Độ phóng đại của kính hiển vi với độ dài quang học bằng 12

Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?

Khi nói về cách ngắm chừng qua kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?

Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực                                

Ý kiến nào sau đây không đúng về kính hiển vi?

Kính hiển viđược sử dụng như con mắt thứ hai để quan sát các vật thể có kích thước rất nhỏ trong không gian mà mắt thường của con người không thể quan sát được. Độ dài quang học của kính hiển vi là khoảng cách từ tiêu điểm ảnh của vật kính đến tiêu điểm vật của thị kính.

Câu hỏi: Độ dài quang học của kính hiển vi là

A. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính

B. Khoảng cách từ tiêu điểm ảnh của vật kính đến tiêu điểm vật của thị kính

C. Khoảng cách từ tiểu điểm vật của vật kính đến tiêu điểm ảnh của thị kính

D. Khoảng cách từ tiêu điểm vật của vật kính đến tiêu điểm vật của thị kính

Trả lời:

Đáp án đúng: B. Khoảng cách từ tiêu điểm ảnh của vật kính đến tiêu điểm vật của thị kính

Độ dài quang học của kính hiển vi là khoảng cách từ tiêu điểm ảnh của vật kính đến tiêu điểm vật của thị kính.

Giải thích của giáo viên Top lời giải lí do chọn đáp án B.

Kính hiển viđược sử dụng như con mắt thứ hai để quan sát các vật thể có kích thước rất nhỏ trong không gian mà mắt thường của con người không thể quan sát được. Thiết bị này có thể phóng đại những vật có kích thước cực kỳ nhỏ bé trở nên chi tiết và rõ ràng hơn [độ phóng đại lên từ 40 - 3000 lần]. Khả năng quan sát của kính được quyết định bởi độ phân giải.

Kính hiển vi cấu tạo gồm 4 bộ phận chính: Hệ thống giá đỡ, hệ thống phóng đại, hệ thống chiếu sáng, hệ thống điều chỉnh. Trong đó: Hệ thống phóng đại là một trong các bộ phận kính hiển vi có vai trò quan trọng, bao gồm thị kính và vật kính. Khi quan sát, người sử dụng có thể chủ động điều chỉnh phù hợp để có thể thấy vật mẫu rõ ràng nhất.

Độ dài quang học của kính hiển vi là khoảng cách từ tiêu điểm ảnh của vật kính đến tiêu điểm vật của thị kính. Thị kính, hoặckính mắt là một loạithấu kínhđược gắn vào một loạt các thiết bị quang học nhưkính thiên văn,kính hiển vi, các máy đo hay quan sát xa nhưống nhòm,máy kinh vĩ, và làmộtbộphậnmàngườidùngđểmắtvàsoivậtthể.

Thườngthịkínhtiêuchuẩncóđộphóngđại10X. Tùy vào số thị kính mà ta có kính hiển vi 1 mắt tương ứng với một thị kính, kính hiển vi 2 mắt tương ứng với 2 thị kính và kính hiển vi 3 mắt tương ứng với 2 thị kính và 1 ống kính gắn camera.

>>> Xem thêm: Hệ thống phóng đại của kính hiển vi bao gồm

Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về Độ đài quang học

Câu 1: Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là f1 = 1cm, f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận OCc= 20cm. Người này ngắm chừng ở vô cực. Tìm số bội giác của ảnh?

A. G∞= 80.

B. G∞= 60.

C. G∞= 40.

D. G∞= 20.

Đáp án: A

Câu 2: Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào?

A. Thật. Cùng chiều với vật. Lớn hơn vật.

B. Ảo. Cùng chiều với vật. Nhỏ hơn vật.

C. Ảo. Cùng chiều với vật. Lớn hơn vật.

D. Ảo. Ngược chiều với vật. Lớn hơn vật.

Đáp án: C

Câu 3: Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5cm và thị kính có tiêu cự 2cm. Biết khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5cm; khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 25cm. Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính hiển vi là

A. 200

B. 350

C. 250

D. 175

Đáp án: C

Câu 4: Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O1có tiêu cự 1cm và thị kính O2có tiêu cự 5cm. Biết khoảng cách O1O2= 20cm. Số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là

A. 67,2

B. 70

C. 96

D. 100

Đáp án: A

Câu 5: Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O1có tiêu cự 1cm và thị kính O2có tiêu cự 5cm. Biết khoảng cách O1O2= 20cm. Số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở điểm cực cận là

A. 75

B. 70

C. 89

D. 110

Đáp án: C

---------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn tìm hiểu về Độ đài quang học của kính hiển vi. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1

Độ phóng đại của kính hiển vi với độ dài quang học δ = 12 [cm] là k 1 = 30. Tiêu cự của thị kính f 2 = 2cm và khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt người quan sát là Đ = 30 [cm]. Độ bội giác của kính hiển vi đó khi ngắm chừng ở vô cực là:

A.Bạn đang xem: Độ phóng đại của kính hiển vi với độ dài quang học 75 [lần].

Bạn đang xem: Độ phóng đại của kính hiển vi với độ dài quang học

B.180 [lần].

C. 450 [lần].

D.900 [lần].

