 2002 đến 04 – 2003] Trường THPT Xuân Áng [từ tháng 04 – 2003 đến 08 – 2007] Trường THPT Chuyên Hùng Vương [từ tháng 09 – 2007 đến nay] ● Bộ tài liệu ôn thi đại học, cao đẳng môn hóa học Bộ tài liệu trắc nghiệm ôn thi đại học, cao đẳng môn hóa học do thầy biên soạn gồm 5 quyển : Quyển 1 : Giới thiệu 7 chuyên đề hóa học 10 Quyển 2 : Giới thiệu 9 chuyên đề hóa học 11 Quyển 3 : Giới thiệu 8 chuyên đề hóa học 12 Quyển 4 : Giới thiệu 10 phương pháp giải nhanh bài tập hóa học Quyển 5 : Giới thiệu 40 đề luyện thi trắc nghiệm môn hóa học Khoảng tháng 09-2011 thì bộ tài liệu này sẽ được phát hành tại hiệu photo Thanh Bình – Số nhà 23 – Tân Bình – Tân Dân [Gần cổng trường Chuyên Hùng Vương Phú Thọ]. ● Chương trình ôn thi đại học cao đẳng môn hóa học Môn hóa học lớp 10 Chuyên đề số Tên chuyên đề Số buổi học Ôn tập hóa học 9 05 01 Nguyên tử 06 02 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn 05 03 Liên kết hóa học 05 04 Phản ứng hóa học 10 05 Nhóm halogen 07 06 Nhóm oxi 07 07 Tốc độ phản ứng hóa học và cân bằng hóa học 05 50 buổi Môn hóa học lớp 11 Chuyên đề số Tên chuyên đề Số buổi học 01 Sự điện li 06 02 Nhóm nitơ 06 03 Nhóm cacbon 03 04 Đại cương hóa hữu cơ 06 05 Hiđrocacbon no 05 06 Hiđrocacbon không no 10 07 Hiđrocacbon thơm 04 08 Dẫn xuất halogen. Ancol – Phenol 10 09 Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic 10 60 buổi Môn hóa học lớp 12 Chuyên đề số Tên chuyên đề Số buổi học 01 Este – Lipit 07 02 Cacbohiđrat 03 03 Amin – Amino axit – Protein 07 04 Polime – Vật liệu polime 03 05 Đại cương về kim loại 07 06 Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ – Nhôm 10 07 Crom, sắt, đồng và một số kim loại khác 10 08 Phân biệt một số chất vô cơ. Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và môi trường 05 52 buổi Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học Chuyên đề số Tên chuyên đề Số buổi học 01 Phương pháp đường chéo 02 02 Phương pháp tự chọn lượng chất 02 03 Phương pháp bảo toàn nguyên tố 02 04 Phương pháp bảo toàn khối lượng 02 05 Phương pháp tăng giảm khối lượng, số mol, thể tích khí 02 06 Phương pháp bảo toàn electron 02 07 Phương pháp quy đổi 02 08 Phương pháp sử dụng phương trình ion rút gọn 02 09 Phương pháp bảo toàn điện tích 02 10 Phương pháp sử dụng các giá trị trung bình 02 20 buổi Đề luyện thi trắc nghiệm môn hóa học Mỗi buổi học chữa 02 đề, 40 đề chữa trong 20 buổi. ● Hình thức học tập Học theo từng chuyên đề, mỗi chuyên đề ứng với một chương trong sách giáo khoa, quy trình học tập như sau : + Tóm tắt lí thuyết cơ bản ; chú trọng, khắc sâu kiến thức trọng tâm mà đề thi thường hay khai thác. + Phân dạng bài tập đặc trưng, có các ví dụ minh họa. + Cung cấp hệ thống bài tập trắc nghiệm theo cấu trúc : Lý thuyết trước, bài tập sau. Các bài tập tính toán được chia theo từng dạng để học sinh dễ dàng nhận dạng bài tập và áp dụng phương pháp giải ở các ví dụ mẫu vào các bài tập này nhằm rèn luyện và năng cao kĩ năng giải bài tập. + Cung cấp hệ thống đáp án chính xác để học sinh kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của mình. + Đối với những bài tập khó, học sinh không làm được, thầy sẽ hướng dẫn giải bằng nhiều cách sau đó chốt lại cách ngắn gọn nhất [khoảng từ 1 đến 10 dòng]. + Sau mỗi chuyên đề sẽ có một bài kiểm tra đánh giá kết quả học tập ở trên lớp, thông qua kết quả của bài kiểm tra để đánh