Dòng điện là gì trắc nghiệm năm 2024

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Vật lí lớp 11 Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 7.

Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện

Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện

Câu 1. Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng

  1. hóa học.
  1. từ.
  1. nhiệt.
  1. quang.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ.

Câu 2. Chọn câu trả lời đúng.

  1. Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh hay yếu của dòng điện.
  1. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ dòng điện tăng.
  1. Cường độ dòng điện qua một đoạn mạch tỉ lệ nghịch với điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch.
  1. Dòng điện là dòng các electron dịch chuyển có hướng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

A – đúng.

B – sai vì nhiệt độ tăng thì điện trở tăng, cường độ dòng điện giảm.

C – sai vì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có công thức I=qt nên cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch.

D – sai vì tùy từng môi trường, hạt tải điện sẽ là các hạt khác nhau.

Câu 3. Cường độ của dòng điện không đổi qua một mạch điện được xác định bằng công thức

  1. I=tq .
  1. I = q2.t.
  1. I = q.t².
  1. I=qt .

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Cường độ của dòng điện không đổi qua một mạch điện được xác định bằng công thức: I=qt.

Câu 4. Đường đặc tuyến Vôn - Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện trở vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn là đường

  1. cong hình elip.
  1. thẳng.
  1. hyperbol.
  1. parabol.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Đường đặc tuyến Vôn - Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện trở vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn là đường thẳng vì I=UR.

Câu 5. Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của

  1. hạt electron.
  1. hạt notron.
  1. có điện tích dương.
  1. hạt điện tích âm.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của các hạt mang điện dương.

A, D – sai vì đó là các hạt mang điện tích âm.

B – sai vì hạt notron không mang điện.

Câu 6. Đặt vào hai đầu một điện trở R = 20 Ω một hiệu điện thế U = 2V trong khoảng thời gian t = 20 s. Lượng điện tích di chuyển qua điện trở là

  1. q = 4 C.
  1. q = 1 C.
  1. q = 2 C.
  1. q = 5 mC.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch: I=UR=220=0,1 [A].

Lượng điện tích di chuyển qua điện trở trong 20 s là q = I.t = 0,1.20 = 2 C.

Câu 7. Một dây dẫn kim loại có điện lượng q = 30 C đi qua tiết diện của dây trong 2 giây. Số electron qua tiết diện của dây trong 1s là

  1. 9,375.1019 hạt.
  1. 15,625.1017 hạt.
  1. 9,375.1018 hạt.
  1. 3,125.1018 hạt.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lượng điện tích di chuyển qua điện trở trong 1s là ∆q = q2 \= 15 C.

Số electron qua tiết diện dây trong 1 s là N=Δq1,6.10−19=151,6.10−19=9,375.1019 .

Câu 8. Đơn vị của cường độ dòng điện là

  1. Ampe.
  1. Cu lông.
  1. Vôn.
  1. Jun.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe, kí hiệu là chữ A.

Câu 9. Câu nào sau đây là sai?

  1. Trong dây dẫn kim loại, chiều dòng điện ngược chiều chuyển động của các êlectron tự do.
  1. Chiều dòng điện trong kim loại là chiều dịch chuyển của các ion dương.
  1. Chiều dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
  1. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

A – đúng.

B – sai vì chiều dòng điện trong kim loại có chiều ngược chiều chuyền động động của của các electron tự do.

C – đúng.

D – đúng.

Câu 10. Trong dây dẫn kim loại, dòng điện là dòng dịch chuyển của các hạt

  1. điện tích dương.
  1. hạt proton.
  1. hạt electron tự do.
  1. hạt điện tích âm.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Trong dây dẫn kim loại, dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do.

Câu 11. Khẳng định nào sau đây là sai?

  1. Điện giật là sự thể hiện tác dụng sinh lí của dòng điện.
  1. Nam châm điện là ứng dụng của tác dụng từ của dòng điện.
  1. Chạm vào dây dẫn điện mà không thấy quá nóng chứng tỏ dòng điện không có tác dụng nhiệt.
  1. Mạ điện là sự áp dụng trong công nghiệp tác dụng hóa học của dòng điện.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

A – đúng.

B – đúng.

C – sai vì dây dẫn luôn có điện trở, sẽ có tác dụng nhiệt, chạm vào dây dẫn điện mà không thấy quá nóng vì điện trở của dây dẫn nhỏ nên nhiệt lượng tỏa ra ít.

D - đúng.

Câu 12. Câu nào sau đây là sai?

  1. Muốn có một dòng điện đi qua một điện trở, phải đặt một hiệu điện thế giữa hai đầu của nó.
  1. Với một điện trở nhất định, hiệu điện thế ở hai đầu điện trở càng lớn thì dòng điện càng lớn.
  1. Khi đặt cùng một hiệu thế vào hai đầu những điện trở khác nhau, điện trở càng lớn thì dòng điện càng nhỏ.
  1. Cường độ dòng điện qua điện trở tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

+ Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện. + Cường độ dòng điện đi qua một điện trở tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu của nó và tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài vì chúng tuân theo công thức I=UR .

Câu 13. Câu nào sau đây là sai?

  1. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
  1. Đơn vị công cũng là đơn vị suất điện động.
  1. Suất điện động của nguồn điện bằng công để di chuyển điện tích dương 1 C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn.
  1. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ để di chuyển một điện tích dương từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và độ lớn q của điện tích đó.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

+ Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ để di chuyển một điện tích dương từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và độ lớn q của điện tích đó.

+ Suất điện động có đơn vị Vôn [V]. Công của lực lạ có đơn vị Jun [J].

