Định nghĩa hợp đồng vô hiệu và cách xử lý hợp đồng vô hiệu

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ. Khi giao kết hợp đồng, điều đầu tiên và quan trọng mà các bên mong muốn là hợp đồng luôn có hiệu lực và có thể thực thi. Hợp đồng vô hiệu toàn bộ là gì? [Cập nhật 2022]

Nội dung bài viết:

  1. 1. Hợp đồng vô hiệu toàn bộ là gì? 
  2. 2. Các trường hợp khiến một hợp đồng bị vô hiệu toàn phần
  3. 3. Hậu quả pháp lý
  4. 4. Câu hỏi thường gặp

1. Hợp đồng vô hiệu toàn bộ là gì? 

Theo quy định hiện hành, hợp đồng vô hiệu là hợp đồng không đáp ứng đầy đủ các điều kiện để hợp đồng có hiệu lực theo quy định của pháp luật. Hay nói cách khác, đây là loại hợp đồng không có giá trị pháp lý và không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia giao kết hợp đồng.

Hợp đồng vô hiệu toàn bộ là gì? [Cập nhật 2022]

Hợp đồng vô hiệu cũng là một dạng giao dịch dân sự, do vậy khi giao kết, các bên phải đáp ứng các điều kiện để một giao dịch dân sự có hiệu lực. Điều 407 BLDS 2015 có quy định: “Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu”. Có thể thấy, để hợp đồng có hiệu lực thì cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Chủ thể tham gia giao kết hợp đồng phải có đầy đủ năng lực và hành vi dân sự, phù hợp với giao dịch đang được thỏa thuận, xác lập.
  • Các bên hoàn toàn tự nguyện khi tham gia giao kết hợp đồng.
  • Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm các điều cấm của Luật, không trái với đạo đức xã hội.

Như vậy, có thể hiểu hợp đồng vô hiệu là những hợp đồng không tuân thủ các điều kiện có hiệu lực do pháp luật quy định nên không có giá trị pháp lý, không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên.

Hợp đồng vô hiệu toàn bộ là khi toàn bộ mục đích, nội dung của hợp đồng đó vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức của xã hội. Một trong các bên giao kết hợp đồng không có quyền xác lập giao dịch dân sự hoặc vi phạm một thỏa thuận và ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại, dẫn đến vô hiệu.

2. Các trường hợp khiến một hợp đồng bị vô hiệu toàn phần

Căn cứ theo bộ luật dân sự 2015 quy định:

  • Hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội: hợp đồng có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội bị vô hiệu toàn bộ từ thời điểm giao kết hợp đồng.
  • Hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều kiện về năng lực chủ thể: do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện.
  • Hợp đồng vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép bên kia buộc phải thực hiện kí kết hợp đồng. Đó là hành vi vi phạm pháp luật vì vậy mà hợp đồng sẽ không có hiệu lực.

3. Hậu quả pháp lý

Giao dịch dân sự bị vô hiệu sẽ có các hậu quả pháp lý sau đây

Điều 131. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu

1. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập.

2. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả.

3. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.

4. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.

5. Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định.

Ngoài ra, sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thoả thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính. Quy định này không áp dụng đối với biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm dứt hợp đồng chính, trừ trường hợp các bên thoả thuận hợp đồng phụ là một phần không thể tách rời của hợp đồng chính.

4. Câu hỏi thường gặp

Giao dịch dân sự là gì?

Điều 116 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định cách hiểu về giao dịch dân sự như sau: Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Khi nào hợp đồng có hiệu lực?

Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.

Người thành niên là ai?

Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015, người chưa đủ 18 tuổi được giải thích rất cụ thể trong Điều 21 là người chưa thành niên.

Chủ Đề