giá, xếp loại học sinh và từ đó phát hiện ra những điểm mạnh và điểm yếu của từng học sinh. ► Lưu ý : Đối với một số em sinh vì những lí do nào đó, đến hết học kì 1 của lớp 12 mà kiến thức hóa học còn yếu, không đáp ứng yêu cầu thi đại học, cao đẳng thì có thể đến thầy xin học để lấy lại kiến thức. Đối với các em học sinh như vậy thầy sẽ có một chương trình riêng để kèm cặp các em trong khoảng 40 buổi : Hóa đại cương và vô cơ học 20 buổi. Hóa hữu cơ học 20 buổi. Sau 40 buổi học các em sẽ lấy lại được những kiến thức cơ bản nhất và kết quả điểm thi đại học môn hóa học của các em sẽ đạt được khoảng từ 5 đến 6 điểm hoặc có thể hơn một chút, tất nhiên để đạt được điều đó thì các em phải học tập thật sự nghiêm túc theo đúng những hướng dẫn của thầy. Vì tính chất đặc biệt nên những lớp học này chỉ khoảng 1 đến 5 học sinh. ● Tổ chức lớp học - Địa chỉ tổ chức lớp học : Tầng 2 – Số nhà 16 – Tổ 9A – Khu 5 – Phường Gia Cẩm – Việt Trì [cạnh khu đô thị Trầm Sào]. Phòng học sạch sẽ, có đầy đủ ánh sáng, máy điều hòa, hệ thống cách âm với bên ngoài. Các em học sinh ở khu Việt Trì – Phú Thọ hoặc trên địa bàn Phù Ninh, Lâm Thao – Phú Thọ nếu có nhu cầu học thêm để nâng cao kiến thức và mua sách tham khảo môn hóa học hãy liên hệ với thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Giáo viên trường THPT Chuyên Hùng Vương theo số điện thoại : 01689186513 hoặc email : Nếu các em học sinh ở xa muốn có bộ tài liệu này có thể liên hệ với thầy để mua, thầy sẽ giúp các em chuyển nó qua đường bưu điện. ● Những điều có thể các học sinh chưa biết : Các em học sinh thân mến, thầy đã bắt đầu biên soạn bộ tài liệu trắc nghiệm môn hóa học dành cho học sinh lớp 10, 11, 12 và học sinh ôn thi đại học, cao đẳng khối A, B từ năm học 2008 – 2009. Trong quá trình biên soạn, ban đầu thầy đã gặp phải những khó khăn nhất định nhưng cuối cùng thầy đã vượt qua được những khó khăn đó, giờ đây về cơ bản bộ tài liệu đã hoàn thành. Bộ tài liệu gồm 5 quyển : Quyển 1 : Giới thiệu 7 chuyên đề hóa học 10 Quyển 2 : Giới thiệu 9 chuyên đề hóa học 11 Quyển 3 : Giới thiệu 8 chuyên đề hóa học 12 Quyển 4 : Giới thiệu 10 phương pháp giải nhanh bài tập hóa học Quyển 5 : Giới thiệu 40 đề luyện thi trắc nghiệm môn hóa học Nếu các em nắm chắc nội dung kiến thức trong bộ tài liệu này thì việc đạt điểm 6 ; 7 ; 8 ; 9 môn hóa học trong kì thi đại học là điều hoàn toàn có thể. ● Các tài liệu được biên soạn dựa theo : + Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn hóa học lớp 10, 11, 12 ban cơ bản và nâng cao của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. + Cấu trúc đề thi đại học, cao đẳng của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. + Các dạng bài tập trắc nghiệm trong đề thi mẫu và đề thi đại học, cao đẳng của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo từ năm 2007 đến năm 2010. + Kinh nghiệm giảng dạy của thầy từ năm 2002 đến nay và sự học hỏi, tham khảo những kinh nghiệm giảng dạy quý báu của các thầy cô giáo giỏi của trường THPT Chuyên Hùng Vương : Cô Dương Thu Hương, Thầy Đặng Hữu Hải, Thầy Nguyễn Văn Đức, Thầy Phùng Hoàng Hải, cô Nguyễn Hồng Thư và các thầy cô khác. Thầy hi vọng rằng những tài liệu hóa học mà thầy đã tâm huyết biên soạn sẽ là người bạn đồng hành, thân thiết của các em học sinh trên con đường đi tới những giảng đường đại học trong tương lai.

Video liên quan

Chủ Đề