Câu 14. Trong thời gian 5 s có một điện lượng Δq = 2,5 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc một bóng điện. Cường độ dòng điện qua đèn là

  1. 0,5 A.
  1. 2,5 A.
  1. 5,0 A.
  1. 0,75 A.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Áp dụng công thức I =ΔqΔt=2,55=0,5 [A]

Câu 15. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian 10s là 10,25.1019 electron. Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là

  1. 1,025 A.
  1. 1,64 A.
  1. 10,25 mA.
  1. 0,164 A.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng công thức I =ΔqΔt=N.|e|Δt=10,25.1019.1,6.10−1910=1,64 [A]

Câu 16. Dòng điện chạy qua dây dẫn của một camera có cường độ 50 μA. Số electron chạy qua dây dẫn mỗi giây là

  1. 3,75.1014 hạt.
  1. 3,35.1014 hạt.
  1. 3,125.1014 hạt.
  1. 50.1015 hạt.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Áp dụng công thức I =ΔqΔt=N.|e|Δt⇒N=I.Δt|e|=50.10−6.11,6.10−19=3,125.1014

Câu 17. Đơn vị của suất điện động là

  1. cu – lông.
  1. ampe.
  1. jun.
  1. vôn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Đơn vị của suất điện động là vôn [V].

Câu 18. Suất điện động của một acquy là 3V, lực lạ đã thực hiện một công là 6 mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là

  1. 18.10–3 C.
  1. 2.10–3 C.
  1. 0,5.10–3 C.
  1. 1,8.10–3 C.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng công thức E=Aq⇒q=AE=6.10−33=2.10−3C

Câu 19. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

  1. tích điện cho hai cực của nó.
  1. dự trữ điện tích của nguồn điện.
  1. thực hiện công của nguồn điện.
  1. tác dụng lực của nguồn điện.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ để di chuyển một điện tích dương từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và độ lớn q của điện tích đó.

Câu 20. Các lực lạ bên trong nguồn điện không thực hiện việc

  1. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
  1. tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện.
  1. tạo ra các electron mới cho nguồn điện.
  1. làm các electron dịch chuyển cùng chiều điện trường bên trong nguồn điện.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

+ Nguồn điện tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn, điều này được thực hiện bởi lực lạ. Lực lạ tách các electron khỏi nguyên tử và đưa các electron này theo chiều điện trường về cực âm của nguồn điện, đưa các điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện về cực dương của nguồn.

+ Lực lạ không tạo ra thêm electron mới cho nguồn điện.

Câu 21. Công của nguồn điện là

  1. lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong 1s.
  1. công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích bên trong nguồn.
  1. công của dòng điện trong mạch kín sinh ra trong 1s.
  1. công của dòng điện khi dịch chuyển một điện tích dương trong mạch kín.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Công của nguồn điện là công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích bên trong nguồn.

Câu 22. Công thức xác định suất điện động của nguồn là

  1. E=Aq.
  1. E \= A.q.
  1. E\= I.t.
  1. E=Aq.Δt .

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Công thức xác định suất điện động của nguồn là E=Aq .

Câu 23. Suất điện động của nguồn điện một chiều là E \= 4 V. Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích q = 6 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là

  1. 1,5 mJ.
  1. 6 mJ.
  1. 24 J.
  1. 4 J.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Áp dụng công thức xác định suất điện động của nguồn

E =Aq⇒A=E.q=4.6.10−3=24.10−3J

Câu 24. Hai điện cực trong pin điện hóa gồm

  1. hai vật dẫn điện khác bản chất.
  1. hai vật dẫn điện cùng bản chất.
  1. hai vật cách điện cùng bản chất.
  1. một vật dẫn điện, một vật cách điện.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Hai điện cực trong pin điện hóa là hai vật dẫn điện có bản chất hóa học khác nhau.

Ví dụ như pin Volta có một cực bằng kẽm, một cực bằng đồng.

Câu 25. Một acquy có suất điện động là 12V, sinh ra công là 720 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong. Biết thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là

  1. I = 1,2 A.
  1. I = 2 A.
  1. I = 0,2 A.
  1. I = 12 A.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có A =E .q =E .I.∆t A⇒I=AE.Δt=72012.5.60=0,2.

Câu 26. Một acquy có dung lượng 5A.h. Biết cường độ dòng điện mà nó cung cấp là 0,5 A. Thời gian sử dụng của acquy là

  1. t = 5 h.
  1. t = 10 h.
  1. t = 20 h.
  1. t = 40 h.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Thời gian sử dụng acquy là Δt=50,5=10h .

Câu 27. Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?

  1. Vôn kế.
  1. Oát kế.
  1. Ampe kế.
  1. Lực kế.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế.

Câu 28. Một nguồn điện có suất điện động là E , công của nguồn là A, q là độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn. Mối liên hệ giữa chúng là

  1. A=E.q .
  1. q=A.E .
  1. E=q.A .
  1. A=q2E.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Công thức xác định suất điện động của nguồn là E=Aq⇒A=E.q .

Câu 29. Một acquy có suất điện động là 12V, sinh ra công là 720 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong. Điện lượng mà acquy đã dịch chuyển:

  1. 60 C.
  1. 6 C.
  1. 600 C.
  1. 0,06 C.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Công thức xác định suất điện động của nguồn là E=Aq⇒q=AE=72012=60 C.

Câu 30. Một dòng điện chạy 5A qua dây chì trong cầu chì trong thời gian 0,5 giây có thể làm đứt dây chì đó. Điện lượng dịch chuyển qua dây dẫn: q = I.t = 0,32.20 = 6,4C. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 20s là:

Chủ Đề