Một người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính hiển vi quang học trong trạng thái mắt không điều tiết. Mắt người đó có điểm cực cận cách mắt 25 cm. Thị kính có tiêu cự 4 cm và vật ở cách vật kính 13/12cm. Khi đó độ bội giác của kính hiển vi bằng 75. Tiêu cự vật kính f 1 và độ dài quang học δ của kính hiển vi này là

A. f 1 = 1 c m v à δ = 12 c m .

B. f 1 = 0 , 5 c m v à δ = 12 c m .

C. f 1 = 0 , 5 c m v à δ = 12 c m .

D. f 1 = 0 , 5 c m v à δ = 13 c m .



Đáp án A

Quan sát kính hiển vi ở trạng thái mắt không điều tiết là ngắm chừng ở vô cực. → G = δ D f 1 f 2 = 75 = δ .0 , 25 f 1 .0 , 04 → δ = 12 f 1

Dựa trên các đáp án thì chỉ có đáp án A là đáp ứng được điều kiện trên.

Một người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính hiển vi quang học trong trạng thái mắt không điều tiết. Mắt người đó có điểm cực cận cách mắt 25 cm. Thị kính có tiêu cự 4 cm và vật ở cách vật kính 13 12 cm. Khi đó độ bội giác của kính hiển vi bằng 75. Tiêu cự vật kính f 1 và độ dài quang học δ của kính hiển vi này là

A. f 1 = 1 cm và δ = 12 cm.

B. f 1 = 0 , 5 cmvà δ = 12cm.

C. f 1 = 1 cmvà δ = 13cm.

Quan sát kính hiển vi ở trạng thái mắt không điều tiết là ngắm chừng ở vô cực.

+ Dựa trên các đáp án thì chỉ có đáp án A là đáp ứng được điều kiện trên.

Đáp án A

Gọi f 1 , f 2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính hiển vi, Đ là khoảng cực cận của người quan sát, δ là độ dài quang học của kính hiển vi. Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức

A. G ∞ = f 2 . Đ δ . f 2

B. G ∞ = f 1 . f 2 δ . Đ

C. G ∞ = δ . Đ f 1 . f 2

D. G ∞ = δ . f 1 Đ . f 2

Gọi f1, f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính hiển vi, Đ là khoảng cực cận của người quan sát, δ là độ dài quang học của kính hiển vi. Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức

A. G ∞ = f 2 Đ δ f 2

B. G ∞ = f 1 f 2 δ . Đ

C. G ∞ = δ Đ f 1 f 2

D. G ∞ = f 1 . δ Đ . f 2

Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f 1 = 1 c m , thị kính có tiêu cự f 2 = 4 c m . Độ dài quang học δ = 16 cm . Người quan sát có mắt không có tật và có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20 cm. Tính độ bội giác của ảnh trong các trường hợp người quan sát ngắm chừng ở vô cực và điểm cực cận. Coi mắt đặt sát kính.



+ Quá trình tạo ảnh của kính hiển vi giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau:



* Khi ngắm chừng ảnh A 2 B 2 ở điểm cực cận của mắt, ta có:




Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1=1 cm, thị kính có tiêu cự f2=4cm. Độ dài quang học δ =16 cm. Người quan sát có mắt không có tật và có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20 cm. Tính độ bội giác của ảnh trong các trường hợp người quan sát ngắm chừng ở vô cực và điểm cực cận. Coi mắt đặt sát kính

Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự là f 1 = 0,5 cm và f 2 = 25 mm, có độ dài quang học là 17 cm. Người quan sát có khoảng cực cận là 20 cm. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực làA.272.B.0,272.C.2,72.D.27,2

Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 15 cm đến 50 cm, đặt mắt sát vào thị kính của kính hiển vi mà vật kính và thị kính có tiêu cự lần lượt là 0,5 cm, 4 cm. Độ dài quang học của kính hiển vi là 16 cm. Độ bội giác có thể là

A. 131.

B.162.

C.155.

D.190.

Chọn C

+ Sơ đồ tạo ảnh:

A B ⎵ d 1 → O 1 A 1 B 1 ⎵ d 1 / d 2 ⎵ l = f 1 + δ + f 2 = 20 , 5 → O 2 A 2 B 2 ⎵ d 2 / d M = O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V

+ Độ bội giác theo định nghĩa:

G = α α 0 = tan α tan α 0 = A 2 B 2 d M A B O C C = k 1 k 2 O C C d M = − d 1 / d 2 / d 1 " d 2 O C C d M

⇒ G = d 1 / O C C d 1 d 2 = d 1 / − f 1 f 1 . O C C d 2 = l − d 2 − f 1 f 1 . O C C d 2 = δ + f 2 − d 2 f 1 . O C C d 2

+ Khi ngắm chừng ở điểm cực cận:

d M = O C C = 15 c m ⇒ d 2 / = − 15 c m

⇒ d 2 = d 2 / f 2 d 2 / − f 2 = 60 19 ⇒ G C = δ + f 2 − d 2 f 1 . O C C d 2 = 160

+ Khi ngắm chừng ở điểm cực viễn:

d M = O C V = 50 c m ⇒ d 2 / = − 50 c m ⇒ d 2 = d 2 / f 2 d 2 / − f 2 = 100 27 ⇒ G V = δ + f 2 − d 2 f 1 . O C C d 2 = 132 ⇒ 132 ≤ G ≤ 160

Đúng 0 Bình luận [0]

Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 15 cm đến 50 cm, đặt mắt sát vào thị kính của kính hiển vi mà vật kính và thị kính có tiêu cự lần lượt là 0,5 cm, 4 cm. Độ dài quang học của kính hiển vi là 16 cm. Độ bội giác có thể là

A. 131.

B. 162.

C.

Xem thêm: Tổng Hợp Đề Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Toán Có Đáp Án 2022 Có Đáp Án

155.

Video liên quan

Chủ Đề